100 câu hỏi phỏng vấn mysql hàng đầu năm 2022

1. Giới thiệu sơ lược về bản thân bạn? (Could you briefly Introduce yourself?)

Show

Hầu hết nhà tuyển dụng đều dùng câu hỏi này để bắt đầu câu chuyện với ứng viên. Mục đích câu hỏi này là để đánh giá phong thái và cách trình bày của ứng viên. Lúc này, tùy thuộc vào câu trả lời của ứng viên mà nhà tuyển dụng sẽ đánh giá đây có phải là một ứng viên phù hợp hay không và đưa ra các câu hỏi tiếp theo để đánh giá kỹ năng, tính cách và kinh nghiệm làm việc.

Tip: Để trả lời tốt câu hỏi này, bạn cần đưa ra khái quát những thông tin về cá nhân có liên quan, hữu ích cho vị trí mà mình ứng tuyển như: công việc hiện tại, trình độ học vấn, mục tiêu sự nghiệp,… Bạn nên cân nhắc giới thiệu bản thân theo trình tự thời gian quá khứ, hiện tại và tương lai cũng như gói gọn trong tối đa 2 phút. Chia sẻ ngắn về sở thích, tính cách cũng là một cách thu hút nhà tuyển dụng, tuy nhiên cũng không nên nói quá nhiều về những vấn đề này với nhà tuyển dụng.

Tham khảo câu trả lời phỏng vấn mẫu bằng Tiếng Việt:
"Trước khi giới thiệu về bản thân mình, em/tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới anh/chị khi đã tạo cơ hội cho em/tôi để được trao đổi về vị trí ứng tuyển của quý công ty. Em chào anh/ chị, tên em là Mai, họ tên đầy đủ của em là Trịnh Thị Tuyết Mai. Em là sinh viên mới ra trường của Trường đại học X, trong thời gian làm sinh viên em đã từng tham gia một số công việc bán thời gian nhưng không thật sự ấn tượng, vì các công việc em làm khá đơn giản, tuy vậy thông qua chúng em học được tính kiên nhẫn và tỉ mỉ. Thông qua các hoạt động này, em có kinh nghiệm hơn trong việc nắm bắt tâm lý người khác, có thêm những kỹ năng như quan sát, có khả năng chịu áp lực cao. Và em tin những điều này sẽ có ích đối với vị trí này. Qua tìm hiểu kỹ về vị trí công việc và môi trường làm việc bên mình cũng như những kinh nghiệm và sở trường em đang có, em thực sự mong muốn được có cơ hội được làm việc cùng anh chị tại công ty Y với vị trí nhân viên tư vấn khách hàng."

Tham khảo câu trả lời phỏng vấn mẫu bằng Tiếng Anh:
"Before I introduce myself, I would like to thank you very much for giving me / me the opportunity to talk about the position of your company. / sister, my name is Mai, my full name is Trinh Thi Tuyet Mai. I am a fresh graduate of University X, when I was a student, I used to have some part-time jobs but none is not really significant, because the work I did was quite simple. Nonetheless I learned to be patient and meticulous. Through these jobs, I have more experience in interpersonal skills, observation, and high pressure tolerance. I believe these will be useful for this position through understanding carefully about the job position and working environment For me, I really want to have the opportunity to work with you at company Y as a client consultant. "

1. Lý do ứng viên nên tìm hiểu các câu hỏi phỏng vấn SQL

Xã hội ngày càng phát triển mạnh mẽ vượt bậc, do đó ngành công nghệ thông tin cũng thay đổi theo và có một vai trò vô cùng lớn trong đời sống của con người. Trong đó, phải kể đến công việc lập trình viên SQL. Đây là một nghề được rất nhiều  người quan tâm và mong muốn có được.

Nhưng điều gì cũng có hai mặt của nó, với số lượng ứng tuyển lập trình viên SQL luôn ở mức cao thì điều này cũng đồng nghĩa rằng cơ hội cạnh tranh là vô cùng lớn. Với sự đòi hỏi về tư duy, kỹ năng thì bên cạnh đó bạn ứng viên còn phải trang bị cho mình những trải nghiệm thực tế.

100 câu hỏi phỏng vấn mysql hàng đầu năm 2022
Lý do ứng viên nên tìm hiểu các câu hỏi phỏng vấn SQL

Chính vì những điều đó, vòng phỏng vấn chính là một giai đoạn quan trọng mà bạn cần phải đặc biệt chú trọng tới. Với công nghệ mạng ngày nay, ứng viên hoàn toàn có thể trang bị trước ở nhà và tìm hiểu thật sâu và chi tiết các câu hỏi phỏng vấn SQL để dễ dàng chinh phục được trái tim của nhà tuyển dụng trong cuộc phỏng vấn.

Điểm lợi ích của việc này sẽ tạo ra cho bạn một lợi thế là tự tin hơn và nâng cao được những kiến thức để dễ dàng thành công trong cuộc ứng tuyển. Khi đã trang bị cho bản thân những kiến thức tốt thì cơ hội sẽ đến và gõ cửa bạn.

Xem thêm: Các câu hỏi phỏng vấn Machine learning bạn phải biết để trúng tuyển

2. Tuyển tập các câu hỏi phỏng vấn SQL phổ biến nhất dành cho bạn

2.1. Các câu hỏi phỏng vấn SQL cơ bản nhất

Ở mỗi cuộc phỏng vấn nào cũng vậy đầu tiên nhà tuyển dụng sẽ không đi ngay vào những câu hỏi hóc búa để làm khó ứng viên mà sẽ đi từ những câu hỏi cơ bản và những kiến thức đơn giản nhất dành cho ứng viên của mình. Hầu như những câu hỏi này mục đích của nhà tuyển dụng sẽ chỉ nhằm muốn kiểm tra kiến thức của ứng viên xem họ có nắm được những điều cơ bản nhất về công việc đang ứng tuyển.

- Hãy nêu định nghĩa cơ bản về SQL?

Để trả lời câu hỏi này thì bạn không nên trả lời quá  dài dòng và mang tính quá khái niệm. Tốt nhất hãy nên trả lời theo ý hiểu dựa trên kiến thức thì sẽ được lòng nhà tuyển dụng hơn. Chẳng hạn như:

100 câu hỏi phỏng vấn mysql hàng đầu năm 2022
Các câu hỏi phỏng vấn SQL cơ bản nhất ứng viên cần biết

“Thưa hội đồng tuyển dụng, SQL có tên đầy đủ là Structured Query Language. Đây là một ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc thuộc về ngôn ngữ quản lý cơ sở dữ liệu. Ngôn ngữ truy vấn này sẽ có tác dụng là quản lý dữ liệu trong hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ để tạo, sửa đổi và xóa các bảng.”

- Hãy cho chúng tôi biết cú pháp để thêm bản ghi vào 1 bảng là gì?

Với câu hỏi này, ứng viên trả lời ngắn gọn như sau: “Cú pháp để thêm bản ghi vào 1 bảng đó chính là sử dụng “Insert”

-  MySQL được hiểu như thế nào?

“Thưa ban tuyển dụng, MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở có chức năng và cấu trúc hoạt động theo mô hình Client-server. MySQL cung cấp các chức năng và giao diện có sẵn dùng để hỗ trợ đa nền tảng để người dùng tăng hiệu quả trong quá trình làm việc.

- Hãy nêu khái niệm về JOIN và các loại JOIN?

JOIN là từ khóa được dùng để nạp dữ liệu từ nhiều bảng liên quan. Khi cần truy vấn các cột dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau thì sẽ cần phải sử dụng từ khóa JOIN để trả kết quả về cùng 1 tập.

Các loại JOIN:  CROSS JOIN, INNER JOIN, LEFT OUTER JOIN, RIGHT OUTER JOIN, SELF JOIN, FULL OUTER JOIN.”

100 câu hỏi phỏng vấn mysql hàng đầu năm 2022
Tuyển tập các câu hỏi phỏng vấn SQL phổ biến nhất

- Trong trường dữ liệu BOOLEAN thì có những giá trị nào?

“Trong trường dữ liệu BOOLEAN thì có hai giá trị chính là -1 và 0”

- Điểm khác biệt giữa Delete và Truncate là gì?

“Delete  thì sẽ xóa các dòng dữ liệu trong bảng và có thể sử dụng được Where và đồng thời có thể ghi lại được các dòng xóa trong Transaction Log. Còn Truncate thì xóa đồng thời  được các dòng dữ liệu trong bảng và không sử dụng được where và ghi được các dòng xóa trong Transaction Log”

- Bạn hãy xác định thứ tự chuẩn của SQL Select?

“Thứ tự chính xác của mệnh đề SQL Select được xác định theo thứ tự như sau: Select, From, Where, Group by, Having và Order by.”

100 câu hỏi phỏng vấn mysql hàng đầu năm 2022
Câu hỏi phỏng vấn SQL hay gặp nhất hiện nay

- Hãy chỉ ra định nghĩa của tính toàn vẹn dữ liệu?

“Đây là quá trình định tính và xác định cử dữ liệu khi được lưu trữ trong một trường cơ sở dữ liệu. Tính toàn vẹn dữ liệu sẽ có tác dụng xác định các ràng buộc mang tính chất nhất quán để nhằm áp dụng các quy tắc kinh doanh trên dữ liệu bất kỳ và cập nhật nó vào một ứng dụng hoặc cơ siwr dữ liệu bất kỳ nào đó.”

2.2. Các câu hỏi phỏng vấn SQL khó thường gặp

2.2.1. Bạn hiểu như thế nào về Index?

Để trả lời câu hỏi này thì ứng viên không chỉ nêu riêng mỗi khái niệm về Index mà cần phải đưa thêm vào đó những nội dung bao gồm như các loại Index cùng với ví dụ cụ thể. Khi trả lời như vậy thì bạn sẽ đáp ứng đúng những yêu cầu từ phía nhà tuyển dụng mong đợi và ghi điểm cao trong mắt họ.

Nên nhớ rằng khi trả lời câu hỏi này ứng viên cũng không nên quá dài dòng và trình bày lủng củng. Nhà tuyển dụng sẽ chẳng ai muốn nghe những lời giải đáp không liên quan và không tập trung. Do vậy cứ dựa theo kiến thức mà trả lời để chinh phục trái tim nhà tuyển dụng khó tính.

2.2.2. Nếu như đĩa dữ liệu bị quá tải thì bạn sẽ làm gì?

Đây là câu hỏi không chỉ mang tính kiến thức mà ở đây nhà tuyển dụng còn muốn biết xem cách xử lý tình huống trong công việc của bạn như thế nào. Khi trả lời câu hỏi thì bạn nên đưa ra cùng với cách thức và lý do để xử lý đó thì mới đạt điểm tuyệt đối trong câu hỏi.

100 câu hỏi phỏng vấn mysql hàng đầu năm 2022
Các câu hỏi phỏng vấn SQL khó thường gặp nhất dành cho bạn

“Nếu như đĩa dữ liệu bị quá tải thì tôi sẽ áp dụng liên kết phần mềm bởi vì các liên kết sẽ tạo ra được một vị trí để lưu trữ được các file.”

2.2.3. Xác định Union, Union All, Minus và Intersect như thế nào?

“Union dùng khi viết nhiều truy vấn Select khác nhau nhưng trả về một kết quả quy nhất còn Union All sẽ cho kết quả trả về cả các hàng được chọn trong hai truy vấn.

Minus dùng để kết hợp hai câu lệnh Select và nó trả về tất cả bản ghi chỉ thuộc về truy vấn Select đầu tiên còn những bản ghi sau sẽ không lấy được kết quả. Còn Intersect sẽ cho kết quả là những bản ghi có cả trong hai bảng.”

2.2.4. Hãy nêu sự khác biệt giữa các tập con

“Có  3 dạng tập con khi lập trình SQL là:

- Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: Giúp người dùng chèn, cập nhập và truy xuất các dữ từ cơ sở dữ liệu hoặc xóa đi.

- Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: Cho phép người dùng thực hiện các thao tác như  xóa hoặc thay đổi đối tượng.

- Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu: Cho phép người dùng kiểm soát các truy cập vào cơ sở dữ liệu. Bên cạnh đó bạn còn có thể cấp hoặc thu hồi lại quyền truy cập."

Xem thêm: Tất tần tật về câu hỏi phỏng vấn ASP.NET MVC hay nhất

2.3. Một số câu hỏi phỏng vấn SQL hay gặp khác

Như vậy, ngoài những câu hỏi trên ra thì ứng viên sẽ còn có thể gặp nhiều rất nhiều câu hỏi khác trong quá trình phỏng vấn của mình. Những câu hỏi bạn có thể gặp sẽ liên quan đến bạn hoặc liên quan đến kiến thức chuyên môn. Và sau đây là một số câu hỏi phỏng vấn SQL thường gặp khác bạn sẽ nhận được từ nhà tuyển dụng của mình:

100 câu hỏi phỏng vấn mysql hàng đầu năm 2022
Các câu hỏi phỏng vấn SQL khác cần phải nắm rõ

- Nêu định nghĩa của Rowid?

- Chỉ ra định nghĩa hàm Case?

- View là gì và chỉ ra những lợi ích của View?

- Chỉ ra sự khác biệt giữa Local và Global?

- Nếu như quên mật khẩu bạn sẽ làm gì?

- Nếu trong bảng SQL gặp giá trị trùng lặp thì bạn sẽ làm thế nào để tìm ra?

- Bạn hiểu biết gì về công ty của chúng tôi và lý do bạn ứng tuyển là gì?

- Hãy đưa ra lý do để chúng tôi ứng tuyển bạn.

- …

Vậy là trên đây vieclam123.vn đã chia sẻ đến bạn tuyển tập các câu hỏi phỏng vấn SQL vô cùng thông dụng và hay gặp nhất. Chúng tôi tin rằng với sự chuẩn bị chu đáo và trang bị cho bản thân những kiến thức vững vàng thì bạn sẽ gặt hái được nhiều sự thành công trong cuộc ứng tuyển lập trình viên SQL.

Mục lục

      • Câu hỏi phỏng vấn SQL cơ bản
        • SQL là gì?
        • Cơ sở dữ liệu là gì?
        • DBMS là gì?
        • RDBMS là gì? Nó khác với DBMS như thế nào?
        • Làm thế nào để tạo một bảng trong SQL?
        • Làm thế nào để xóa một bảng trong SQL?
        • Làm thế nào để thay đổi tên bảng trong SQL?
        • Làm thế nào để xóa một hàng trong SQL?
        • Làm thế nào để tạo một cơ sở dữ liệu trong SQL?
        • Bình thường hóa trong SQL là gì?
        • Tham gia SQL là gì?
        • Làm thế nào để chèn một ngày trong SQL?
        • Khóa chính trong SQL là gì?
        • Làm cách nào để xem bảng trong SQL?
        • PL/SQL là gì?
        • Làm thế nào tôi có thể xem tất cả các bảng trong SQL?
        • ETL trong SQL là gì?
        • Làm thế nào để cài đặt SQL?
        • Lệnh cập nhật trong SQL là gì?
        • Làm thế nào để đổi tên tên cột trong SQL Server?
        • Các loại truy vấn SQL là gì?
        • Viết một truy vấn để hiển thị số lượng nhân viên làm việc trong mỗi khu vực? & NBSP;
        • Trình kích hoạt lồng nhau là gì?
        • Viết truy vấn SQL để lấy tên nhân viên có mức lương lớn hơn hoặc bằng 2000 và nhỏ hơn hoặc bằng 10000.
        • Cho một nhân viên bảng có cột Empname và Empid, kết quả của truy vấn SQL bên dưới là gì? chọn Empname từ đơn đặt hàng của nhân viên bằng 2 ASC;
        • OLTP là gì?
        • Tính toàn vẹn dữ liệu là gì?
        • OLAP là gì?
        • Tìm thông tin ràng buộc từ bảng?
        • Bạn có thể nhận được danh sách nhân viên có cùng mức lương không? & NBSP;
        • Một giải pháp thay thế cho mệnh đề hàng đầu trong SQL là gì?
        • Câu lệnh sau đây sẽ gây ra lỗi hoặc 0 là đầu ra? Chọn AVG (NULL)
        • Sản phẩm Cartesian của bảng là gì?
        • Lược đồ trong SQL là gì?
        • Làm thế nào để xóa một cột trong SQL?
        • Một khóa duy nhất trong SQL là gì?
        • Làm thế nào để thực hiện nhiều điều kiện bằng cách sử dụng mệnh đề nơi?
        • Sự khác biệt giữa SQL so với PL/SQL là gì?
        • Sự khác biệt giữa SQL có VS ở đâu?
      • Câu hỏi phỏng vấn SQL cho kinh nghiệm
        • SQL tiêm là gì?
        • Trình kích hoạt trong SQL là gì?
        • Làm thế nào để chèn nhiều hàng trong SQL?
        • Làm thế nào để tìm mức lương cao thứ n trong SQL?
        • Làm thế nào để sao chép bảng trong SQL?
        • Làm thế nào để thêm một cột mới trong SQL?
        • Làm thế nào để sử dụng như trong SQL?
        • Nếu chúng ta thả một bảng, nó cũng sẽ bỏ các đối tượng liên quan như ràng buộc, chỉ mục, cột, mặc định, chế độ xem và quy trình được sắp xếp?
        • Chúng ta có thể vô hiệu hóa một kích hoạt không? Nếu có, làm thế nào?
        • Khóa trực tiếp là gì?
        • Làm thế nào để tìm nạp các bản ghi thay thế từ một bảng?
        • Xác định cam kết và đưa ra một ví dụ?
        • Bạn có thể tự tham gia bảng không? & NBSP;
        • Giải thích Equi Tham gia với một ví dụ.
        • Làm thế nào để chúng ta tránh nhận các mục trùng lặp trong một truy vấn?
        • Làm thế nào bạn có thể tạo một bảng trống từ một bảng hiện có?
        • Viết một truy vấn để hiển thị các bản ghi lẻ từ bảng sinh viên?
        • Giải thích không cân bằng tham gia với một ví dụ?
        • Làm thế nào bạn có thể xóa các bản ghi trùng lặp trong một bảng không có khóa chính?
        • Sự khác biệt giữa các hàm NVL và NVL2?

Bạn có phải là nhà phát triển SQL đầy tham vọng? Một sự nghiệp trong SQL đã chứng kiến ​​một xu hướng tăng vào năm 2022 và bạn có thể là một phần của cộng đồng ngày càng phát triển. Vì vậy, nếu bạn sẵn sàng thưởng thức bản thân trong nhóm kiến ​​thức và được chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn SQL sắp tới, thì bạn đang ở đúng nơi.

Chúng tôi đã biên soạn một danh sách toàn diện các câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn SQL sẽ có ích tại thời điểm cần thiết. Khi bạn đã chuẩn bị với các câu hỏi mà chúng tôi đã đề cập trong danh sách của chúng tôi, bạn sẽ sẵn sàng tham gia vào nhiều vai trò công việc đáng tin cậy của SQL như SQL Developer, Nhà phân tích kinh doanh, Kỹ sư báo cáo BI, Nhà khoa học dữ liệu, Kỹ sư phần mềm, Quản trị viên cơ sở dữ liệu, Người kiểm tra đảm bảo chất lượng, Người thử nghiệm chất lượng, Kiến trúc sư giải pháp BI và nhiều hơn nữa.

Tuyệt vời đã chuẩn bị một danh sách 10 câu hỏi phỏng vấn hàng đầu SQL sẽ giúp bạn trong cuộc phỏng vấn của bạn.

  • SQL là gì?
  • Cơ sở dữ liệu là gì?
  • DBMS là gì?
  • RDBMS là gì? Nó khác với DBMS như thế nào?
  • Làm thế nào để tạo một bảng trong SQL?
  • Làm thế nào để xóa một bảng trong SQL?
  • Làm thế nào để thay đổi tên bảng trong SQL?
  • Làm thế nào để xóa một hàng trong SQL?
  • Làm thế nào để tạo một cơ sở dữ liệu trong SQL?
  • Bình thường hóa trong SQL là gì?

Tham gia SQL là gì?

  • Làm thế nào để chèn một ngày trong SQL?
  • Câu hỏi phỏng vấn SQL cho kinh nghiệm
  • SQL tiêm là gì?
  • Trình kích hoạt trong SQL là gì?
  • Làm thế nào để chèn nhiều hàng trong SQL?
  • Làm thế nào để tìm mức lương cao thứ n trong SQL?
  • Làm thế nào để sao chép bảng trong SQL?
  • Làm thế nào để thêm một cột mới trong SQL?

Làm thế nào để sử dụng như trong SQL?

Câu hỏi phỏng vấn SQL cơ bản

Nếu chúng ta thả một bảng, nó cũng sẽ bỏ các đối tượng liên quan như ràng buộc, chỉ mục, cột, mặc định, chế độ xem và quy trình được sắp xếp?

SQL là gì?

Chúng ta có thể vô hiệu hóa một kích hoạt không? Nếu có, làm thế nào?

Cơ sở dữ liệu là gì?

Cơ sở dữ liệu là một hệ thống giúp thu thập, lưu trữ và truy xuất dữ liệu. Cơ sở dữ liệu có thể phức tạp và cơ sở dữ liệu như vậy được phát triển bằng cách sử dụng các phương pháp thiết kế và mô hình hóa.

DBMS là gì?

DBMS là viết tắt của hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu chịu trách nhiệm tạo, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu. & NBSP;

RDBMS là gì? Nó khác với DBMS như thế nào?

RDBMS là viết tắt của hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ lưu trữ dữ liệu dưới dạng bộ sưu tập các bảng và quan hệ có thể được xác định giữa các trường chung của các bảng này.

Làm thế nào để tạo một bảng trong SQL?

Lệnh tạo bảng trong SQL là vô cùng đơn giản:

 CREATE TABLE table_name (
	column1 datatype,
	column2 datatype,
	column3 datatype,
   ....
);

Chúng tôi sẽ bắt đầu bằng cách cung cấp các từ khóa, tạo bảng, và sau đó chúng tôi sẽ đặt tên của bảng. Sau đó trong niềng răng, chúng tôi sẽ liệt kê tất cả các cột cùng với các loại dữ liệu của chúng.

Ví dụ: nếu chúng ta muốn tạo một bảng nhân viên đơn giản:

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);

Làm thế nào để xóa một bảng trong SQL?

Có hai cách để xóa một bảng khỏi SQL: thả và cắt ngắn. Lệnh Drop Bush được sử dụng để xóa hoàn toàn bảng khỏi cơ sở dữ liệu. Đây là lệnh:

DROP TABLE table_name;

Lệnh trên sẽ xóa hoàn toàn tất cả các dữ liệu có trong bảng cùng với chính bảng.

Nhưng nếu chúng ta chỉ muốn xóa dữ liệu có trong bảng nhưng không phải bảng, thì chúng ta sẽ sử dụng lệnh cắt ngắn:

DROP TABLE table_name ;

Làm thế nào để thay đổi tên bảng trong SQL?

Đây là lệnh thay đổi tên bảng trong SQL:

ALTER TABLE table_name
RENAME TO new_table_name;

Chúng tôi sẽ bắt đầu bằng cách cung cấp cho bảng thay đổi từ khóa, sau đó chúng tôi sẽ theo dõi nó bằng cách đặt tên gốc của bảng, sau đó, chúng tôi sẽ đưa ra từ khóa đổi tên và cuối cùng, chúng tôi sẽ đặt tên bảng mới.

Ví dụ: nếu chúng tôi muốn thay đổi bảng nhân viên của người Viking thành nhân viên của nhóm nhân viên, thì đây sẽ là lệnh:

ALTER TABLE employee
RENAME TO employee_information;

Làm thế nào để xóa một hàng trong SQL?

