284 công quỳnh thuộc bưu cục viettel nào năm 2024

NGUYỄN THỊ THANH NGÂN | 0019410331 TRẦN HƯƠNG GIANG | 0019410664 NGUYỄN QUỲNH ANH | 0019410287 NGUYỄN HỮU THỊNH | 0019410419

TIỂU LUẬN

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH

VIETTEL

Chuyên ngành: Kế toán Trình độ: Đại học Lớp: EC4154_SR

Đồng Tháp, 2022

BÌA PHỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

KHOA KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THANH NGÂN | 0019410331 TRẦN HƯƠNG GIANG | 0019410664 NGUYỄN QUỲNH ANH | 0019410287 NGUYỄN HỮU THỊNH | 0019410419

TIỂU LUẬN

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH

VIETTEL

Chuyên ngành: Kế toán Trình độ: Đại học Lớp: ĐHKT19AB

GVHD: NGUYỄN THỊ BÍCH THUẬN

Đồng Tháp, 2022 i

BÌA PHỤ

MỤC LỤC

BÌA PHỤ........................................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... MỤC LỤC................................................................................................................... DANH MỤC BẢNG....................................................................................................

  1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel.....................................................
    1. Giới thiệu............................................................................................................. 6
    2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................
    3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh...................................................................... 1.3. Lĩnh vực kinh doanh..................................................................................... 1.3. Địa bàn kinh doanh.......................................................................................
    4. Cơ cấu tổ chức...................................................................................................
    5. Thành tựu...........................................................................................................
  2. Phân tích khái quát tình hình tài chính.....................................................................
    1. Phân tích bảng cân đối kế toán.......................................................................... 2.1. Phân tích bảng cân đối................................................................................ 2.1. Phân tích biến động theo chiều ngang và tỷ trọng các khoản mục trong tổng tài sản.................................................................................................................... 15 2.1. Phân tích biến động theo chiều ngang và tỷ trọng các khoản mục trong nguồn vốn.............................................................................................................
    2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................... 2.2. Phân tích biến động theo chiều ngang......................................................... 2.2. Phân tích biến động theo chiều dọc (phân tích cơ cấu chi phí trên doanh thu) .............................................................................................................................. 23 2.2. Phân tích cơ cấu doanh thu..........................................................................
    3. Phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................... iii

iv - 2.3. Phân tích biến động theo chiều ngang......................................................... - 2.3. Phân tích tỷ trọng........................................................................................

