5 chữ cái với u ở trung tâm năm 2022

Thống kê trên từ điển tiếng Việt (*)

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã chọn từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học (do cố giáo sư Hoàng Phê chủ biên) [1] (gọi tắt là VDic). Trong ngữ liệu VDic, các trường thông tin của từ điển đã được đánh dấu, như trường từ đầu mục (headword), trường từ loại (POS: Parts-of-speech), … VDic có 34.588 mục từ.

Tiếng Việt chúng ta là thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập, vì vậy, đơn vị cơ bản đầu tiên cần đề cập đến chính là chữ (về mặt hình thái) hay tiếng/âm tiết (về mặt ngữ âm). Với số lượng khoảng 34.600 mục từ (trung bình so với các ngoại ngữ khác), nhưng tất cả các từ này, đều được cấu tạo bởi một hoặc vài chữ/âm tiết trong số 6.835 chữ/âm tiết (thuần Việt) khác nhau (không tính các âm tiết phiên âm các tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc, như: biu, daklak, …). Điều này tương tự với tiếng Hoa (cũng là một thứ tiếng đơn lập) khi 1 chữ/âm tiết của chúng ta sẽ tương đương 1 Hán tự trong tiếng Hoa, ví dụ: “học sinh” là 1 từ 2 âm tiết thì tương đương với 1 từ 学生 /x sheng/ gồm 2 Hán tự.

Khác với chữ viết trong tiếng Hán (hình thành bởi lục thư: tượng hình, chỉ sự, hội ý, hình thanh, chuyển chúgiả tá), chữ Quốc ngữ hiện nay của chúng ta là chữ ghi âm (âm vị) bằng các chữ cái Latin kết hợp thêm một số dấu phụ (diacritics). Một âm vị trong tiếng Việt được ghi bằng một hoặc nhiều chữ cái. Ví dụ: âm vị /ƞ/  được ghi bằng 3 chữ cái: “ngh” (khi đứng trước các nguyên âm hẹp, dòng trước như: /i, e, ê/). Các kết quả thống kê dưới đây chỉ thống kê trên bề mặt chữ cái/con chữ, chứ chưa đi sâu vào từng âm vị.

  1. Chiều dài chữ Quốc ngữ:

Một chữ Quốc ngữ có một hay nhiều chữ cái, tối đa là 7 chữ cái (chỉ có 1 trường hợp, đó là chữ “nghiêng”). Phổ biến nhất là những chữ có 3 hay 4 chữ cái. Trung bình (kỳ vọng) là 3,5 chữ cái.

Chữ Quốc ngữ

Tỉ lệ %

Có 1 chữ cái

0,7

Có 2 chữ cái

11,6

Có 3 chữ cái

40,8

Có 4 chữ cái

33

Có 5 chữ cái

11,7

Có 6 chữ cái

2,2

Có 7 chữ cái

rất nhỏ

Bảng 1. Thống kê chữ theo chiều dài.

5 chữ cái với u ở trung tâm năm 2022

Hình 1. Thống kê chữ theo chiều dài.

  1. Thanh điệu của âm tiết tiếng Việt:

Một âm tiết tiếng Việt sẽ mang 1 trong 6 thanh: ngang, huyền, hỏi, ngã, sắc, nặng với các tỉ lệ như bên dưới. Theo đó, âm điệu bằng (ngang, huyền) chiếm tỉ lệ 36,8% so với âm điệu trắc (ngã, hỏi, sắc, nặng) chiếm 63,2%. Còn âm vực cao (ngang, ngã, sắc) thì tương đương (chiếm 52,9%) với âm vực thấp (huyền, hỏi, nặng: chiếm 47,1%).

Stt

Thanh điệu

Tỉ lệ %

1

Ngang

20,8

2

Huyền

16

3

Ngã

7

4

Hỏi

11,8

5

Sắc

25,1

6

Nặng

19,3

Bảng 2. Thống kê âm tiết theo thanh điệu.