Chúng tôi sẽ sử dụng truy vấn xóa để xóa các hàng hiện có khỏi bảng:

DELETE FROM table_name
WHERE [condition];

Chúng tôi sẽ bắt đầu bằng cách xóa các từ khóa, sau đó chúng tôi sẽ đặt tên của bảng, và sau đó chúng tôi sẽ đưa ra mệnh đề nơi và đưa ra điều kiện trên cơ sở mà chúng tôi muốn xóa một hàng.

Ví dụ, từ bảng nhân viên, nếu chúng ta muốn xóa tất cả các hàng, trong đó độ tuổi của nhân viên bằng 25, thì đây sẽ là lệnh:

DELETE FROM employee
WHERE [age=25];

Làm thế nào để tạo một cơ sở dữ liệu trong SQL?

Cơ sở dữ liệu là một kho lưu trữ trong SQL, có thể bao gồm nhiều bảng.

Đây sẽ là lệnh để tạo cơ sở dữ liệu trong SQL:

CREATE DATABASE database_name.

Bình thường hóa trong SQL là gì?

Bình thường hóa được sử dụng để phân tách một bảng lớn hơn, phức tạp thành những bảng đơn giản và nhỏ hơn. Điều này giúp chúng tôi loại bỏ tất cả các dữ liệu dự phòng.

Nói chung, trong một bảng, chúng tôi sẽ có rất nhiều thông tin dự phòng không bắt buộc, vì vậy tốt hơn là chia bảng phức tạp này thành nhiều bảng nhỏ hơn chỉ chứa thông tin duy nhất.

Mẫu bình thường đầu tiên:

Một lược đồ quan hệ là trong 1NF, nếu và chỉ khi:

  • Tất cả các thuộc tính trong quan hệ là nguyên tử (giá trị không thể chia rẽ)
  • Và không có yếu tố lặp lại hoặc nhóm các yếu tố.

Mẫu bình thường thứ hai:

Một mối quan hệ được cho là ở 2NF, nếu và chỉ khi:

  • Đó là ở dạng bình thường thứ 1.
  • Không có sự phụ thuộc một phần tồn tại giữa các thuộc tính không phải là Key và các thuộc tính chính.

Mẫu bình thường thứ ba:

Một mối quan hệ R được cho là ở 3NF khi và chỉ khi:

  • Nó là trong 2nf.
  • Không có sự phụ thuộc tạm thời tồn tại giữa các thuộc tính không phải là khóa và các thuộc tính khóa thông qua thuộc tính không phải là một khóa khác

Tham gia SQL là gì?

Các kết nối được sử dụng để kết hợp các hàng từ hai hoặc nhiều bảng, dựa trên một cột liên quan giữa chúng.

Các loại tham gia:

• Tham gia bên trong - trả về hàng khi có một trận đấu trong cả hai bảng.INNER JOIN − Returns rows when there is a match in both tables.

• Tham gia bên trái - Trả về tất cả các hàng từ bảng bên trái, ngay cả khi không có khớp trong bảng bên phải.LEFT JOIN − Returns all rows from the left table, even if there are no matches in the right table.

• Tham gia bên phải - trả về tất cả các hàng từ bảng bên phải, ngay cả khi không có khớp trong bảng bên trái.RIGHT JOIN − Returns all rows from the right table, even if there are no matches in the left table.

• Tham gia bên ngoài đầy đủ - trả về hàng khi có một trận đấu trong một trong các bảng.FULL OUTER JOIN − Returns rows when there is a match in one of the tables.

• Tự tham gia - Được sử dụng để tham gia một bảng với chính nó như thể bảng là hai bảng, tạm thời đổi tên ít nhất một bảng trong câu lệnh SQL.SELF JOIN − Used to join a table to itself as if the table were two tables, temporarily renaming at least one table in the SQL statement.

• Tham gia Cartesian (tham gia chéo) - trả về sản phẩm Cartesian của các bộ hồ sơ từ hai hoặc nhiều bảng tham gia.CARTESIAN JOIN (CROSS JOIN) − Returns the Cartesian product of the sets of records from the two or more joined tables.

100 câu hỏi phỏng vấn mysql hàng đầu năm 2022

Tham gia bên trong:

Tham gia bên trong tạo ra một bảng kết quả mới bằng cách kết hợp các giá trị cột của hai bảng (Bảng 1 và Bảng 2) dựa trên sự tham gia. Truy vấn so sánh từng hàng của Bảng1 với mỗi hàng của Bảng 2 để tìm tất cả các cặp hàng thỏa mãn dự đoán tham gia.

SYNTAX:

SELECT table1.col1, table2.col2,…, table1.coln
FROM table1
INNER JOIN table2
ON table1.commonfield = table2.commonfield;

CHỖ NỐI BÊN TRÁI:

Tham gia bên trái trả về tất cả các giá trị từ bảng bên trái, cộng với các giá trị phù hợp từ bảng bên phải hoặc null trong trường hợp không phù hợp với vị từ.

SYNTAX:

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
0

Tham gia đúng:

Tham gia bên phải trả về tất cả các giá trị từ bảng bên phải, cộng với các giá trị phù hợp từ bảng bên trái hoặc null trong trường hợp không có vị từ tham gia phù hợp.

SYNTAX:

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
1

Tham gia đầy đủ bên ngoài:

Tham gia bên ngoài đầy đủ kết hợp kết quả của cả các tham gia bên ngoài trái và phải. Bảng tham gia sẽ chứa tất cả các bản ghi từ cả hai bảng và điền vào null cho các trận đấu bị thiếu ở hai bên.

SYNTAX:

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
2

Tự tham gia:

Bản thân tham gia tham gia một bảng với chính nó; Tạm thời đổi tên ít nhất một bảng trong câu lệnh SQL.

SYNTAX:

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
3

Làm thế nào để chèn một ngày trong SQL?

Nếu RDBMS là MySQL, đây là cách chúng ta có thể chèn ngày:

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
4

Khóa chính trong SQL là gì?

Khóa chính là một ràng buộc trong SQL. Vì vậy, trước khi hiểu chính xác những gì là khóa chính, hãy để hiểu chính xác những gì là một ràng buộc trong SQL. Các ràng buộc là các quy tắc được thực thi trên các cột dữ liệu trên bảng. Chúng được sử dụng để giới hạn loại dữ liệu có thể đi vào bảng. Các ràng buộc có thể là cấp độ cột hoặc cấp bảng. & Nbsp;

Hãy cùng xem xét các loại ràng buộc khác nhau có trong SQL:

Hạn chế Sự mô tả
CÓ GIÁ TRỊ Đảm bảo rằng một cột không thể có giá trị null.
MẶC ĐỊNH Cung cấp giá trị mặc định cho một cột khi không được chỉ định.
ĐỘC NHẤT Đảm bảo rằng tất cả các giá trị trong một cột là khác nhau
SƠ ĐẲNG Xác định duy nhất từng hàng/bản ghi trong bảng cơ sở dữ liệu
NGOẠI QUỐC Xác định duy nhất một hàng/bản ghi trong bất kỳ bảng cơ sở dữ liệu nào khác
KIỂM TRA Ràng buộc kiểm tra đảm bảo rằng tất cả các giá trị trong một cột đáp ứng các điều kiện nhất định.
MỤC LỤC Được sử dụng để tạo và truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu rất nhanh.

Bạn có thể coi ràng buộc chính là sự kết hợp của ràng buộc độc đáo và không null. Điều này có nghĩa là nếu một cột được đặt làm khóa chính, thì cột cụ thể này không thể có bất kỳ giá trị null nào có trong đó và tất cả các giá trị có trong cột này phải là duy nhất.

Làm cách nào để xem bảng trong SQL?

Để xem các bảng trong SQL, tất cả những gì bạn cần làm là đưa ra lệnh này:

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
5

PL/SQL là gì?

PL SQL là viết tắt của các cấu trúc ngôn ngữ thủ tục cho ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. PL SQL đã được Oracle giới thiệu để khắc phục những hạn chế của SQL đơn giản. Vì vậy, PL SQL thêm vào cách tiếp cận ngôn ngữ thủ tục vào Vanilla SQL đơn giản.

Một điều cần lưu ý ở đây là PL SQL chỉ dành cho cơ sở dữ liệu của Oracle. Nếu bạn không có cơ sở dữ liệu Oracle, thì bạn không thể làm việc với PL SQL. Tuy nhiên, nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về Oracle, bạn cũng có thể tham gia các khóa học Oracle miễn phí và nâng cao kiến ​​thức của bạn.

Mặc dù, với sự trợ giúp của SQL, chúng tôi đã có thể truy vấn DDL và DML, với sự trợ giúp của PL SQL, chúng tôi sẽ có thể tạo các chức năng, kích hoạt và các cấu trúc thủ tục khác.

Làm thế nào tôi có thể xem tất cả các bảng trong SQL?

Các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu khác nhau có các truy vấn khác nhau để xem tất cả các bảng.

Để xem tất cả các bảng trong MySQL, chúng tôi sẽ phải sử dụng truy vấn này:

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
6

Đây là cách chúng ta có thể thấy tất cả các bảng trong Oracle:

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
7

Đây là cách chúng tôi có thể trích xuất tất cả các bảng trong SQL Server:

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
8

ETL trong SQL là gì?

ETL là viết tắt của chiết xuất, biến đổi và tải. Đó là một quá trình ba bước, nơi chúng ta sẽ phải bắt đầu bằng cách trích xuất dữ liệu từ các nguồn. Khi chúng tôi đối chiếu dữ liệu từ các nguồn khác nhau, những gì chúng tôi có là dữ liệu thô. Dữ liệu thô này phải được chuyển đổi thành định dạng gọn gàng, sẽ đến trong giai đoạn thứ hai. Cuối cùng, chúng tôi sẽ phải tải dữ liệu gọn gàng này vào các công cụ giúp chúng tôi tìm hiểu biết.

Làm thế nào để cài đặt SQL?

SQL là viết tắt của ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc và nó không phải là thứ bạn có thể cài đặt. Để thực hiện các truy vấn SQL, bạn sẽ cần một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ. Có nhiều loại khác nhau của các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ như:

  • Oracle
  • Mysql
  • Máy chủ SQL

Do đó, để thực hiện các truy vấn SQL, chúng tôi sẽ cần cài đặt bất kỳ hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ nào này.

Lệnh cập nhật trong SQL là gì?

Lệnh cập nhật thuộc DML (thao tác dữ liệu Langauge) của SQL và được sử dụng để cập nhật dữ liệu hiện có trong bảng.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
9

Với lệnh cập nhật này, tôi đang thay đổi họ của nhân viên.

Làm thế nào để đổi tên tên cột trong SQL Server?

Đổi tên cột trong SQL: Khi nói đến SQL Server, không thể đổi tên cột với sự trợ giúp của lệnh thay đổi bảng, chúng ta sẽ phải sử dụng sp_rename.

Các loại truy vấn SQL là gì?

Chúng tôi có bốn loại truy vấn SQL:

  • DDL (Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu): Tạo các đối tượng (Data Definition Language): the creation of objects
  • DML (Ngôn ngữ thao tác dữ liệu): Thao tác dữ liệu (Data Manipulation Language): manipulation of data
  • DCL (Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu): Chuyển nhượng và loại bỏ quyền (Data Control Language): assignment and removal of permissions
  • TCL (Ngôn ngữ kiểm soát giao dịch): Lưu và khôi phục các thay đổi vào cơ sở dữ liệu(Transaction Control Language): saving and restoring changes to a database

Hãy cùng nhìn vào các lệnh khác nhau trong DDL:

Yêu cầu Sự mô tả
TẠO RA Tạo các đối tượng trong cơ sở dữ liệu
Thay đổi Thay đổi cấu trúc của đối tượng cơ sở dữ liệu
LÀM RƠI Xóa các đối tượng khỏi cơ sở dữ liệu
Cắt ngắn Xóa tất cả các bản ghi khỏi bảng vĩnh viễn
BÌNH LUẬN Thêm nhận xét vào từ điển dữ liệu
ĐỔI TÊN Đổi tên một đối tượng

Viết một truy vấn để hiển thị số lượng nhân viên làm việc trong mỗi khu vực? & NBSP; 

DROP TABLE table_name;
0

Trình kích hoạt lồng nhau là gì?