  • 1. Phân tích các tỷ số tài chính.....................................................................................
    • 1. Nhóm tỷ số khả năng thanh toán.......................................................................
    • 1. Nhóm tỷ số hiệu quả hoạt động.........................................................................
    • 1. Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính............................................................................
    • 1. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời:...........................................................................
  • 1. Đánh giá chung tình hình tài chính tại chi nhánh bưu chính Viettel.........................
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................
  • Tổng quan về Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel
    1. Giới thiệu Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel (gọi tắt là: Viettel Post), tiền thân từ Trung tâm phát hành báo chí được thành lập ngày 01/7/1997. Với nhiệm vụ ban đầu là phục vụ các cơ quan Quân đội trong Bộ Quốc phòng. Năm 2006, Bưu chính Viettel chuyển đổi từ mô hình hạch toán phụ thuộc sang hạch toán độc lập thành Công ty TNHH NN 1 TV Bưu chính Viettel. Năm 2009 Bưu chính Viettel chính thức hoạt động với tư cách Công ty Cổ phần sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Viettel Post là một đơn vị thành viên của Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội Viettel chuyên kinh doanh các dịch vụ Chuyển phát nhanh trong nước và quốc tế; Dịch vụ Logistics; Dịch vụ Fulfillment; Dịch vụ Thương mại;... Sau hơn 24 năm xây dựng và phát triển, vị thế của Viettel Post ngày càng được khẳng định trên thị trường với nhiều danh hiệu, giải thưởng uy tín cùng tốc độ tăng trưởng cao nhất trong ngành chuyển phát. Với mong muốn đem đến cho khách hàng sự yên tâm và những trải nghiệm tuyệt vời nhất khi sử dụng dịch vụ chuyển phát. Viettel Post luôn không ngừng thay đổi để ngày càng đáp ứng sự mong đợi của Khách hàng. Lí giải cho sự phát triển bền vững của Viettel Post, ông Trần Trung Hưng - Tổng Giám đốc Viettel Post nhấn mạnh: “Chúng tôi luôn coi khách hàng là tài sản quý giá nhất, lấy khách hàng là đích đến cuối cùng, mọi hành động của Viettel Post đều hướng tới làm hài lòng khách hàng trong nước cũng như khách hàng quốc tế. Phương châm này sẽ mãi là kim chỉ nam hành động của Viettel Post trong thời gian tới” Viettel Post luôn coi nguồn nhân lực là yếu tố cốt lõi. Với khẩu hiệu: “Viettel Post - Đi sâu hơn, đi xa hơn để con người gần nhau hơn”, Tổng Công ty đã xây dựng một đội ngũ nhân sự tinh gọn, có đức tính trung thực, chăm chỉ để đáp ứng mong muốn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Viettel Post đang được đánh giá là doanh nghiệp phát triển bền vững và là doanh nghiệp duy nhất tại Việt Nam trong lĩnh vực chuyển phát đầu tư ra thị trường nước ngoài hội nhập thế giới.
  • Quá trình hình thành và phát triển Ngày 13 tháng 4 năm 2012, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội đã cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Tổng Công ty CP Bưu chính Viettel, mã số doanh nghiệp 0104093672. Với việc cấp phép này Bưu chính Viettel chính thức là Tổng Công ty đầu tiên trong mô hình Tập đoàn Viễn thông Quân đội. Với tầm nhìn dài hạn và quan điểm phát triển bền vững, Viettel Post đã tập trung đầu tư vào lĩnh vực Chuyển phát. Bằng những nỗ lực không ngừng Viettel Post đã trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam về chuyển phát với hàng loạt các bưu cục, trung tâm khai thác và mạng lưới mở rộng đến khắp 100% các tỉnh thành trên toàn quốc. Với mong muốn đem đến cho khách hàng sự yên tâm và những trải nghiệm tuyệt vời nhất khi sử dụng dịch vụ chuyển phát. Viettel Post đang không ngừng thay đổi để ngày càng đáp ứng sự mong đợi của Khách hàng. Với những thành tựu đã đạt được, Viettel Post đang được đánh giá là doanh nghiệp phát triển bền vững và là doanh nghiệp duy nhất tại Việt Nam trong lĩnh vực chuyển phát đầu tư ra thị trường nước ngoài hội nhập thế giới.
  • Ngành nghề và địa bàn kinh doanh 1.3. Lĩnh vực kinh doanh
  • Kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh bưu phẩm, bưu kiện hàng hóa;
  • Kinh doanh thương mại trên mạng bưu chính, thương mại điện tử;
  • Kinh doanh thương mại trên mạng bưu chính, thương mại điện tử;
  • Kinh doanh dịch vụ viễn thông: bán các thiết bị viễn thông đầu cuối; các loại thẻ viễn thông, điện thoại, Internet card;
  • Bảo dưỡng, sửa chữa ôtô và xe có động cơ khác;
  • Cho thuê văn phòng;
  • Cung cấp dịch vụ quảng cáo trên bao bì chuyển phát nhanh của Công ty;
  • Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ vào xe có động cơ khác;
  • Đại lý bảo hiểm;
  • Dịch vụ chuyển phát;
  • Quảng cáo;
  • Nghiên cứu thị trường và thăm dò dự luận (không bao gồm dịch vụ điều tra và thông tin Nhà nước cấm);
  • Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi;
  • Sửa chữa máy móc, thiết bị (bao gồm các mặt hàng công ty kinh doanh);
  • Sửa chữa thiết bị liên lạc;
  • Bốc xếp hàng hóa;
  • Vận tải hành khách đường bộ khác; -Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
  • Cho thuê xe có động cơ;
  • Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp;
  • Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;
  • Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương;
  • Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng;
  • Bán buôn đồ uống;
  • Đại lý chi trả ngoại tệ;
  • Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
  • Địa bàn kinh doanh: Chủ yếu là thị trường trong nước và một số nước do Tập đoàn Viễn Thông Quân Đội đã và đang xúc tiến đầu tư. 1.3. Địa bàn kinh doanh
  • Viettel Post đã phủ 100% mạng lưới chuyển phát kể cả các huyện đảo trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
  • Bưu cục (điểm nhận thư hàng chuyển phát nhanh): có gần 680 bưu cục, trong đó:
    • 300 bưu cục cấp 1
    • 380 bưu cục cấp 2 và 3
  • Có 300 đại lý nhận chuyển phát thư hàng trên toàn quốc.
  • Có gần 1000 phương tiện vận chuyển đủ trọng tải, xe đầu kéo rơ-mooc, xe containter đảm bảo phục vụ khách hàng kịp thời, nhanh, an toàn.
  • Cơ cấu tổ chức
  • Tên giao dịch: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL
  • Là đơn vị thành viên của tập đoàn Viễn Thông Quân Đội Viettel
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0104093672
  • Vốn điều lệ: 181.927.540 đồng
  • Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 181.927.540 đồng
  • Địa chỉ: Số 1 Giang Văn Minh, P Mã, Q Đình, TP Hà Nội
  • Số điện thoại: 04.
  • Số fax: 04.
  • Website: viettelpost.com
  • Email: [email protected]
  • Cơ cấu tổ chức của Viettel Post có 04 công ty thành viên ( Công ty TNHH 1TV Bưu chính Viettel Tp Hồ Chí Minh, Công ty TNHH 1TV Bưu chính Viettel Tp Hà nội, Công ty TNHH 1 TV Bưu chính Liên tỉnh, Công ty TNHH Bưu chính Viettel Cambodia) và 61 chi nhánh trên toàn quốc với gần 3000 cán bộ công nhân viên.
  • Phân tích khái quát tình hình tài chính
    1. Phân tích bảng cân đối kế toán 2.1. Phân tích bảng cân đối Bảng 2. 1. Cân đối 0 Đvt: Triệu đồng Khoản mục 2020 2021
  • Tài sản ngắn hạn 3.916 4.
  • Nợ ngắn hạn 3.150 4. Chênh lệch = (1) - (2) 765 847.
  • Tài sản dài hạn 450 478.
  • Nợ dài hạn 7 667
  • Vốn chủ sở hữu 1.208 1. Chênh lệch = (3) - (4) - (5) -765 -847.
    • Nhận xét: Năm 2020 công ty dùng 765 tỷ nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Sang năm 2021 nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn tăng 81 tỷ so với năm 2018.

