100 quốc gia hàng đầu theo gdp năm 2022

100 quốc gia hàng đầu theo gdp năm 2022

Nguồn hình ảnh, Getty Images

Chụp lại hình ảnh,

T ập đoàn Foxconn: Công nghiệp, gồm mảng công nghệ cao, và dịch vụ đang đóng góp gần 100% vào GDP của Đài Loan, hòn đảo có 23,5 triệu dân

15 tháng 10 2022

Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) nói nền kinh tế Đài Loan đạt con số GDP 826,28 tỷ USD, và thu nhập bình quân đầu người vượt cả Hàn Quốc, Nhật Bản.

Thu nhập bình quân đầu người tính trên tổng sản phẩm quốc nội (GDP per capita, current prices), của Đài Loan nay là 35.510 USD (1,1 triệu Đài tệ), tăng từ 33.140 USD năm ngoái.

Số liệu IMF công bố hôm 11/10/2022 đưa thu nhập bình quân đầu người của Đài Loan năm nay lên cao hơn hai nước hàng đầu Đông Á là Hàn Quốc (33.590 USD, giảm đi 4% so với 2021), và Nhật Bản (34.360 USD, giảm 12% so với 2021).

Không chỉ là một xã hội giàu có, thu nhập cao, Đài Loan còn có mặt trong danh sách tài sản cá nhân lớn thuộc hàng nhất thế giới (net financial assets per capita) theo một đánh giá của Allianz.

Trang Allianz Global Wealth Report 2022 nêu con số tài sản ròng của một người Đài Loan, tính trung bình, là 138.220 euro, cao hơn một chút so với người Singapore (134.150 euro).

Đứng trên người Đài Loan chỉ có người Mỹ, Thụy Sĩ, Đan Mạch và Thụy Điển, các báo Đài Loan trích số liệu của Allianz (12/10/2022) cho biết.

Đài Loan, với dân số chỉ có 23,5 triệu, đã thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa trong những thập niên qua, và hiện khu vực kinh tế nông nghiệp chỉ còn chiếm 2% GDP, theo số liệu chính phủ Đài Loan.

Tới 60% kinh tế Đài Loan dựa vào dịch vụ, gồm các ngành liên quan đến công nghệ cao. Công nghiệp chiếm 36% nền kinh tế.

Việc xích lại gần Hoa Kỳ và công khai lại chống Trung Quốc của ban lãnh đạo hiện nay tại Đài Loan còn có mục tiêu thương mại, công nghiệp.

Hôm 13/10, một phái đoàn của chính phủ Đài Loan thăm Sillicon Valley, California, cho hay họ đang ký kết để đón các khoản đầu tư vào công nghệ cao từ hàng chục tập đoàn Hoa Kỳ trị giá gần 1 tỷ USD, nhất là trong lĩnh vực sản xuất chip điện tử.

Trong cuộc chiến thương mại với Bắc Kinh, chip điện tử là mặt hàng Hoa Kỳ không muốn “rơi vào tay Trung Quốc”.

Trở lại số liệu của IMF về các quốc gia, nguồn này nêu GPD của Việt Nam năm 2022 là 413,81 tỷ USD, và thu nhập bình quân đầu người đạt 4.160 USD/năm.

Thái Lan có GDP 534,16 tỷ USD, và thu nhập bình quân đầu người 7.630 USD/năm.

Philippines có các con số tương ứng là GDP 401,55 tỷ USD và thu nhập 3.600 USD.

Trên thực tế, GDP theo sức mua tương đương (PPP) được các tổ chức quốc sử dụng để phản ánh chính xác hơn sự phát triển của một quốc gia. Cùng với đó, GDP (PPP) sẽ phản ánh một phần chất lượng đời sống của người dân trong một khu vực.

Theo dự báo của IMF, năm 2022, 5 nền kinh tế lớn nhất gồm có Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Indonesia và Hàn Quốc, chiếm khoảng 76,15% GDP (PPP) của châu Á. Trong khi đó, Đông Timor là nền kinh tế được dự báo có quy mô GDP (PPP) nhỏ nhất châu Á.