Trình kích hoạt có thể thực hiện DML bằng cách sử dụng các câu lệnh chèn, cập nhật và xóa. Các yếu tố kích hoạt này có chứa DML và tìm các bộ kích hoạt khác để sửa đổi dữ liệu được gọi là kích hoạt lồng nhau.

Viết truy vấn SQL để lấy tên nhân viên có mức lương lớn hơn hoặc bằng 2000 và nhỏ hơn hoặc bằng 10000..

Bằng cách sử dụng giữa trong mệnh đề WHERE, chúng tôi có thể truy xuất ID nhân viên của nhân viên bằng tiền lương> = 20000 và

DROP TABLE table_name;
1

Cho một nhân viên bảng có cột Empname và Empid, kết quả của truy vấn SQL bên dưới là gì? chọn Empname từ đơn đặt hàng của nhân viên bằng 2 ASC;

Đơn hàng của 2 2 có hợp lệ khi có ít nhất 2 cột được sử dụng trong câu lệnh select. Ở đây truy vấn này sẽ ném lỗi vì chỉ có một cột được sử dụng trong câu lệnh select. & Nbsp;

OLTP là gì?

OLTP là viết tắt của xử lý giao dịch trực tuyến. Và là một nhóm các ứng dụng phần mềm có khả năng hỗ trợ các chương trình định hướng giao dịch. Một thuộc tính thiết yếu của hệ thống OLTP là khả năng duy trì sự đồng thời. & NBSP;

Tính toàn vẹn dữ liệu là gì?

Tính toàn vẹn của dữ liệu là sự đảm bảo về tính chính xác và tính nhất quán của dữ liệu trong toàn bộ vòng đời của nó và là một khía cạnh quan trọng đối với việc thiết kế, triển khai và sử dụng bất kỳ hệ thống nào lưu trữ, quy trình hoặc lấy dữ liệu. Nó cũng xác định các ràng buộc toàn vẹn để thực thi các quy tắc kinh doanh trên dữ liệu khi được nhập vào một ứng dụng hoặc cơ sở dữ liệu.

OLAP là gì?

OLAP là viết tắt của xử lý phân tích trực tuyến. Và một lớp các chương trình phần mềm được đặc trưng bởi tần suất giao dịch trực tuyến tương đối thấp. Các truy vấn thường quá phức tạp và liên quan đến một loạt các tập hợp. & NBSP;

Tìm thông tin ràng buộc từ bảng?

Có rất nhiều lần người dùng cần tìm ra thông tin ràng buộc cụ thể của bảng. Các truy vấn sau đây rất hữu ích, chọn * từ user_constraints; Chọn * từ user_cons_columns;

Bạn có thể nhận được danh sách nhân viên có cùng mức lương không? & NBSP;

DROP TABLE table_name;
2

Một giải pháp thay thế cho mệnh đề hàng đầu trong SQL là gì?

1. Hàm RowCount & NBSP; 2. Đặt RowCount 33. Chọn * từ đơn đặt hàng của nhân viên bởi EMPID DESC Đặt RowCount 0 & NBSP;
2. Set rowcount 3
3. Select * from employee order by empid desc Set rowcount 0 

Câu lệnh sau đây sẽ gây ra lỗi hoặc 0 là đầu ra? Chọn AVG (NULL)

Lỗi. Kiểu dữ liệu toán tử NULL không hợp lệ cho toán tử AVG. & NBSP;

Sản phẩm Cartesian của bảng là gì?

Đầu ra của tham gia chéo được gọi là sản phẩm Cartesian. Nó trả về các hàng kết hợp mỗi hàng từ bảng thứ nhất với mỗi hàng của bảng thứ hai. Ví dụ: nếu chúng ta tham gia hai bảng có 15 và 20 cột, sản phẩm Cartesian của hai bảng sẽ là 15 × 20 = 300 hàng.

Lược đồ trong SQL là gì?

Cơ sở dữ liệu của chúng tôi bao gồm rất nhiều thực thể khác nhau như bảng, quy trình lưu trữ, chức năng, chủ sở hữu cơ sở dữ liệu, v.v. Để hiểu được cách tất cả các thực thể khác nhau này tương tác, chúng ta sẽ cần sự giúp đỡ của lược đồ. Vì vậy, bạn có thể coi lược đồ là mối quan hệ logic giữa tất cả các thực thể khác nhau có trong cơ sở dữ liệu.

Một khi chúng ta có một sự hiểu biết rõ ràng về lược đồ, điều này sẽ giúp theo nhiều cách:

  • Chúng tôi có thể quyết định người dùng nào có quyền truy cập vào các bảng trong cơ sở dữ liệu.
  • Chúng tôi có thể sửa đổi hoặc thêm các mối quan hệ mới giữa các thực thể khác nhau trong cơ sở dữ liệu.

Nhìn chung, bạn có thể coi một lược đồ là một kế hoạch chi tiết cho cơ sở dữ liệu, điều này sẽ cung cấp cho bạn bức tranh hoàn chỉnh về cách các đối tượng khác nhau tương tác với nhau và người dùng có quyền truy cập vào các thực thể khác nhau.

Làm thế nào để xóa một cột trong SQL?

Để xóa một cột trong SQL, chúng tôi sẽ sử dụng phương thức cột thả:

DROP TABLE table_name;
3

Chúng tôi sẽ bắt đầu bằng cách cung cấp cho bảng thay đổi từ khóa, sau đó chúng tôi sẽ đặt tên của bảng, sau đó chúng tôi sẽ cung cấp cho cột từ khóa thả và cuối cùng cho biết tên của cột mà chúng tôi muốn xóa.

Một khóa duy nhất trong SQL là gì?

Khóa duy nhất là một ràng buộc trong SQL. Vì vậy, trước khi hiểu chính xác những gì là khóa chính, hãy để hiểu chính xác những gì là một ràng buộc trong SQL. Các ràng buộc là các quy tắc được thực thi trên các cột dữ liệu trên bảng. Chúng được sử dụng để giới hạn loại dữ liệu có thể đi vào bảng. Các ràng buộc có thể là cấp độ cột hoặc cấp bảng. & Nbsp;

Khóa duy nhất: & nbsp;

Bất cứ khi nào chúng tôi đưa ra ràng buộc của khóa duy nhất cho một cột, điều này có nghĩa là cột không thể có bất kỳ giá trị trùng lặp nào có trong đó. Nói cách khác, tất cả các bản ghi có trong cột này phải là duy nhất.

Làm thế nào để thực hiện nhiều điều kiện bằng cách sử dụng mệnh đề nơi?

Chúng tôi có thể thực hiện nhiều điều kiện bằng cách sử dụng và hoặc người vận hành:

DROP TABLE table_name;
4

Trong lệnh trên, chúng tôi đang đưa ra hai điều kiện. Điều kiện đảm bảo rằng chúng tôi chỉ trích xuất những hồ sơ trong đó tên đầu tiên của nhân viên là ‘Steven, và điều kiện thứ hai đảm bảo rằng mức lương của nhân viên dưới 10.000 đô la. Nói cách khác, chúng tôi chỉ trích xuất những hồ sơ đó, trong đó tên của nhân viên là ‘Steven, và người này có lương dưới 10.000 đô la.

Sự khác biệt giữa SQL so với PL/SQL là gì?

Cơ sở để so sánh SQL PL/SQL
Nền tảng Trong SQL, bạn có thể thực thi một truy vấn hoặc lệnh tại một thời điểm.Trong PL/SQL, bạn có thể thực thi một khối mã tại một thời điểm.
Hình thức đầy đủ Structured Query LanguageNgôn ngữ thủ tục, một phần mở rộng của SQL.
Mục đích Nó giống như một nguồn dữ liệu sẽ được hiển thị.Đó là một ngôn ngữ tạo ra một ứng dụng hiển thị dữ liệu mà SQL thu được.
Viết Trong SQL, bạn có thể viết các truy vấn và lệnh bằng cách sử dụng các câu lệnh DDL, DML.Trong PL/SQL, bạn có thể viết một khối mã có quy trình, chức năng, gói hoặc biến, v.v.
Sử dụng Sử dụng SQL, bạn có thể truy xuất, sửa đổi, thêm, xóa hoặc thao tác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.Sử dụng PL/SQL, bạn có thể tạo các ứng dụng hoặc trang máy chủ hiển thị thông tin thu được từ SQL ở định dạng thích hợp.
Nhúng Bạn có thể nhúng các câu lệnh SQL trong PL/SQL.Bạn không thể nhúng PL/SQL trong SQL

Sự khác biệt giữa SQL có VS ở đâu?

S. Không.Điều khoản ở đâuCó mệnh đề
1 Điều khoản trong đó chỉ định các tiêu chí mà các bản ghi cá nhân phải đáp ứng để được chọn bởi một truy vấn. Nó có thể được sử dụng mà không cần nhóm bởi mệnh đềKhông thể sử dụng mệnh đề có điều khoản mà không có nhóm
2 Mệnh đề nơi chọn các hàng trước khi nhómMệnh đề có các hàng chọn sau khi nhóm
3 Mệnh đề nơi không thể chứa các hàm tổng hợpMệnh đề có có thể chứa các chức năng tổng hợp
4 Trong đó mệnh đề được sử dụng để áp đặt một điều kiện trên câu lệnh Chọn cũng như hàm đơn hàng và được sử dụng trước nhóm theo nhómCó mệnh đề được sử dụng để áp đặt một điều kiện lên chức năng nhóm và được sử dụng sau nhóm theo nhóm trong truy vấn
5 Chọn cột, AVG (Cột_NMAE) từ Table_Name WHERE Cột> Nhóm giá trị theo cột_NMAEChọn CộtQ, AVG (CoulMN_NMAE) từ Table_Name WHERE cột> Nhóm giá trị bằng cột_nmae có cột_name> hoặc

Câu hỏi phỏng vấn SQL cho kinh nghiệm

Lên kế hoạch chuyển sự nghiệp của bạn sang SQL hoặc chỉ cần nâng cấp vị trí của bạn? Dù lý do của bạn là gì, phần này sẽ chuẩn bị tốt hơn cho bạn cho cuộc phỏng vấn SQL. Chúng tôi đã biên soạn một tập hợp các câu hỏi SQL nâng cao có thể được hỏi thường xuyên trong cuộc phỏng vấn. & NBSP;

SQL tiêm là gì?

SQL Injection là một kỹ thuật hack được sử dụng rộng rãi bởi các tin tặc-mũ đen để đánh cắp dữ liệu từ các bảng hoặc cơ sở dữ liệu của bạn. Hãy nói, nếu bạn truy cập trang web và cung cấp thông tin và mật khẩu người dùng của bạn, tin tặc sẽ thêm một số mã độc ở đó, anh ta có thể lấy thông tin và mật khẩu người dùng trực tiếp từ cơ sở dữ liệu. Nếu cơ sở dữ liệu của bạn chứa bất kỳ thông tin quan trọng nào, tốt hơn hết là giữ an toàn khỏi các cuộc tấn công tiêm SQL.

Trình kích hoạt trong SQL là gì?

Trình kích hoạt là một chương trình được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tự động đưa ra phản hồi cho một sự kiện hoạt động DML được thực hiện bằng cách chèn, cập nhật hoặc xóa. Nói cách khác, không là gì ngoài một kiểm toán viên của các sự kiện xảy ra trên tất cả các bảng cơ sở dữ liệu.

Hãy cùng xem xét một ví dụ về một kích hoạt:

DROP TABLE table_name;
5

Làm thế nào để chèn nhiều hàng trong SQL?