Hình 2. Thống kê âm tiết theo thanh điệu.

  1. Loại âm tiết tiếng Việt:

Tùy vào sự hiện diện/vắng mặt và loại của âm cuối, mà một âm tiết tiếng Việt sẽ thuộc 1 trong 4 loại sau: âm tiết mở, khép, nửa mở nửa khép. Dưới đây là tỉ lệ của 4 loại âm tiết đó trong từ điển VDic. Theo đó, âm tiết nửa khép (những âm tiết có âm vị cuối là những phụ âm mũi, như: /m,n, ƞ / trong “làm tin nhanh”) chiếm tỉ lệ cao gấp đôi so với các loại âm tiết còn lại (trung bình mỗi loại khoảng 20%).

Stt

Loại âm tiết

Tỉ lệ %

Chiều dài
trung bình

1

Mở

20,15

2,81

2

Khép

18,65

3,64

3

Nửa mở

20,98

3,27

4

Nửa khép

40,22

3,95

Bảng 3. Thống kê các loại âm tiết.

Chiều dài trung bình của âm tiết mở là ngắn nhất (2,81 chữ cái) và âm tiết nửa khép là dài nhất (3,95 chữ cái).

Hình 3. Thống kê âm tiết theo loại.

  1. Thanh điệu của từng loại âm tiết tiếng Việt:

Tỉ lệ thanh điệu của từng loại âm tiết có sự phân bố khác nhau. Với âm tiết khép, chỉ có 2 thanh sắcnặng, còn 3 loại âm tiết còn lại có đầy đủ 6 thanh, trong đó thanh ngang chiếm tỉ lệ cao nhất (khoảng 25%), còn thanh ngã có tỉ lệ thấp nhất (khoảng 9%).

Stt

Âm tiết

Mở

Khép

N.Mở

N.Khép

1

Ngang

25

0

23

26

2

Huyền

18

0

18

21

3

Ngã

10

0

9

8

4

Hỏi

15

0

16

13

5

Sắc

17

55

21

18

6

Nặng

15

45

13

14

Bảng 4. Thống kê tỉ lệ % từng thanh điệu của mỗi loại âm tiết.

Hình 4. Thống kê thanh điệu
của từng loại âm tiết.

  1. Phân bố theo chữ cái đầu tiên của chữ:

Sự phân bố 29 chữ cái trong 6.835 chữ Quốc ngữ khác nhau trong từ điển cũng khác nhau: đa số bắt đầu là con chữ phụ âm (chiếm 95,8%), trong đó phụ âm ‘T’ và ‘N’ chiếm tỉ lệ cao nhất (13,7% và 12,2%). Điều này có thể giải thích là có tới 3 âm vị mà con chữ bắt đầu bằng phụ âm ‘t’ (t, tr và th) và phụ âm ‘n’ (n, ng, ngh, nh).

Stt

Chữ cái

Slg

Stt

Chữ cái

Slg

Stt

Chữ cái

Slg

Stt

Chữ cái

Slg

1

A

34

9

Ê

15

17

O

47

25

U

43

2

Ă

10

10

G

326

18

Ô

24

26

Ư

23

3

Â

20

11

H

367

19

Ơ

14

27

V

260

4

B

343

12

I

19

20

P

191

28

X

278

5

C

592

13

K

339

21

Q

131

29

Y

15

6

D

294

14

L

454

22

R

284

7

Đ

328

15

M

315

23

S

279

8

E

21

16

N

832

24

T

937

Bảng 5. Thống kê chữ theo chữ cái bắt đầu.