Bảng 2. 2. Cân đối 1 Đvt: Triệu đồng Khoản mục 2020 2021

  1. Tiền và tương đương tiền 316 336.
  2. Hàng tồn kho 606 383.
  3. Tài sản cố định 314 319. Tài sản thiết yếu (A) 1.237 1.
  4. Vốn chủ sở hữu (B) 1.208 1. Chênh lệch (A) - (B) 28 -284.
  5. Nhận xét: Năm 2020 nguồn vốn chủ sở hữu không đủ trang trãi cho tài sản thiết yếu, công ty phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn từ các đơn vị khác gần 29 tỷ đồng. Sang năm 2021 nguồn vốn không sử dụng hết để các đơn vị khác chiếm dụng.

2.1. Phân tích biến động theo chiều ngang và tỷ trọng các khoản mục trong tổng tài sản Bảng 2. 4ân tích biến động theo chiều ngang và tỷ trọng các khoản mục trong tổng tài sản

Khoản mục/Năm

2020 2021 Chênh lệch2021/

Giá trị trọngTỷ Giá trị trọngTỷ Số tuyệtđối

Số tương đối A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 3.916 89,69% 4.985 91,24% 1.068 27,30% I. Tiền và các khoản tương đương tiền 316 7,26% 366 6,72% 50 15,78% II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1.572 36,01% 1.902 34,81% 329 20,99% III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.302 29,83% 2.189 40,07% 886 68,10% IV. Hàng tồn kho 606 13,88% 383 7,03% -222 -36,64% V. Tài sản ngắn hạn khác 118 2,72% 142 2,61% 24 20,31% B. Tài sản dài hạn 450 10,31% 478 8,76% 28 6,35% I. Các khoản phải thu dài hạn 5 0,12% 4 0,09% -603 -11,33% II. Tài sản cố định 314 7,19% 319 5,85% 5 1,82% IV. Tài sản dở dang dài hạn 62 1,43% 9 0,17% -53 -85,27% V. Đầu tư tài chính dài hạn - 0,00% 34 0,62% 34 -