Bên cạnh đó, châu Á có 13 quốc gia được dự báo có GDP (PPP) trên 1.000 tỷ USD và 28 quốc gia được dự báo có GDP (PPP) trên 100 tỷ USD.

100 quốc gia hàng đầu theo gdp năm 2022

Top 15 quốc gia có GDP (PPP) lớn nhất châu Á năm 2022 theo dự báo của IMF. Nguồn: IMF.

Trong các nước thuộc khu vực Đông Nam Á, Indonesia, Thái Lan, Việt Nam, Philippines và Malaysia được dự báo lọt top 15 quốc gia có GDP (PPP) lớn nhất châu Á năm 2022. 

Trong đó, Indonesia là quốc gia có xếp hạng cao nhất, được dự báo xếp thứ 4 trong các quốc gia có GDP (PPP) lớn nhất châu Á năm 2022. Theo sau là Thái Lan, Việt Nam, Philippines và Malaysia với thứ hạng lần lượt là 8, 10, 11 và 13 trong top 15 các quốc gia được dự báo có GDP (PPP) lớn nhất châu Á năm 2022.

100 quốc gia hàng đầu theo gdp năm 2022

GDP (PPP) các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á năm 2022 theo dự báo của IMF. Nguồn: IMF.

Xét riêng các quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á, Indonesia được dự báo có quy mô GDP (PPP) dẫn đầu các nước trong khu vực, đạt khoảng 3.995 tỷ USD vào năm 2022. Cùng với đó, Thái Lan và Việt Nam xếp ở vị trí thứ 2 và thứ 3 với dự báo GDP (PPP) đạt khoảng 1.476 tỷ USD và 1.278 tỷ USD.

Cùng với đó, Philippines, Malaysia, Singapore, Myanmar, Campuchia, Lào, Brunei và Đông Timor được dự báo với quy mô GDP (PPP) đạt lần lượt là 1.144 tỷ USD, 1.089 tỷ USD, 702 tỷ USD, 257 tỷ USD, 88 tỷ USD, 69 tỷ USD, 33 tỷ USD và 4,57 tỷ USD.

Theo dự báo của IMF, so với năm 2021, GDP (PPP) của Việt Nam tăng 144,04 tỷ USD. Indonesia là nước duy nhất có mức tăng cao hơn Việt Nam khi GDP (PPP) tăng 429 tỷ USD.

Trong khi đó, các quốc gia khác có sự cải thiện nhưng chậm hơn như: Philippines (tăng 132,76 tỷ USD), Thái Lan (132 tỷ USD), Malaysia (tăng 118,75 tỷ USD), Singapore (tăng 66,53 tỷ USD), Myanmar (tăng 19,04 tỷ USD), Campuchia (tăng 9,2 tỷ USD), Lào (tăng 6 tỷ USD) và Brunei (tăng 3,7 tỷ USD).

Dự kiến ​​xếp hạng GDP

  • Xem thêm:
  • »Các quốc gia theo dự kiến ​​GDP
  • »Xếp hạng GDP thế giới
  • »Xếp hạng GDP trên đầu người dự kiến
  • »Các quốc gia theo dự kiến ​​GDP bình quân đầu người
  • »Các quốc gia theo dự kiến ​​tăng trưởng GDP
  • Xem thêm số liệu thống kê kinh tế

Tính đến năm 2021, Hoa Kỳ và Trung Quốc sẽ chiếm hai vị trí đầu tiên trong cả hai phương pháp xếp hạng GDP. Biên độ của Hoa Kỳ và Trung Quốc đang giảm trong bảng xếp hạng danh nghĩa khi tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc là 2021 (8,02%) cao hơn 5,97%của Hoa Kỳ. Trên cơ sở danh nghĩa, Mỹ đã đi trước Trung Quốc với 6 nghìn tỷ đô la vào năm 2021. Trên cơ sở PPP, Trung Quốc đã vượt qua Hoa Kỳ vào năm 2017 và trước bởi Int. 4 nghìn tỷ đô la, và khoảng cách đang tăng lên. Trung Quốc sẽ vẫn là nền kinh tế lớn nhất thế giới trên cơ sở PPP trong vài thập kỷ tới khi thứ 2 xếp hạng Mỹ đang phát triển chậm và xếp hạng thứ 3 Ấn Độ đứng sau.