Hình 5. Thống kê chữ theo chữ cái bắt đầu

  1. Phân bố chữ cái trong toàn bộ chữ Quốc ngữ:

Nếu xét trong toàn bộ 6.835 chữ Quốc ngữ khác nhau trong từ điển (không quan tâm đến vị trí con chữ), thì số lượng con chữ nguyên âm (chiếm 41,25%) cũng xấp xỉ hai phần ba số lượng con chữ phụ âm (chiếm 58,75%). Nguyên âm phổ biến nhất là ‘a’ (6,46%), nguyên âm xuất hiện ít nhất là ‘y’ (chiếm 1,62%). Phụ âm phổ biến nhất là ‘n’ (chiếm 12,41%) và thấp nhất là ‘q’ (chiếm 0,55%). Điều này có thể giải thích là trong mọi âm tiết tiếng Việt, nhất thiết phải có tối thiểu 1 nguyên âm (âm chính). Ngoài ra, bình thường trong mỗi âm tiết hay có phụ âm đầu và âm cuối, nên khiến tỉ lệ phụ âm cao hơn nguyên âm. Nguyên âm a, i, o, u có thể là âm chính hoặc âm cuối nên xuất hiện nhiều hơn. Tương tự, phụ âm n h có mặt trong nhiều âm vị phụ âm đầu (n-, nh-, ng-, ngh-) và âm cuối (-n, -ng, -nh) nên tần số xuất hiện cao.

Stt

Chữ cái

Slg

Stt

Chữ cái

Slg

Stt

Chữ cái

Slg

Stt

Chữ cái

Slg

1

A

1532

9

Ê

728

17

O

1119

25

U

1266

2

Ă

398

10

G

1479

18

Ô

689

26

Ư

517

3

Â

573

11

H

2220

19

Ơ

581

27

V

260

4

B

343

12

I

1485

20

P

475

28

X

279

5

C

1089

13

K

339

21

Q

131

29

Y

384

6

D

295

14

L

454

22

R

535

7

Đ

328

15

M

989

23

S

279

8

E

504

16

N

2942

24

T

1486

Bảng 6. Thống kê phân bố chữ cái trong toàn bộ chữ Quốc ngữ.

Hình 6. Thống kê phân bố chữ cái trong toàn bộ chữ Quốc ngữ.

So sánh với bảng 5, ta thấy có 9 trường hợp số liệu không thay đổi (in nghiêng, màu xanh), đó là các chữ cái phụ âm b, d, đ, k, l, q, s, vx. Điều này có nghĩa là 9 phụ âm này chỉ đứng ở vị trí đầu âm tiết tiếng Việt mà thôi.

  1. Khả năng kết hợp các chữ cái trong chữ Quốc ngữ:

Trong một chữ Quốc ngữ thì khả năng một chữ cái kết hợp với một chữ cái khác cũng khác nhau (không tính đến thanh điệu). Qua bảng thống kê (2.646 chữ Quốc ngữ không dấu) bên dưới, ta thấy khả năng kết hợp lớn nhất chính là các cặp chữ cái để ghi cùng một âm vị. Ví dụ: nh, ng, tr, th, ch, kh; các cặp nguyên âm đôi: iê, ươ, ưa, … Cột gr chỉ có 1 giá trị khác không, có nghĩa là g r chỉ đứng sau 1 chữ cái (trường hợp ngtr). Chữ cái i và u dễ kết hợp nhất (tới 20 khả năng). Chữ cái pq chỉ có khả năng kết hợp với 1 chữ cái phía sau (phqu). Dòng tương ứng với chữ cái y chỉ có 2 ô khác không, đó là a (1) và ê (28). Điều này có nghĩa là sau y thì 97% khả năng là ê. Chữ cái r có độ hỗn loạn thông tin (entropy) cao nhất (3,3745 bit). Entropy trung bình của một chữ cái là 2,6 bit.

5 chữ cái với u ở trung tâm năm 2022

Hình 7. Thống kê khả năng kết hợp các chữ cái.

  1. Thống kê theo chiều dài của từ:

Các từ tiếng Việt có thể gồm 1 hoặc nhiều âm tiết:

Stt

Từ

Số lượng

Tỉ lệ %

1

1 âm tiết

5.316

15,4

2

2 âm tiết

24.156

69,8

3

3 âm tiết

2.013

5,8

4

4 âm tiết

1.849

5,3

5

Khác

1.254

3,6

Bảng 7. Thống kê từ theo chiều dài (số lượng âm tiết trong 1 từ).