VI. Tài sản dài hạn khác 68 1,57% 111 2,03% 42 62,45% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 4.366 100,00% 5.464 100,00% 1.097 25,14% * Nhận xét: Tổng tài sản năm năm 2021 tăng so với năm 2020 là 1.097 triệu đồng, tốc độ tăng là 25,14%. Nguyên nhân là do TSNH và TSDH đều tăng, cụ thể như sau, năm 2021 so với năm 2020 TSNH tăng mạnh là 1.068 triệu đồng với tốc độ tăng là 27,30%, và TSDH tăng 28 triệu đồng với tốc độ tăng là 6,35%. Năm 2021: Tỷ trọng TSNH = 4.985.400/5.464 = 91,24%

  • Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền = 366.985/5.464 = 6,72%
  • Tỷ trọng các khoản các khoản đầu tư và tài chính ngắn hạn =1.902.277/5.464 = 34,81%
  • Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn = 2.189.357/5.464 = 40,07%
  • Tỷ trọng hàng tồn kho = 383.968/5.464 = 7,03%
  • Tỷ trọng TSNH khác = 142.813/5.464 = 2,72% Tỷ trọng TSDH = 478.872/5.464 = 8,76%
  • Tỷ trọng các khoản phải thu dài hạn = 4.717/5.464 = 0,09%
  • Tỷ trọng TSCĐ = 319.846/5.464 = 5,85%
  • Tỷ trọng TS dở dang dài hạn = 9.197/5.464 = 0,17%
  • Tỷ trọng đầu tư tài chính dài hạn = 34.000//5.464 = 0,62%
  • Tỷ trọng TSDH khác = 111.112/5.464 = 2,03% Năm 2020: Tỷ trọng TSNH = 3.916.410/4.366 = 89,69%
  • Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền = 316.966/4.366 = 7,26%
  • Tỷ trọng các khoản các khoản đầu tư và tài chính ngắn hạn =1.572.306/4.366 = 36,01%
  • Tỷ trọng TSCĐ giảm (1,34%) so với năm 2020
  • Tỷ trọng TS dở dang dài hạn giảm (1,26%) so với năm 2020
  • Tỷ trọng đầu tư tài chính dài hạn tăng 0,62% so với năm 2020
  • Tỷ trọng TSDH khác tăng 0,47% so với năm 2020 2.1. Phân tích biến động theo chiều ngang và tỷ trọng các khoản mục trong nguồn vốn Bảng 2. 5ân tích biến động theo chiều ngang và tỷ trọng các khoản mục trong nguồn vốn

Khoản mục/Năm

2020 2021 Chênh lệch2021/2020 Chênh lệch tỷ Giá trị Tỷ trọng trọng Giá trị

Tỷ trọng

Số tuyệt đối

Số tương đối C. Nợ phải trả 3.158 72,32% 4.108 75,61% 950 30,10% 3,29% I. Nợ ngắn hạn 3.150 72,16% 4.108 75,60% 957 30,38% 3,44% II. Nợ dài hạn 7 0,17% 667 0,01% -6 -90,76% -0,15% D. Vốn chủ sở hữu 1.208 27,68% 1.325 24,39% 116 9,68% -3,29% I. Vốn chủ sở hữu 1.208 27,68% 1.325 24,39% 116 9,68% -3,29% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 4.366 100,00% 5.434 100,00% 1.067 24,45% 0,00%

  • Nhận xét: Tổng nguồn vốn năm 2021 tăng so với năm 2020 là 1.067 triệu đồng tốc độ tăng là 24,45%. Nguyên nhân là do nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng, cụ thể như sau: năm 2021 so với năm 2020 nợ phải trả tăng 950 triệu đồng tốc độ tăng là 30,10%, vốn chủ sở hữu tăng 116 triệu đồng tốc độ tăng là 9,68% Năm 2021: Tỷ trọng nợ phải trả = 4.108.724/5.434 = 75,61%
  • Tỷ trọng nợ ngắn hạn = 4.108.057/5.434 = 75,60%
  • Tỷ trọng nợ dài hạn = 667/5.434 = 0,01%

Tỷ trọng vốn chủ sở hữu = 1.325.548/5.434 = 24,39% Năm 2020 Tỷ trọng nợ phải trả = 3.158.099/4.366= 72,32% + Tỷ trọng nợ ngắn hạn = 3.150.877/4.366 = 72,16% + Tỷ trọng nợ dài hạn = 7.222/4.366= 0,17% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu = 1.208.597/4.366= 27,68%