Trong danh sách GDP danh nghĩa, sẽ không có thay đổi nào trong top 10. Những thay đổi khác trong top 20 sẽ là Iran vượt qua Hà Lan, Ả Rập Saudi vượt qua Thổ Nhĩ Kỳ và Thụy Sĩ trong danh sách 20 Top. Trong số 50 người đứng đầu, cấp bậc kinh tế của Nam Phi sẽ tăng lên tám vị trí, trong khi Ai Cập sẽ mất bốn vị trí.

Trong xếp hạng PPP, sẽ không có thay đổi trong danh sách top 10. Những thay đổi khác trong top 20 sẽ là Đài Loan vượt Australia. Trong số 50 người đứng đầu, Ireland sẽ leo lên ba điểm.

Trong danh sách Top 50, tất cả các nền kinh tế sẽ trải qua tốc độ tăng trưởng tích cực vào năm 2021. Ireland là nền kinh tế phát triển nhanh nhất với 14,04%, tiếp theo là Chile (11,00%). Thái Lan có tốc độ tăng trưởng thấp nhất là 0,96%, tiếp theo là Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (2,24%) và Nhật Bản (2,36%).

Hoa Kỳ (1,5) có mặt trong cả hai danh sách của mười GDP và GDP trên đầu người hàng đầu theo các điều khoản danh nghĩa. Đức (4,17), Canada (9,15), Úc (13,9), Hà Lan (18,12) và Thụy Sĩ (20,3) nằm trong danh sách hai mươi bảng xếp hạng GDP và GDP bình quân đầu người hàng đầu. Ở PPP, Hoa Kỳ (2,8) có mặt trong top 10, trong khi Đức (5,18) và Đài Loan (18,15) nằm trong hai mươi cả hai bảng xếp hạng.

  • Bản đồ choropleth
  • Bản đồ bong bóng
  • Biểu đồ bong bóng

Xếp hạng GDP (danh nghĩa)