Để chèn nhiều hàng vào SQL, chúng tôi có thể theo cú pháp dưới đây:

DROP TABLE table_name;
6

Chúng tôi bắt đầu bằng cách đưa các từ khóa vào sau đó chúng tôi cho tên của bảng mà chúng tôi muốn chèn các giá trị. Chúng tôi sẽ theo dõi nó với danh sách các cột, mà chúng tôi sẽ phải thêm các giá trị. Sau đó, chúng tôi sẽ đưa ra từ khóa giá trị và cuối cùng, chúng tôi sẽ đưa ra danh sách các giá trị.

Đây là một ví dụ về cùng:

DROP TABLE table_name;
7

Trong ví dụ trên, chúng tôi đang chèn nhiều hồ sơ vào bảng được gọi là nhân viên.

Làm thế nào để tìm mức lương cao thứ n trong SQL?

Đây là cách chúng ta có thể tìm thấy mức lương cao nhất thứ n trong SQL Server bằng cách sử dụng từ khóa hàng đầu:

DROP TABLE table_name;
8

Đây là cách chúng ta có thể tìm thấy mức lương cao thứ n trong MySQL bằng cách sử dụng từ khóa giới hạn:

DROP TABLE table_name;
9

Làm thế nào để sao chép bảng trong SQL?

Chúng ta có thể sử dụng câu lệnh CHỌN vào để sao chép dữ liệu từ bảng này sang bảng khác. Chúng tôi có thể sao chép tất cả các dữ liệu hoặc chỉ một số cột cụ thể.

Đây là cách chúng ta có thể sao chép tất cả các cột vào một bảng mới:

DROP TABLE table_name ;
0

Nếu chúng tôi chỉ muốn sao chép một số cột cụ thể, chúng tôi có thể làm theo cách này:

DROP TABLE table_name ;
1

Làm thế nào để thêm một cột mới trong SQL?

Chúng ta có thể thêm một cột mới trong SQL với sự trợ giúp của Lệnh thay đổi:

DROP TABLE table_name ;
2

Lệnh này giúp chúng tôi thêm một cột mới có tên là liên hệ trong bảng nhân viên.

Làm thế nào để sử dụng như trong SQL?

Toán tử giống như kiểm tra nếu một giá trị thuộc tính khớp với một mẫu chuỗi đã cho. Đây là một ví dụ về người vận hành giống như

DROP TABLE table_name ;
3

Với lệnh này, chúng tôi sẽ có thể trích xuất tất cả các bản ghi trong đó tên đầu tiên giống như là Steven Steven.

Nếu chúng ta thả một bảng, nó cũng sẽ bỏ các đối tượng liên quan như ràng buộc, chỉ mục, cột, mặc định, chế độ xem và quy trình được sắp xếp?

Có, SQL Server bỏ tất cả các đối tượng liên quan, tồn tại bên trong một bảng như các ràng buộc, indexEx, cột, mặc định, v.v.

Chúng ta có thể vô hiệu hóa một kích hoạt không? Nếu có, làm thế nào?

Có, chúng ta có thể vô hiệu hóa một kích hoạt duy nhất trên cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng Trình kích hoạt vô hiệu hóa trên mạng. Chúng tôi cũng có một tùy chọn để vô hiệu hóa tất cả các kích hoạt bằng cách sử dụng, Vô hiệu hóa tất cả trên tất cả các máy chủ.

Khóa trực tiếp là gì?

Một khóa trực tiếp là một trong đó một yêu cầu cho một khóa độc quyền bị từ chối nhiều lần vì một loạt các khóa chia sẻ chồng chéo tiếp tục can thiệp. Một khóa trực tiếp cũng xảy ra khi đọc các giao dịch tạo bảng hoặc trang. & NBSP;

Làm thế nào để tìm nạp các bản ghi thay thế từ một bảng?

Các bản ghi có thể được tìm nạp cho cả số lẻ và thậm chí các số hàng - để hiển thị số chẵn -

DROP TABLE table_name ;
4

Để hiển thị số lẻ -

DROP TABLE table_name ;
5

Xác định cam kết và đưa ra một ví dụ?

Khi một cam kết được sử dụng trong một giao dịch, tất cả các thay đổi được thực hiện trong giao dịch được ghi vào cơ sở dữ liệu vĩnh viễn.

Thí dụ:

DROP TABLE table_name ;
6

Ví dụ trên xóa một ứng cử viên công việc trong máy chủ SQL.

Bạn có thể tự tham gia bảng không? & NBSP;

Một bảng có thể được kết nối với chính nó bằng cách sử dụng tự tham gia, khi bạn muốn tạo một tập kết quả tham gia các bản ghi trong một bảng với các bản ghi khác trong cùng một bảng.

Giải thích Equi Tham gia với một ví dụ.

Khi hai hoặc nhiều bảng đã được tham gia bằng cách sử dụng bằng cách vận hành thì danh mục này được gọi là tham gia Equi. Chỉ cần chúng ta cần tập trung vào điều kiện bằng (=) giữa các cột trong bảng.

Thí dụ:

DROP TABLE table_name ;
7

Ví dụ trên xóa một ứng cử viên công việc trong máy chủ SQL.

Bạn có thể tự tham gia bảng không? & NBSP;

DROP TABLE table_name ;
8

Một bảng có thể được kết nối với chính nó bằng cách sử dụng tự tham gia, khi bạn muốn tạo một tập kết quả tham gia các bản ghi trong một bảng với các bản ghi khác trong cùng một bảng.

Giải thích Equi Tham gia với một ví dụ.

Khi hai hoặc nhiều bảng đã được tham gia bằng cách sử dụng bằng cách vận hành thì danh mục này được gọi là tham gia Equi. Chỉ cần chúng ta cần tập trung vào điều kiện bằng (=) giữa các cột trong bảng.

Làm thế nào để chúng ta tránh nhận các mục trùng lặp trong một truy vấn?

Lựa chọn khác biệt được sử dụng để có được dữ liệu riêng biệt từ các bảng bằng truy vấn. Truy vấn SQL dưới đây chỉ chọn các giá trị riêng biệt từ cột quốc gia trên mạng trong bảng khách hàng trên mạng:

ALTER TABLE table_name
RENAME TO new_table_name;
0

Làm thế nào bạn có thể tạo một bảng trống từ một bảng hiện có?

Hãy lấy một ví dụ:

Thí dụ:

ALTER TABLE table_name
RENAME TO new_table_name;
1

Ví dụ trên xóa một ứng cử viên công việc trong máy chủ SQL.

Bạn có thể tự tham gia bảng không? & NBSP;

Một bảng có thể được kết nối với chính nó bằng cách sử dụng tự tham gia, khi bạn muốn tạo một tập kết quả tham gia các bản ghi trong một bảng với các bản ghi khác trong cùng một bảng.

Giải thích Equi Tham gia với một ví dụ.

Khi hai hoặc nhiều bảng đã được tham gia bằng cách sử dụng bằng cách vận hành thì danh mục này được gọi là tham gia Equi. Chỉ cần chúng ta cần tập trung vào điều kiện bằng (=) giữa các cột trong bảng.

  1. Làm thế nào để chúng ta tránh nhận các mục trùng lặp trong một truy vấn?
  2. Lựa chọn khác biệt được sử dụng để có được dữ liệu riêng biệt từ các bảng bằng truy vấn. Truy vấn SQL dưới đây chỉ chọn các giá trị riêng biệt từ cột quốc gia trên mạng trong bảng khách hàng trên mạng:

Làm thế nào bạn có thể tạo một bảng trống từ một bảng hiện có?

Hãy lấy một ví dụ:

DROP TABLE table_name ;9

Ở đây, chúng tôi đang sao chép bảng sinh viên vào một bảng khác với cùng một cấu trúc không có hàng được sao chép.

  1. Viết một truy vấn để hiển thị các bản ghi lẻ từ bảng sinh viên?
  2. Giải thích không cân bằng tham gia với một ví dụ?
  3. Khi hai hoặc nhiều bảng tham gia mà không bằng điều kiện, thì sự tham gia đó được gọi là không tham gia. Bất kỳ toán tử nào cũng có thể được sử dụng ở đây, nghĩa là! = ,, giữa.

Làm thế nào bạn có thể xóa các bản ghi trùng lặp trong một bảng không có khóa chính?

Bằng cách sử dụng lệnh set rowCount. Nó giới hạn số lượng hồ sơ bị ảnh hưởng bởi một lệnh. Hãy để lấy một ví dụ, nếu bạn có 2 hàng trùng lặp, bạn sẽ đặt RowCount 1, thực thi lệnh xóa và sau đó đặt RowCount 0.

Sự khác biệt giữa các hàm NVL và NVL2?

Cả hai hàm NVL (EXP1, EXP2) và NVL2 (EXP1, EXP2, EXP3) Kiểm tra giá trị EXP1 để xem nó có phải là NULL không. Với hàm NVL (exp1, exp2), nếu exp1 không phải là null, thì giá trị của exp1 được trả về; Mặt khác, giá trị của exp2 được trả về, nhưng trường hợp cho cùng loại dữ liệu như của exp1. Với hàm NVL2 (exp1, exp2, exp3), nếu exp1 không phải là null, thì exp2 được trả về; Nếu không, giá trị của EXP3 được trả về.

Kiểm tra hộp trắng cơ sở dữ liệu là gì?

Kiểm tra hộp màu trắng bao gồm: Tính nhất quán của cơ sở dữ liệu và các thuộc tính axit kích hoạt cơ sở dữ liệu và quan điểm logic Quyết định, phạm vi bảo hiểm điều kiện và các bảng cơ sở dữ liệu, mô hình dữ liệu, mô hình dữ liệu và quy tắc toàn vẹn của lược đồ cơ sở dữ liệu.

Các loại hộp cát SQL khác nhau là gì?

Có 3 loại SQL Sandbox khác nhau: & NBSP;

  • Hộp cát Access Access: Ở đây người dùng có thể thực hiện các hoạt động SQL như tạo các quy trình được lưu trữ, kích hoạt, v.v. nhưng không thể có quyền truy cập vào bộ nhớ cũng như không thể tạo tệp.
  • & nbsp; Hộp cát truy cập bên ngoài: Người dùng có thể truy cập các tệp mà không có quyền thao tác phân bổ bộ nhớ.
  • Hộp cát truy cập không an toàn: Điều này chứa các mã không đáng tin cậy trong đó người dùng có thể có quyền truy cập vào bộ nhớ.

Kiểm tra hộp đen cơ sở dữ liệu là gì?

Thử nghiệm này liên quan đến:

  • Ánh xạ dữ liệu
  • Dữ liệu được lưu trữ và truy xuất
  • Sử dụng các kỹ thuật kiểm tra hộp đen như phân vùng tương đương và phân tích giá trị biên (BVA).

Giải thích bên ngoài tham gia với ví dụ?

Tham gia này có thể sử dụng được, khi người dùng muốn tất cả các bản ghi từ bảng bên phải (bảng thứ hai) và chỉ các bản ghi bằng hoặc khớp từ bảng đầu tiên hoặc trái. Các hồ sơ chưa từng có được coi là Null Records. Ví dụ: Chọn T1.col1, T2.col2 từ Bảng1 T1, Bảng2 T2 trong đó t1.col (+) = t2.col;

SBURERY là gì?

Một truy vấn con là một truy vấn SQL được lồng vào một truy vấn lớn hơn. Ví dụ: Chọn Nhân viên, FirstName, LastName từ các nhân viên nơi bộ phận trong (chọn Bộ phận từ các bộ phận nơi locationId = 2000) đặt hàng của FirstName, LastName; & nbsp;

Câu hỏi phỏng vấn SQL cho các nhà phát triển

Làm thế nào để tìm các bản ghi trùng lặp trong SQL?

Có nhiều cách để tìm các bản ghi trùng lặp trong SQL. Hãy để xem làm thế nào chúng ta có thể tìm thấy các bản ghi trùng lặp bằng cách sử dụng nhóm bởi:

ALTER TABLE table_name
RENAME TO new_table_name;
2

Chúng ta cũng có thể tìm thấy các bản sao trong bảng bằng cấp bậc:

ALTER TABLE table_name
RENAME TO new_table_name;
3

Trường hợp là gì khi trong SQL?