Trong đó, số lượng từ 2 âm tiết chiếm đa số (gần 70%). Chiều dài trung bình (kỳ vọng) của từ tiếng Việt là: 2,12 âm tiết.

Hình 8. Thống kê từ theo chiều dài.

  1. Thống kê theo từ loại:

Trong VDic, gồm các từ loại sau:

Stt

Từ loại

Số lượng

Số

Âm tiết

Số mẫu tự

1

Danh từ

16.302

2,03

7,95

2

Động từ

10.851

1,83

7,10

3

Tính từ

7.761

1,91

7,43

4

loại khác

3.386

Bảng 8. Thống kê từ theo từ loại.

Hình 9. Thống kê từ theo từ loại.

        Trong số khoảng 34.600 mục từ trong từ điển VDic, có khoảng 3.000 mục từ có nhiều hơn 1 từ loại (tính trung bình mỗi từ tiếng Việt có khoảng 1,1 từ loại) và độ dài trung bình của các từ đa từ loại là 1,4 âm tiết. Số lượng danh từ vẫn nhiều hơn và ngày càng nhiều hơn vì đây là tập mở (được bổ sung các tên gọi của các sự vật, hiện tượng mới trong cuộc sống). Chính vì chức năng định danh đó, nên chiều dài trung bình (tính theo số lượng âm tiết hay số mẫu tự) của danh từ cao cũng hơn của động từ và tính từ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Viện Ngôn ngữ học (Hoàng Phê chủ biên), “Từ điển tiếng Việt”, NXB Đà Nẳng, 1980

 —————————————————————

(*) Nội dung bài viết này được trích từ công trình: Đinh Điền, Đỗ Đức Hào, “Chữ Quốc ngữ hiện nay qua các con số thống kê”, hội thảo Chữ Quốc ngữ, 10/2015, Phú Yên.

Tăng từ vựng của bạn

Trò chơi Word là một cách thú vị để bắt đầu ngày mới của bạn với một câu đố trong khi cũng mở rộng vốn từ vựng của bạn. Một trong những cách tốt nhất để cải thiện là chơi và thực hành trò chơi bảng cổ điển với bạn bè. Dành thời gian cho nhau làm cho nó trở nên thú vị hơn, và sự thích thú giúp ghi nhớ những từ mới dễ dàng hơn. Từ với bạn bè là một trò chơi thú vị để chơi với bạn bè của bạn. Bạn có thể chơi nhiều trò chơi cùng một lúc với những người bạn khác nhau. Các từ với bạn bè cũng có thể giúp bạn bằng cách chỉ ra liệu một từ có đúng hay không. Người chơi thường chỉ còn một chữ cái màu xanh lá cây, để lại cho họ không có lựa chọn nào khác để xác định câu trả lời. Những danh sách này có thể giúp bạn giải các câu đố Word và đưa ra các khái niệm trò chơi mới nếu bạn đang tìm kiếm các từ 'năm' chữ có 'u' ở giữa.
Words With Friends is an enjoyable game to play with your friends. You can play multiple games at the same time with different friends. Words With Friends can also help you by indicating whether or not a word is correct.
Players frequently have only one green letter remaining, leaving them with no other options for determining the answer. These lists can help you solve word puzzles and come up with new game concepts if you're looking for 'five' letter words with a 'u' in the middle.