Country/EconomyGDP (danh nghĩa) (hàng tỷ đô la)Sự phát triển (%)GDP bình quân đầu người (danh nghĩa) ($)Lục địa
2020Thứ hạng2021Thứ hạngĐăng lại (%)khác20212021Thứ hạng
Đăng lại (%)261.73 45 292.22 46 0.308 3.80 3.94 1,401 161 khác
Pakistan20,893.75 1 22,939.58 1 24.2 Châu Á5.97 69,375 5 Hoa Kỳ
-14,866.74 2 16,862.98 2 17.8 6,077 8.02 11,891 64 khác
Pakistan5,045.10 3 5,103.11 3 5.38 11,760 2.36 40,704 26 khác
Pakistan3,843.34 4 4,230.17 4 4.46 873 3.05 50,788 17 Châu Á
Hoa Kỳ2,709.68 5 3,108.42 5 3.27 1,122 6.76 46,200 22 Châu Á
Hoa Kỳ2,660.24 6 2,946.06 6 3.10 162 9.50 2,116 150 khác
Pakistan2,624.42 7 2,940.43 7 3.10 5.63 6.29 45,028 23 Châu Á
Hoa Kỳ1,884.94 8 2,120.23 8 2.23 820 5.77 35,585 28 Châu Á
Hoa Kỳ1,644.04 9 2,015.98 9 2.12 104 5.69 52,791 15 Hoa Kỳ
-1,638.26 10 1,823.85 10 1.92 192 4.28 35,196 29 khác
Pakistan1,478.57 11 1,647.57 11 1.74 176 4.69 11,273 68 Châu Á
Hoa Kỳ1,444.72 12 1,645.84 12 1.73 1.73 5.23 7,741 87 -
Bắc Mỹ1,359.37 13 1,610.56 13 1.70 35.3 3.54 62,619 9 Trung Quốc
Nhật Bản1,280.46 14 1,439.96 14 1.52 171 5.74 30,537 34 Châu Á
Hoa Kỳ1,073.92 15 1,285.52 15 1.35 154 6.25 9,967 72 Hoa Kỳ
-1,059.64 16 1,150.25 16 1.21 135 3.20 4,225 117 khác
Pakistan835.35 18 1,081.38 17 1.14 68.9 2.46 12,725 62 khác
Pakistan913.13 17 1,007.56 18 1.06 73.8 3.77 57,715 12 Châu Á
Hoa Kỳ700.12 21 842.59 19 0.888 165 2.84 23,762 44 khác
Pakistan751.88 19 810.83 20 0.854 31.8 3.71 93,515 3 Châu Á
Hoa Kỳ719.92 20 795.95 21 0.838 14.9 8.95 9,407 76 Châu Á
Hoa Kỳ668.16 22 785.59 22 0.828 10.4 5.86 33,402 32 khác
Pakistan595.92 23 655.33 23 0.690 130 5.12 17,319 51 Châu Á
Hoa Kỳ541.06 24 622.37 24 0.656 33.0 4.04 58,639 11 Châu Á
Hoa Kỳ514.92 25 581.85 25 0.613 40.5 5.64 50,413 18 Châu Á
Hoa Kỳ501.71 26 546.22 26 0.575 35.6 0.96 7,809 85 khác
Pakistan425.55 29 516.25 27 0.544 30.0 13.04 102,394 2 Châu Á
Hoa Kỳ432.52 27 481.21 28 0.507 35.0 3.92 53,793 13 Châu Á
Hoa Kỳ429.42 28 480.48 29 0.506 0.73 2.64 2,273 145 -
Bắc Mỹ407.10 30 467.53 30 0.492 13.0 7.06 49,840 19 khác
Pakistan389.06 31 455.17 31 0.479 12.4 7.50 9,929 73 -
Bắc Mỹ362.52 33 445.51 32 0.469 9.67 3.03 82,244 4 Châu Á
Hoa Kỳ335.34 41 415.32 33 0.437 30.2 5.00 6,861 91 -
Bắc Mỹ358.87 35 410.16 34 0.432 5.16 2.24 43,538 24 khác
Pakistan356.09 36 396.67 35 0.418 13.5 3.80 67,920 7 Châu Á
Hoa Kỳ363.25 32 396.33 36 0.417 0.34 3.33 3,852 123 -
Philippines361.49 34 385.74 37 0.406 10.6 3.22 3,492 129 Châu Á
Singapore339.98 39 378.65 38 0.399 7.09 6.03 66,263 8 Châu Á
Singapore337.01 40 371.11 39 0.391 7.53 3.50 11,125 69 Châu Á
Singapore346.58 37 369.72 40 0.389 1.39 6.44 49,485 20 Châu Á
Singapore343.11 38 368.00 41 0.388 1.72 3.78 3,743 124 Châu Á
Singapore323.06 42 355.69 42 0.375 12.3 4.60 2,139 149 Châu Á
Singapore252.82 46 331.25 43 0.349 24.4 11.00 16,799 54 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong271.55 43 300.79 44 0.317 30.5 7.61 5,892 96 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong269.56 44 296.02 45 0.312 4.77 2.97 53,523 14 Việt Nam
Bangladesh248.72 47 287.28 47 0.303 4.94 7.00 14,864 58 Việt Nam
Bangladesh245.35 48 276.91 48 0.292 10.4 3.79 25,806 41 Việt Nam
Bangladesh228.36 49 251.71 49 0.265 25.2 4.44 24,457 43 Việt Nam
Bangladesh209.38 50 247.64 50 0.261 4.07 5.06 48,349 21 Chile
Nam Mỹ84,972 94,935 5.88 12,284