Nếu bạn có kiến ​​thức về các ngôn ngữ lập trình khác, thì bạn đã tìm hiểu về các tuyên bố IF-Else. Bạn có thể xem xét trường hợp khi nào tương tự như vậy.

Trong trường hợp khi nào, sẽ có nhiều điều kiện và chúng tôi sẽ chọn một cái gì đó trên cơ sở các điều kiện này.

Đây là cú pháp cho trường hợp khi:

ALTER TABLE table_name
RENAME TO new_table_name;
4

Chúng tôi bắt đầu bằng cách đưa ra từ khóa trường hợp, sau đó chúng tôi theo dõi nó bằng cách đưa ra nhiều khi, sau đó là câu lệnh.

Làm thế nào để tìm mức lương cao thứ 2 trong SQL?

Dưới đây là cú pháp tìm mức lương cao thứ 2 trong SQL:

ALTER TABLE table_name
RENAME TO new_table_name;
5

Làm thế nào để xóa các hàng trùng lặp trong SQL?

Có nhiều cách để xóa các bản ghi trùng lặp trong SQL.

Dưới đây là mã để xóa các bản ghi trùng lặp bằng thứ hạng:

ALTER TABLE table_name
RENAME TO new_table_name;
6

Dưới đây là cú pháp để xóa các bản ghi trùng lặp bằng Groupby và Min:

ALTER TABLE table_name
RENAME TO new_table_name;
7

Con trỏ trong SQL là gì?

Con trỏ trong SQL được sử dụng để lưu trữ các bảng cơ sở dữ liệu. Có hai loại con trỏ:

  • Con trỏ ngầm
  • Con trỏ rõ ràng

Con trỏ ngầm:

Những con trỏ ngầm này là con trỏ mặc định được tự động tạo. Người dùng không thể tạo một con trỏ ngầm.

Con trỏ rõ ràng:

Con trỏ rõ ràng là con trỏ do người dùng xác định. Đây là cú pháp để tạo con trỏ rõ ràng:

ALTER TABLE table_name
RENAME TO new_table_name;
8

Chúng tôi bắt đầu bằng cách đưa ra bằng cách khai báo từ khóa, sau đó chúng tôi đặt tên của con trỏ, sau đó chúng tôi đưa ra từ khóa con trỏ cho Chọn * từ, cuối cùng, chúng tôi đưa ra tên của bảng.

Làm thế nào để tạo một quy trình được lưu trữ bằng SQL Server?

Nếu bạn đã làm việc với các ngôn ngữ khác, thì bạn sẽ biết về khái niệm về các chức năng. Bạn có thể xem xét các quy trình được lưu trữ trong SQL là tương tự như các hàm trong các ngôn ngữ khác. Điều này có nghĩa là chúng ta có thể lưu trữ một câu lệnh SQL như một quy trình được lưu trữ và quy trình được lưu trữ này có thể được gọi bất cứ khi nào chúng ta muốn.

Đây là cú pháp để tạo một quy trình được lưu trữ:

ALTER TABLE table_name
RENAME TO new_table_name;
9

Chúng tôi bắt đầu bằng cách đưa ra các từ khóa tạo quy trình, sau đó chúng tôi tiếp tục và đặt tên của quy trình được lưu trữ này. Sau đó, chúng tôi đưa ra từ khóa AS và theo dõi nó với truy vấn SQL, mà chúng tôi muốn làm thủ tục được lưu trữ. Cuối cùng, chúng tôi cung cấp từ khóa GO.

Một lần, chúng tôi tạo quy trình được lưu trữ, chúng tôi có thể gọi nó theo cách này:

ALTER TABLE employee
RENAME TO employee_information;
0

Chúng tôi sẽ đưa ra từ khóa thực thi và sau đó đưa ra tên của quy trình được lưu trữ.

Hãy cùng xem xét một ví dụ về một quy trình được lưu trữ:

ALTER TABLE employee
RENAME TO employee_information;
1

Trong lệnh trên, chúng tôi đang tạo ra một quy trình được lưu trữ sẽ giúp chúng tôi trích xuất tất cả các nhân viên thuộc về một địa điểm cụ thể.

ALTER TABLE employee
RENAME TO employee_information;
2

Với điều này, chúng tôi đang trích xuất tất cả các nhân viên thuộc về Boston.

Làm thế nào để tạo một chỉ mục trong SQL?

Chúng ta có thể tạo một chỉ mục bằng lệnh này:

ALTER TABLE employee
RENAME TO employee_information;
3

Chúng tôi bắt đầu bằng cách đưa ra các từ khóa tạo chỉ mục và sau đó chúng tôi sẽ theo dõi nó với tên của chỉ mục, sau đó chúng tôi sẽ đưa ra từ khóa trên. Sau đó, chúng tôi sẽ đặt tên của bảng mà chúng tôi muốn tạo chỉ mục này. Cuối cùng, trong ngoặc đơn, chúng tôi sẽ liệt kê tất cả các cột sẽ có chỉ mục. Hãy nhìn vào một ví dụ:

ALTER TABLE employee
RENAME TO employee_information;
4

Trong ví dụ trên, chúng tôi đang tạo một chỉ số gọi là tiền lương trên cột ‘Mức lương của bảng‘ Nhân viên.

Bây giờ, hãy để xem làm thế nào chúng ta có thể tạo một chỉ mục duy nhất:

ALTER TABLE employee
RENAME TO employee_information;
5

Chúng tôi bắt đầu với các từ khóa tạo chỉ mục duy nhất, sau đó đưa vào tên của chỉ mục, sau đó, chúng tôi sẽ đưa ra từ khóa trên và theo dõi nó với tên của bảng. Cuối cùng, trong ngoặc đơn, chúng tôi sẽ đưa ra danh sách các cột mà chúng tôi muốn chỉ số độc đáo này.

Làm thế nào để thay đổi loại dữ liệu cột trong SQL?column data type in SQL?

Chúng ta có thể thay đổi kiểu dữ liệu của cột bằng cách sử dụng bảng thay đổi. Đây sẽ là lệnh:

ALTER TABLE employee
RENAME TO employee_information;
6

Chúng tôi bắt đầu bằng cách đưa ra bảng từ khóa thay đổi, sau đó chúng tôi sẽ đặt tên của bảng. Sau đó, chúng tôi sẽ cung cấp trong cột từ khóa sửa đổi. Đi trước, chúng tôi sẽ đưa ra tên của cột mà chúng tôi muốn thay đổi kiểu dữ liệu và cuối cùng chúng tôi sẽ đưa ra loại dữ liệu mà chúng tôi muốn thay đổi.

Sự khác biệt giữa cơ sở dữ liệu SQL và NoQuery?

SQL là viết tắt của ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc và được sử dụng chủ yếu để truy vấn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quan hệ. Khi chúng ta nói về cơ sở dữ liệu SQL, nó sẽ là cơ sở dữ liệu quan hệ. & NBSP;

Nhưng khi nói đến cơ sở dữ liệu NoQuery, chúng tôi sẽ làm việc với cơ sở dữ liệu phi quan hệ.

SQL tham gia các câu hỏi phỏng vấn

Làm thế nào để thay đổi tên cột trong SQL?

Lệnh thay đổi tên của một cột là khác nhau trong các RDBM khác nhau.

Đây là lệnh thay đổi tên của một cột trong MySQL:

ALTER TABLE employee
RENAME TO employee_information;
7

Trong MySQL, chúng tôi sẽ bắt đầu bằng cách sử dụng các từ khóa thay đổi, sau đó chúng tôi sẽ đưa ra tên của bảng. Sau đó, chúng tôi sẽ sử dụng từ khóa thay đổi và đưa ra tên gốc của cột, sau đó chúng tôi sẽ đặt tên mà chúng tôi muốn đổi tên cột của chúng tôi.

Đây là lệnh thay đổi tên của một cột trong Oracle:

ALTER TABLE employee
RENAME TO employee_information;
8

Trong Oracle, chúng tôi sẽ bắt đầu bằng cách sử dụng các từ khóa thay đổi, sau đó chúng tôi sẽ đưa ra tên của bảng. Sau đó, chúng tôi sẽ sử dụng các từ khóa cột đổi tên và đặt tên ban đầu của cột, sau đó chúng tôi sẽ đưa ra từ khóa và cuối cùng đưa ra tên mà chúng tôi muốn đổi tên cột của mình.

Khi nói đến SQL Server, không thể đổi tên cột với sự trợ giúp của lệnh bảng thay đổi, chúng ta sẽ phải sử dụng sp_rename.

Quan điểm trong SQL là gì?

Chế độ xem là một đối tượng cơ sở dữ liệu được tạo bằng truy vấn chọn với logic phức tạp, do đó các chế độ xem được cho là biểu diễn logic của dữ liệu vật lý, tức là các chế độ xem hoạt động giống như bảng vật lý và người dùng có thể sử dụng chúng làm đối tượng cơ sở dữ liệu trong bất kỳ phần nào của Truy vấn SQL.

Hãy cùng nhìn vào các loại quan điểm:

  • Quan điểm đơn giản
  • Quan điểm phức tạp
  • Chế độ xem nội tuyến
  • Quan điểm vật chất

Quan điểm đơn giản:

Các chế độ xem đơn giản được tạo bằng một truy vấn chọn được viết bằng một bảng duy nhất. Dưới đây là lệnh để tạo một chế độ xem đơn giản:

ALTER TABLE employee
RENAME TO employee_information;
9

Quan điểm phức tạp:

DELETE FROM table_name
WHERE [condition];
0

Chế độ xem nội tuyến:

Một truy vấn con còn được gọi là chế độ xem nội tuyến nếu và chỉ khi nó được gọi từ mệnh đề của một truy vấn được chọn.

DELETE FROM table_name
WHERE [condition];
1 bao nhiêu để thả một cột trong SQL?
100 câu hỏi phỏng vấn mysql hàng đầu năm 2022

How to drop a column in SQL?

Để thả một cột trong SQL, chúng tôi sẽ sử dụng lệnh này:

DELETE FROM table_name
WHERE [condition];
2

Chúng tôi sẽ bắt đầu bằng cách cung cấp cho bảng thay đổi từ khóa, sau đó chúng tôi sẽ đặt tên của bảng, sau đó chúng tôi sẽ cung cấp cho cột từ khóa thả và cuối cùng cho biết tên của cột mà chúng tôi muốn xóa.

Làm thế nào để sử dụng giữa trong SQL?

Các toán tử giữa kiểm tra một giá trị thuộc tính trong một phạm vi. Dưới đây là một ví dụ về giữa các toán tử:

DELETE FROM table_name
WHERE [condition];
3

Với lệnh này, chúng tôi sẽ có thể trích xuất tất cả các hồ sơ trong đó mức lương của nhân viên là từ 10000 đến 20000.

Câu hỏi phỏng vấn SQL nâng cao

Các tập hợp con của SQL là gì?

  • DDL (Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu): Được sử dụng để xác định cấu trúc dữ liệu mà nó bao gồm các lệnh như tạo, thay đổi, thả, v.v. & nbsp;
  • DML (Ngôn ngữ thao tác dữ liệu): Được sử dụng để thao tác dữ liệu đã có trong cơ sở dữ liệu, các lệnh như chọn, cập nhật, chèn & nbsp;
  • DCL (Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu): Được sử dụng để kiểm soát quyền truy cập vào dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, các lệnh như Grant, thu hồi.

Sự khác biệt giữa kiểu dữ liệu char và varchar2 trong SQL?

Char được sử dụng để lưu trữ các chuỗi ký tự có độ dài cố định và Varchar2 được sử dụng để lưu trữ các chuỗi ký tự có độ dài thay đổi.

Làm thế nào để sắp xếp một cột bằng bí danh cột?