Tất cả các thiết bị đều tương thích

Các trang web bây giờ phải thân thiện với thiết bị di động để tiếp cận khách hàng trực tuyến. Khi được truy cập từ các thiết bị di động, các trang web truyền thống được thiết kế cho máy tính để bàn và máy tính xách tay có thể không cung cấp trải nghiệm duyệt tương tự. Công cụ miễn phí này thân thiện với thiết bị di động, hoạt động trên nhiều kích thước và định dạng màn hình khác nhau và cung cấp trải nghiệm trang web được sắp xếp hợp lý hơn trên nhiều thiết bị. Dịch vụ dựa trên web này có thể truy cập từ bất kỳ máy tính hoặc thiết bị di động nào có kết nối Internet. Microsoft Edge, Safari, Chrome, Firefox và các trình duyệt khác đều được hỗ trợ. Do đó, tùy thuộc vào nhu cầu của bạn, bạn có thể tìm kiếm các từ 'năm' chữ cái với 'u' ở giữa trên máy tính để bàn, iPad, máy tính bảng hoặc điện thoại di động.
This web-based service is accessible from any computer or mobile device with an internet connection. Microsoft Edge, Safari, Chrome, Firefox, and other browsers are all supported. As a result, depending on your needs, you can search for 'five' letter words with a 'u' in the middle on a desktop computer, an iPad, a tablet, or a mobile phone.

Tìm tất cả các từ 'năm' chữ cái với 'u' ở giữa

Trò chơi của bạn thay đổi khi bạn sử dụng các từ chữ 'năm' với 'u' ở giữa. Để tìm tất cả các từ 'năm' chữ cái với 'u' ở giữa và hỗ trợ bạn giành chiến thắng trong trò chơi, hãy sử dụng công cụ miễn phí của chúng tôi. Bạn có giới hạn ký tự là 15 khi tìm kiếm. Ngay cả những từ 'năm' khó nhất cũng có thể được tìm thấy nếu chữ cái giữa là "" Y. "" Bài học chính là đôi khi những từ này có tiềm năng ghi điểm rất cao. Để tìm giải cứu của bạn, thay vào đó hãy sử dụng tìm kiếm từ của chúng tôi.

Trò chơi từ hỗ trợ

Trò chơi Word có phải là thứ bạn thích chơi không? Có vẻ như tất cả các tế bào thần kinh của bạn đều hoạt động khi bạn chơi các trò chơi như Scrabble và Words với bạn bè? Bạn có tò mò muốn làm sáng tỏ ý nghĩa mới không? Sau đó, bạn cần các từ 'năm' của chúng tôi với 'u' ở giữa vì đó chính xác là những gì chúng tôi có. Các thuật ngữ được sử dụng trên trang web này là các định nghĩa được chấp nhận từ từ điển và có thể được sử dụng trong Scrabble, Word Game Helper, Crosswords và các trò chơi Word nổi tiếng khác. Các từ chữ 'năm' với 'U' trong công cụ giữa cung cấp cho bạn rất nhiều thông tin về từng từ, bao gồm các điểm mà những từ này có thể giữ bạn trong Scrabble và Words với bạn bè.

Sẽ không còn tải xuống và không cần phải đăng nhập

Bạn không cần tải xuống hoặc cài đặt bất kỳ phần mềm nào trên máy tính hoặc thiết bị di động để sử dụng dịch vụ trực tuyến của chúng tôi. Bởi vì công cụ trực tuyến của chúng tôi hoàn toàn dựa trên trình duyệt, bạn có thể truy cập nó bất cứ lúc nào bằng cách nhập URL của nó vào trình duyệt của bạn. Do đó, rất đơn giản để tìm thấy tất cả các từ bắt đầu bằng các từ 'năm' với 'u' ở giữa. Không cung cấp bất kỳ thông tin cá nhân nào như địa chỉ email hoặc mật khẩu của bạn, bạn có thể sử dụng công cụ trực tuyến của chúng tôi để tìm tất cả các ' chữ cái có 'u' ở giữa. Không cần phải tải xuống bất kỳ phần mềm hoặc đăng ký cho bất kỳ dịch vụ nào vì công cụ trực tuyến của chúng tôi được lưu cục bộ trong trình duyệt web của bạn.
Without providing any personal information such as your email address or password, you can use our online tool to find all the'five' letter words with 'u' in middle. There is no need to download any software or register for any services because our online tool is saved locally in your web browser.