  • Colombia
  • Phần Lan
  • Châu Âu

Romania

Country/EconomyCộng hòa SécBồ Đào NhaNew ZealandChâu Đại Dương
2020Thế giới2021Thế giớiBản đồ choroplethBản đồ bong bóng20212021Thế giới
Bản đồ choropleth24,191.30 1 27,071.96 1 Bản đồ bong bóngBiểu đồ bong bóng8.02 19,090 75 Châu Á
Xếp hạng GDP (PPP)20,893.75 2 22,939.58 2 GDP (PPP) (Hàng tỷ int. $)4,132 5.97 69,375 8 Sự phát triển (%)
GDP bình quân đầu người (PPP) (int. $)8,974.74 3 10,181.17 3 Lục địa12,758 9.50 7,314 129 Châu Á
Thứ hạng5,312.30 4 5,633.51 4 Đăng lại4,548 2.36 44,935 34 Châu Á
khác4,536.52 5 4,843.39 5 Trung Quốc790 3.05 58,150 18 Việt Nam
Bangladesh4,100.48 6 4,447.48 6 Chile396 4.69 30,431 56 Việt Nam
Bangladesh3,301.91 7 3,530.33 7 Chile917 3.20 12,967 103 Châu Á
Nam Mỹ3,153.15 8 3,437.61 8 Colombia92.7 5.23 16,169 86 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong3,016.88 9 3,322.31 9 Việt Nam115 6.29 50,876 26 Việt Nam
Bangladesh2,961.89 10 3,276.14 10 Chile46.2 6.76 48,693 28 Việt Nam
Bangladesh2,545.94 11 2,873.84 11 Chile402 8.95 33,963 50 Việt Nam
Bangladesh2,461.30 12 2,697.14 12 Chile177 5.77 45,267 32 Việt Nam
Bangladesh2,439.47 13 2,685.25 13 Chile11.9 6.25 20,820 74 Sự phát triển (%)
GDP bình quân đầu người (PPP) (int. $)2,317.18 14 2,503.40 14 Lục địa182 4.28 48,309 29 Châu Á
Thứ hạng1,851.54 15 2,027.37 15 Đăng lại476 5.69 53,089 24 Sự phát triển (%)
GDP bình quân đầu người (PPP) (int. $)1,811.09 16 1,984.01 16 Lục địa43.4 5.74 42,075 40 Việt Nam
Bangladesh1,627.75 17 1,734.23 17 Chile250 2.84 48,908 27 Châu Á
Nam Mỹ1,316.03 19 1,443.41 18 Colombia291 5.86 61,371 15 Châu Á
Phần Lan1,330.47 18 1,427.26 19 Châu Âu16.2 3.54 55,492 22 Chile
Nam Mỹ1,296.85 20 1,412.30 20 Colombia15.0 5.12 37,323 42 Việt Nam
Bangladesh1,290.02 21 1,381.06 21 Chile31.2 3.33 13,422 101 Nam Mỹ
Colombia1,272.54 22 1,331.05 22 Phần Lan50.0 0.96 19,028 76 Châu Á
Châu Âu1,120.21 23 1,189.15 23 Romania142 2.46 13,993 97 Châu Á
Cộng hòa Séc1,074.84 24 1,157.48 24 Bồ Đào Nha31.7 3.94 5,447 143 Châu Á
Singapore1,061.48 26 1,141.30 25 New Zealand16.2 3.78 11,608 112 Châu Á
Châu Đại Dương1,069.04 25 1,136.80 26 Thế giới4.50 2.64 5,377 145 Nam Mỹ
Colombia1,003.81 27 1,079.16 27 Phần Lan57.6 3.77 61,816 14 Việt Nam
Bangladesh942.23 28 1,049.40 28 Chile29.8 7.50 22,892 67 Malaysia
Philippines919.29 29 983.12 29 Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong66.3 3.22 8,900 124 Châu Á
Singapore903.70 30 969.04 30 Việt Nam14.1 3.50 29,048 57 Châu Á
Singapore870.79 31 953.39 31 Bangladesh15.7 4.60 5,733 139 Châu Á
Chile792.33 32 861.93 32 Nam Mỹ91.5 5.00 14,239 93 Nam Mỹ
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong729.06 33 812.80 33 Việt Nam49.1 7.61 15,922 87 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong660.34 34 699.44 34 Việt Nam113 2.24 74,245 6 Châu Á
Bangladesh630.36 35 677.27 35 Chile22.2 3.71 78,112 5 Việt Nam
Bangladesh589.87 36 653.90 36 Chile23.4 7.00 33,833 51 Việt Nam
Bangladesh589.72 37 645.40 37 Chile8.50 5.64 55,919 20 Việt Nam
Singapore560.12 39 615.29 38 Bangladesh30.1 6.03 107,677 3 Châu Á
Chile565.46 38 609.48 39 Nam Mỹ5.82 4.04 57,425 19 Việt Nam
Bangladesh545.00 40 584.13 40 Chile25.4 3.45 14,146 95 Việt Nam
Bangladesh479.43 44 561.46 41 Chile22.7 13.04 111,360 2 Việt Nam
Bangladesh501.21 41 536.34 42 Chile25.1 3.29 28,043 59 Châu Á
Nam Mỹ497.09 42 532.57 43 Colombia3.77 3.41 11,829 111 Nam Mỹ
Colombia493.59 43 531.41 44 Phần Lan1.15 3.92 59,406 16 Việt Nam
Singapore454.60 45 522.79 45 Malaysia8.62 11.00 26,513 60 Malaysia
Singapore443.14 46 488.65 46 Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong34.1 6.44 65,403 12 Châu Á
Bangladesh436.23 47 469.07 47 Chile19.6 3.79 43,714 36 Việt Nam
Bangladesh397.93 49 453.65 48 Chile15.4 10.04 13,410 102 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong399.38 48 428.86 49 Việt Nam24.8 3.65 10,415 118 Châu Á
Bangladesh380.29 50 421.81 50 Chile7.05 7.06 44,966 33 Châu Á
Nam Mỹ131,980 144,636 5.88 18,715