Bằng cách sử dụng bí danh cột theo thứ tự thay vì mệnh đề để sắp xếp

Sự khác biệt giữa Coalesce () & isnull ()?

Coalesce () chấp nhận hai hoặc nhiều tham số, người ta có thể áp dụng 2 hoặc nhiều tham số nhưng nó chỉ trả về tham số không null đầu tiên. & NBSP;

ISnull () chỉ chấp nhận 2 tham số. & Nbsp;

Tham số đầu tiên được kiểm tra giá trị null, nếu nó là null thì tham số thứ 2 được trả về, nếu không, nó sẽ trả về tham số đầu tiên.

Trình kích hoạt của người Viking là gì trong SQL?

Trình kích hoạt cho phép bạn thực thi một loạt mã SQL khi lệnh chèn, cập nhật hoặc xóa được chạy đối với một bảng cụ thể vì kích hoạt được cho là tập hợp các hành động được thực hiện bất cứ khi nào các lệnh như chèn, cập nhật hoặc xóa được đưa ra. & NBSP ;

Viết một truy vấn để hiển thị chi tiết nhân viên cùng với tuổi.

DELETE FROM table_name
WHERE [condition];
4

Viết một truy vấn để hiển thị chi tiết nhân viên cùng với tuổi?

DELETE FROM table_name
WHERE [condition];
5

Viết một truy vấn SQL để nhận mức lương tối đa thứ ba của một nhân viên từ một bảng có tên nhân viên.

DELETE FROM table_name
WHERE [condition];
6

Hàm tổng hợp và vô hướng là gì?

Các hàm tổng hợp được sử dụng để đánh giá tính toán toán học và trả về các giá trị đơn. Điều này có thể được tính toán từ các cột trong một bảng. Các hàm vô hướng trả về một giá trị duy nhất dựa trên giá trị đầu vào. & NBSP;

Thí dụ -. Tổng hợp - Max (), Đếm - được tính toán theo số. Scalar - uCase (), bây giờ () - được tính toán liên quan đến chuỗi.

Khai mê là gì?

Đó là một tình huống không mong muốn trong đó hai hoặc nhiều giao dịch đang chờ đợi nhau vô thời hạn để phát hành khóa. & NBSP;

Giải thích tham gia bên ngoài bên ngoài với ví dụ.

Tham gia bên ngoài bên trái rất hữu ích nếu bạn muốn tất cả các bản ghi từ bảng bên trái (bảng đầu tiên) và chỉ khớp các bản ghi từ bảng thứ 2. Các hồ sơ chưa từng có là hồ sơ null. Ví dụ: bên ngoài bên ngoài tham gia với toán tử++Chọn chọn T1.col1, T2.col2 từ Bảng1 T1, Bảng2 T2 trong đó t1.col = t2.col (+);

SQL tiêm là gì?

SQL Injection là một kỹ thuật tiêm mã được sử dụng để hack các ứng dụng dựa trên dữ liệu.

Nhà điều hành công đoàn là gì?

Nhà điều hành Liên minh kết hợp kết quả của hai hoặc nhiều câu lệnh chọn bằng cách xóa các hàng trùng lặp. Các cột và các loại dữ liệu phải giống nhau trong các câu lệnh Chọn.

Giải thích các ràng buộc SQL.

Các ràng buộc SQL được sử dụng để chỉ định các quy tắc của kiểu dữ liệu trong bảng. Chúng có thể được chỉ định trong khi tạo và thay đổi bảng. Sau đây là các ràng buộc trong SQL: Không kiểm tra khóa mặc định khóa sơ cấp duy nhất

Lệnh bí danh là gì?

Lệnh này cung cấp một tên khác cho một bảng hoặc một cột. Nó có thể được sử dụng trong mệnh đề WHERE của truy vấn SQL bằng cách sử dụng từ khóa của AS AS AS. & NBSP;

Chức năng nhóm là gì? Tại sao chúng ta cần chúng?

Các chức năng nhóm hoạt động trên một tập hợp các hàng và trả về một kết quả duy nhất cho mỗi nhóm. Các chức năng nhóm được sử dụng phổ biến là AVG, Max, Min, Sum, phương sai và đếm.

Làm thế nào SQL động có thể được thực thi?

  • Bằng cách thực thi truy vấn với tham số & nbsp;
  • Bằng cách sử dụng Exec & Nbsp;
  • Bằng cách sử dụng sp_executesql

Việc sử dụng hàm nvl () là gì?

Hàm này được sử dụng để chuyển đổi giá trị null thành giá trị khác.

Viết một truy vấn để hiển thị chi tiết nhân viên thuộc về bộ phận ECE?

Chọn empno, empname, tiền lương từ nhân viên nơi deptno trong (chọn deptno từ dept where deptname = ‘ece,)

Sự khác biệt chính giữa các bảng #TEMP và các biến @Table là gì và loại nào được ưa thích?

1. SQL Server có thể tạo số liệu thống kê cột trên các bảng #TEMP. & NBSP;

2. Các chỉ mục có thể được tạo trên các bảng #TEMP & nbsp;

3. Các biến @Table được lưu trữ trong bộ nhớ lên đến một ngưỡng nhất định

Mệnh đề là gì?

Mệnh đề SQL được xác định để giới hạn kết quả được đặt bằng cách cung cấp các điều kiện cho truy vấn. Điều này thường lọc một số hàng từ toàn bộ hồ sơ. Ví dụ - truy vấn có điều kiện ở nơi.

Thủ tục lưu trữ đệ quy là gì?

Một thủ tục được lưu trữ tự mình cho đến khi nó đạt đến một số điều kiện biên. Hàm hoặc thủ tục đệ quy này giúp các lập trình viên sử dụng cùng một bộ mã bất kỳ số lần nào.

Lệnh BCP làm gì?

Bản sao số lượng lớn là một tiện ích hoặc một công cụ xuất/nhập dữ liệu từ bảng vào một tệp và ngược lại & nbsp;

Tham gia chéo là gì?

Trong sql chéo tham gia, sự kết hợp của mỗi hàng từ hai bảng được bao gồm trong tập kết quả. Đây cũng được gọi là bộ sản phẩm chéo. Ví dụ: nếu Bảng A có mười hàng và Bảng B có 20 hàng, bộ kết quả sẽ có 10 * 20 = 200 hàng với điều kiện có một mệnh đề không ở đâu trong câu lệnh SQL.

Người vận hành nào được sử dụng trong truy vấn để khớp mẫu?

Giống như toán tử được sử dụng để khớp mẫu và nó có thể được sử dụng AS- 1. %- khớp với số 0 hoặc nhiều ký tự. 2. _ (nhấn mạnh) - Kết hợp chính xác một ký tự.

Viết một truy vấn SQL để có được ngày hiện tại?

Chọn Curdate ();

Nêu các chức năng thao tác trong SQL?

  • HẤP DẪN: Chuyển đổi tất cả các ký tự thành chữ thường.
  • Phía trên: Chuyển đổi tất cả các ký tự thành chữ hoa. & NBSP;
  • InitCap: Chuyển đổi ký tự ban đầu của từng từ thành chữ hoa

Làm thế nào để thêm một cột vào một bảng hiện có?

ALTER TABLE BOUGE THÊM (Giới tính, M, F)

Xác định sự leo thang khóa?

Một truy vấn trước tiên có khóa cấp thấp nhất có thể với mức hàng nhỏ nhất. Khi quá nhiều hàng bị khóa, khóa được leo thang đến một phạm vi hoặc khóa trang. Nếu quá nhiều trang bị khóa, nó có thể leo thang đến khóa bàn. & NBSP;

Làm thế nào để lưu trữ video bên trong bảng SQL Server?

Bằng cách sử dụng kiểu dữ liệu FileStream, được giới thiệu trong SQL Server 2008.

Nêu thứ tự của SQL chọn?

Thứ tự của các mệnh đề chọn SQL là: Chọn, từ, trong đó, nhóm theo, có, thứ tự theo. Chỉ có lựa chọn và từ các mệnh đề là bắt buộc.

Sự khác biệt giữa trong và tồn tại là gì?

Trong: Công việc trên tập kết quả danh sách không hoạt động trên các nhóm con dẫn đến các bảng ảo với nhiều cột so sánh mọi giá trị trong danh sách kết quả. Works on List result set Doesn’t work on subqueries resulting in Virtual tables with multiple columns Compares every value in the result list.

Tồn tại: các công trình trên bảng ảo được sử dụng với các truy vấn liên quan đến các truy vấn so sánh khi trận đấu được tìm thấy Works on Virtual tables Is used with co-related queries Exits comparison when the match is found

Làm thế nào để bạn sao chép dữ liệu từ bảng này sang bảng khác?

Chèn vào bảng2 (cột1, cột2, cột3, phạm) chọn cột1, cột2, cột3, từ Bảng1 nơi điều kiện;

Liệt kê các thuộc tính axit đảm bảo rằng các giao dịch cơ sở dữ liệu được xử lý

Axit (tính nguyên tử, tính nhất quán, cách ly, độ bền) là một tập hợp các thuộc tính đảm bảo rằng các giao dịch cơ sở dữ liệu được xử lý một cách đáng tin cậy. & NBSP;

Điều gì sẽ là đầu ra của truy vấn sau, miễn là bảng nhân viên có 10 hồ sơ? & NBSP;

Bắt đầu Tran cắt bảng Nhân viên Rollback Chọn * từ nhân viên

Truy vấn này sẽ trả về 10 bản ghi khi cắt ngắn được thực hiện trong giao dịch. Cắt ngắn không tự giữ nhật ký nhưng bắt đầu giao dịch theo dõi lệnh cắt ngắn.

Ý bạn là gì bởi các thủ tục được lưu trữ? Làm thế nào để chúng ta sử dụng nó?

Quy trình được lưu trữ là một tập hợp các câu lệnh SQL có thể được sử dụng làm chức năng để truy cập vào cơ sở dữ liệu. Chúng tôi có thể tạo các quy trình được lưu trữ này sớm hơn trước khi sử dụng nó và có thể thực hiện chúng bất cứ nơi nào được yêu cầu bằng cách áp dụng một số logic có điều kiện cho nó. Các thủ tục lưu trữ cũng được sử dụng để giảm lưu lượng mạng và cải thiện hiệu suất.

Lệnh Grant làm gì?

Lệnh này được sử dụng để cung cấp quyền truy cập cơ sở dữ liệu cho người dùng không phải là quản trị viên trong các đặc quyền SQL.

Mẫu bình thường đầu tiên làm gì?

Mẫu bình thường đầu tiên (1NF): Nó loại bỏ tất cả các cột trùng lặp khỏi bảng. Nó tạo một bảng cho dữ liệu liên quan và xác định các giá trị cột duy nhất.

Làm thế nào để thêm bản ghi E vào bảng?

Cú pháp chèn được sử dụng để thêm một bản ghi vào bảng. Chèn vào các giá trị bảng_name (value1, value2 ..);

Các bảng khác nhau có trong MySQL là gì?

Có 5 bảng có mặt trong MySQL.

  • MyISAM 
  • Heap 
  • Merge 
  • Inno DB & NBSP;
  • ISAM

Blob và văn bản trong MySQL là gì?

Blob là viết tắt của các đối tượng nhị phân lớn. Nó được sử dụng để chứa một lượng dữ liệu khác nhau. Văn bản là một Blob không nhạy cảm trường hợp. Giá trị văn bản là các chuỗi không nhị phân (chuỗi ký tự). & NBSP;

Việc sử dụng mysql_close () là gì?

Mysql_close () không thể được sử dụng để đóng kết nối liên tục. Mặc dù nó có thể được sử dụng để đóng một kết nối được mở bởi mysql_connect ().

Viết một truy vấn để tìm hiểu dữ liệu giữa các phạm vi?

Trong các hoạt động hàng ngày, người dùng cần tìm ra dữ liệu giữa một số phạm vi. Để đạt được người dùng này cần sử dụng giữa các nhà điều hành..và hoặc lớn hơn và ít hơn nhà điều hành. & NBSP;

DELETE FROM table_name
WHERE [condition];
7

Làm thế nào để tính toán số lượng hàng trong bảng mà không sử dụng hàm đếm?