5 chữ cái với u ở trung tâm năm 2022

Hình ảnh qua New York Times Online

Giải quyết câu đố của mỗi ngày không phải là nhiệm vụ đơn giản. Với rất nhiều giải pháp khác nhau, việc tìm đúng một giải pháp có thể cực kỳ khó khăn, đặc biệt là khi bạn chỉ có một chữ cái.Wordle puzzle is no simple task. With so many different solutions, finding the right one can be extremely difficult, especially when you’ve only got one letter.

Có một chữ cái là một bước đi đúng hướng, nhưng khi nó ở giữa từ này, nó không có tác động hoàn toàn giống như việc tìm chữ cái đầu tiên hoặc cuối cùng của một từ, nó vẫn là một điểm khởi đầu tiện dụng để làm việc giải pháp.

Nếu bạn bị mắc kẹt trong một câu đố, không có gì xấu hổ khi nhận được một chút trợ giúp và đó là lý do tại sao bạn ở đây. Kiểm tra danh sách các từ này có u ở giữa để bạn có thể thu hẹp các tùy chọn và giải quyết bộ nối thích hợp.

5 chữ cái với u ở giữa & nbsp;

5 chữ cái với u ở trung tâm năm 2022
Remix bởi Keane Eacobellis

Có rất nhiều lựa chọn khi nói đến các từ phù hợp với các tiêu chí có chữ U làm thư trung tâm của họ. Đây là trường hợp, một phương pháp tốt để loại bỏ các tùy chọn là thử và tìm chữ cái đầu tiên hoặc cuối cùng tiếp theo.

Dưới đây là 30 từ khác nhau sử dụng u làm chữ cái giữa của chúng để bạn có thể làm việc với các tùy chọn và cuối cùng tìm thấy một giải pháp.

  • Lạm dụng
  • Người lớn
  • Agues
  • Agura
  • Alure
  • Ầm ĩ
  • Giải trí
  • Cùn
  • Blurb
  • Đỏ mặt
  • Chunk
  • Manh mối
  • Đếm
  • Tòa án
  • Nghi ngờ
  • Trống
  • Lông tơ
  • Ném
  • Tuôn ra
  • Chó săn
  • Giờ
  • Con chuột
  • Danh từ
  • Tạm ngừng
  • Chung quanh
  • Snuck
  • Hít
  • Gốc cây
  • Khó
  • Trẻ tuổi

Với những từ này, bạn nên tăng cơ hội giải câu đố rất nhiều. Nếu bạn thành công ngày hôm nay, không cần phải sợ hãi vì sẽ có một câu đố mới để giải quyết vào ngày mai.

Một từ 5 chữ cái có chữ U là gì?

Vui lòng xem Crossword & CodeWord của chúng tôi, từ với bạn bè hoặc người trợ giúp từ Scrabble nếu đó là những gì bạn đang tìm kiếm.Gợi ý: Sử dụng mẫu tìm kiếm nâng cao dưới đây để có kết quả chính xác hơn.... 5 chữ cái bắt đầu bằng u ..

Có từ 5 chữ cái với UA không?

5 chữ cái với ua..
quaky..
quack..
quaff..
quake..
quark..
quayd..
quash..
quays..

Một số từ bạn là gì?

xấu xí (tính từ).
ô (danh từ).
umpire..
không thể (tính từ).
uncle..
dưới (trạng từ, giới từ).
underdog..
trải qua (động từ).

Năm chữ cái nào có từ giữa?

5 Thư từ với chúng tôi ở giữa với ý nghĩa Bourd: Một từ ít được biết đến cho trò đùa hoặc trò đùa.Bourg: Một ngôi làng hoặc thị trấn được tìm thấy gần một lâu đài.Courb: Để uốn cong hoặc cúi đầu.Coure: Đây bây giờ là một hình thức lỗi thời của từ cower.Bourd: a little-known word for joke or jest. Bourg: a village or town that is found near a castle. Courb: to bend or bow. Coure: this is now an obsolete form of the word cower.