Quốc gia nào có GDP 2022 cao nhất?

Điều này dựa trên dữ liệu gần đây nhất có sẵn từ Ngân hàng Thế giới ...
Hoa Kỳ: 20,89 nghìn tỷ đô la ..
Trung Quốc: 14,72 nghìn tỷ đô la ..
Nhật Bản: 5,06 nghìn tỷ đô la ..
Đức: 3,85 nghìn tỷ đô la ..
Vương quốc Anh: 2,67 nghìn tỷ đô la ..
Ấn Độ: 2,66 nghìn tỷ đô la ..
Pháp: 2,63 nghìn tỷ đô la ..
Ý: 1,89 nghìn tỷ đô la ..

Quốc gia nào không có GDP 1 trên thế giới?

GDP theo quốc gia.

Quốc gia nào không có 1 quốc gia nghèo?

Somalia: GDP bình quân đầu người là 303 USD vào năm 2026 Bạo lực và tính dễ bị hạn hán này có khả năng tiếp tục cân nhắc về sự tăng trưởng phía trước, có nghĩa là Somalia sẽ là quốc gia nghèo nhất thế giới vào năm 2026. Điều đó nói rằng, đã có một số dấu hiệu tích cực trongvài năm qua.: GDP per capita of USD 303 in 2026 This violence and vulnerability to drought are likely to continue to weigh on growth ahead, meaning that Somalia will be the poorest country in the world in 2026. That said, there have been some positive signs in the last few years.

Quốc gia nào không có 1 trên thế giới?

Bảng xếp hạng tổng thể của các quốc gia tốt nhất đo lường hiệu suất toàn cầu trên một loạt các số liệu.Thụy Sĩ là quốc gia tốt nhất trên thế giới cho năm 2022 ...
Thụy sĩ.#1 ở các quốc gia tốt nhất nói chung.....
Nước Đức.#2 Ở các quốc gia tốt nhất nói chung.....
Canada.....
Hoa Kỳ.....
Thụy Điển.....
Nhật Bản.....
Châu Úc.....
Vương quốc Anh..