Có rất nhiều bảng hệ thống rất quan trọng. Sử dụng người dùng bảng hệ thống có thể đếm số lượng hàng trong bảng. Truy vấn sau là hữu ích trong trường hợp đó, chọn Table_Name, Num_Rows từ user_tables trong đó Table_name = Hồi nhân viên

Có gì sai với truy vấn sau? Chọn Empname từ nhân viên nơi lương 6000

Truy vấn sau đây sẽ không lấy được một kỷ lục với mức lương 6000 nhưng cũng sẽ bỏ qua bản ghi với Null. & NBSP;

Các câu sau đây sẽ thực hiện? Nếu có những gì sẽ là đầu ra? Chọn NULL+1 Chọn NULL+1 1

Có, không có lỗi. Đầu ra sẽ là null. Thực hiện bất kỳ hoạt động trên NULL sẽ nhận được kết quả null.

Câu hỏi phỏng vấn máy chủ SQL

Máy chủ SQL là gì?

SQL Server đã đứng đầu với tư cách là một trong những sản phẩm quản lý cơ sở dữ liệu phổ biến nhất kể từ khi phát hành đầu tiên vào năm 1989 bởi Microsoft Corporation. Sản phẩm được sử dụng giữa các ngành công nghiệp để lưu trữ và xử lý khối lượng lớn dữ liệu. Nó chủ yếu được xây dựng để lưu trữ và xử lý dữ liệu được xây dựng trên một mô hình dữ liệu quan hệ. & NBSP;

SQL Server được sử dụng rộng rãi để phân tích dữ liệu và cũng mở rộng dữ liệu. SQL Server có thể được sử dụng cùng với các công cụ dữ liệu lớn như Hadoop. & NBSP;

SQL Server có thể được sử dụng để xử lý dữ liệu từ các nguồn dữ liệu khác nhau như Excel, bảng, ứng dụng .NET Framework, v.v.

Làm thế nào để cài đặt SQL Server?

  • Nhấp vào liên kết Phát hành chính thức SQL Server bên dưới để truy cập phiên bản mới nhất: https://www.microsoft.com/en-in
  • Chọn loại phiên bản SQL Server mà bạn muốn cài đặt. SQL Server có thể được sử dụng trên nền tảng đám mây A & NBSP; như một phiên bản nguồn mở (Express hoặc Nhà phát triển) trong hệ thống máy tính cục bộ của bạn. & NBSP;
  • Nhấp vào nút Tải xuống ngay bây giờ.
  • Lưu tệp .exe trên hệ thống của bạn. Nhấp chuột phải vào tệp .exe và nhấp vào Mở.
  • Nhấp vào ‘Có, để cho phép các thay đổi được thực hiện trên hệ thống của bạn và cài đặt SQL Server.
  • Sau khi cài đặt hoàn tất, hãy khởi động lại hệ thống của bạn, nếu được yêu cầu và khởi chạy ứng dụng SQL Server Management Studio từ menu Bắt đầu.

Làm thế nào để tạo một quy trình được lưu trữ trong SQL Server?

Một thủ tục được lưu trữ không có gì ngoài một truy vấn SQL được sử dụng thường xuyên. Các truy vấn như truy vấn được chọn, thường được sử dụng để truy xuất một bộ thông tin nhiều lần trong cơ sở dữ liệu, có thể được lưu dưới dạng thủ tục được lưu trữ. Quy trình được lưu trữ, khi được gọi, thực thi truy vấn SQL được lưu trong quy trình được lưu trữ.

Cú pháp để tạo một Proc được lưu trữ:

DELETE FROM table_name
WHERE [condition];
8

Các thủ tục được lưu trữ có thể được xác định bởi người dùng hoặc tích hợp. Các thông số khác nhau có thể được truyền vào một thủ tục được lưu trữ.

Làm thế nào để cài đặt SQL Server 2008?

  • Nhấp vào liên kết phát hành chính thức SQL Server bên dưới: https://www.microsoft.com/en-in
  • Nhấp vào biểu tượng tìm kiếm và nhập vào - SQL Server 2008 Tải xuống
  • Nhấp vào liên kết kết quả để tải xuống và lưu SQL Server 2008.
  • Chọn loại phiên bản SQL Server mà bạn muốn cài đặt. SQL Server có thể được sử dụng trên nền tảng đám mây hoặc làm phiên bản nguồn mở (Express hoặc nhà phát triển) trong hệ thống máy tính cục bộ của bạn.
  • Nhấp vào nút Tải xuống ngay bây giờ.
  • Lưu tệp .exe trên hệ thống của bạn. Nhấp chuột phải vào tệp .exe và nhấp vào Mở.
  • Nhấp vào ‘Có, để cho phép các thay đổi được thực hiện trên hệ thống của bạn và cài đặt SQL Server.
  • Sau khi cài đặt hoàn tất, hãy khởi động lại hệ thống của bạn, nếu được yêu cầu và khởi chạy ứng dụng SQL Server Management Studio từ menu Bắt đầu.

Làm thế nào để tạo một quy trình được lưu trữ trong SQL Server?

  • Nhấp vào liên kết phát hành chính thức SQL Server bên dưới: https://www.microsoft.com/en-in
  • Nhấp vào biểu tượng tìm kiếm và nhập vào - SQL Server 2008 Tải xuống
  • Nhấp vào liên kết kết quả để tải xuống và lưu SQL Server 2008.
  • Chọn loại phiên bản SQL Server mà bạn muốn cài đặt. SQL Server có thể được sử dụng trên nền tảng đám mây hoặc làm phiên bản nguồn mở (Express hoặc nhà phát triển) trong hệ thống máy tính cục bộ của bạn.
  • Nhấp vào nút Tải xuống ngay bây giờ.
  • Lưu tệp .exe trên hệ thống của bạn. Nhấp chuột phải vào tệp .exe và nhấp vào Mở.
  • Nhấp vào ‘Có, để cho phép các thay đổi được thực hiện trên hệ thống của bạn và cài đặt SQL Server.
  • Sau khi cài đặt hoàn tất, hãy khởi động lại hệ thống của bạn, nếu được yêu cầu và khởi chạy ứng dụng SQL Server Management Studio từ menu Bắt đầu.

Làm thế nào để tạo một quy trình được lưu trữ trong SQL Server?

Một thủ tục được lưu trữ không có gì ngoài một truy vấn SQL được sử dụng thường xuyên. Các truy vấn như truy vấn được chọn, thường được sử dụng để truy xuất một bộ thông tin nhiều lần trong cơ sở dữ liệu, có thể được lưu dưới dạng thủ tục được lưu trữ. Quy trình được lưu trữ, khi được gọi, thực thi truy vấn SQL được lưu trong quy trình được lưu trữ.

Cú pháp để tạo một Proc được lưu trữ:

  • Nhấp vào liên kết phát hành chính thức SQL Server bên dưới: https://www.microsoft.com/en-in
  • Nhấp vào biểu tượng tìm kiếm và nhập vào - SQL Server 2008 Tải xuống
  • Nhấp vào liên kết kết quả để tải xuống và lưu SQL Server 2008.
  • Chọn loại phiên bản SQL Server mà bạn muốn cài đặt. SQL Server có thể được sử dụng trên nền tảng đám mây hoặc làm phiên bản nguồn mở (Express hoặc nhà phát triển) trong hệ thống máy tính cục bộ của bạn.
  • Nhấp vào nút Tải xuống ngay bây giờ.
  • Lưu tệp .exe trên hệ thống của bạn. Nhấp chuột phải vào tệp .exe và nhấp vào Mở.
  • Nhấp vào ‘Có, để cho phép các thay đổi được thực hiện trên hệ thống của bạn và cài đặt SQL Server.
  • Sau khi cài đặt hoàn tất, hãy khởi động lại hệ thống của bạn, nếu được yêu cầu và khởi chạy ứng dụng SQL Server Management Studio từ menu Bắt đầu.

Làm thế nào để tạo một quy trình được lưu trữ trong SQL Server?

Một thủ tục được lưu trữ không có gì ngoài một truy vấn SQL được sử dụng thường xuyên. Các truy vấn như truy vấn được chọn, thường được sử dụng để truy xuất một bộ thông tin nhiều lần trong cơ sở dữ liệu, có thể được lưu dưới dạng thủ tục được lưu trữ. Quy trình được lưu trữ, khi được gọi, thực thi truy vấn SQL được lưu trong quy trình được lưu trữ.

Cú pháp để tạo một Proc được lưu trữ:

Các thủ tục được lưu trữ có thể được xác định bởi người dùng hoặc tích hợp. Các thông số khác nhau có thể được truyền vào một thủ tục được lưu trữ.

  • Nhấp vào liên kết phát hành chính thức SQL Server bên dưới: https://www.microsoft.com/en-in
  • Nhấp vào biểu tượng tìm kiếm và nhập vào - SQL Server 2008 Tải xuống
  • Nhấp vào liên kết kết quả để tải xuống và lưu SQL Server 2008.
  • Chọn loại phiên bản SQL Server mà bạn muốn cài đặt. SQL Server có thể được sử dụng trên nền tảng đám mây hoặc làm phiên bản nguồn mở (Express hoặc nhà phát triển) trong hệ thống máy tính cục bộ của bạn.
  • Nhấp vào nút Tải xuống ngay bây giờ.
  • Lưu tệp .exe trên hệ thống của bạn. Nhấp chuột phải vào tệp .exe và nhấp vào Mở.
  • Nhấp vào ‘Có, để cho phép các thay đổi được thực hiện trên hệ thống của bạn và cài đặt SQL Server.
  • Sau khi cài đặt hoàn tất, hãy khởi động lại hệ thống của bạn, nếu được yêu cầu và khởi chạy ứng dụng SQL Server Management Studio từ menu Bắt đầu.

CTE trong SQL Server là gì?

CTE là các biểu thức bảng phổ biến được sử dụng để tạo các bảng kết quả tạm thời mà từ đó dữ liệu có thể được truy xuất/ sử dụng. Cú pháp tiêu chuẩn cho CTE với câu lệnh CHỌN là:

DELETE FROM table_name
WHERE [condition];
9

Một vài ví dụ về CTE được đưa ra dưới đây:

Truy vấn để tìm 10 mức lương cao nhất.

với kết quả là & nbsp;

DELETE FROM employee
WHERE [age=25];
0

Truy vấn tìm mức lương cao thứ 2

với kết quả là & nbsp;

DELETE FROM employee
WHERE [age=25];
1

Theo cách này, CTE có thể được sử dụng để tìm mức lương cao thứ n trong một tổ chức.

Làm thế nào để thay đổi mật khẩu SQL Server?SQL Server password?

Khởi chạy Studio quản lý máy chủ SQL của bạn. Nhấp vào kết nối cơ sở dữ liệu mà bạn muốn thay đổi mật khẩu đăng nhập. Nhấp vào bảo mật từ các tùy chọn được hiển thị. & NBSP;

Nhấp vào thông tin đăng nhập và mở kết nối cơ sở dữ liệu của bạn. Nhập mật khẩu mới để đăng nhập và nhấp vào ‘OK, để áp dụng các thay đổi. & NBSP;

Làm thế nào để xóa các bản ghi trùng lặp trong SQL Server?

Chọn các bản ghi trùng lặp trong bảng có số lượng (*)> 1 & nbsp;

Thêm một câu lệnh xóa để xóa các bản ghi trùng lặp.

Truy vấn mẫu để tìm các bản ghi trùng lặp trong bảng-

DELETE FROM employee
WHERE [age=25];
2

Làm thế nào để gỡ cài đặt SQL Server?

Trong Windows 10, đi đến menu Bắt đầu và xác định vị trí SQL Server.

Nhấp chuột phải và chọn Gỡ cài đặt để gỡ cài đặt ứng dụng.

Làm thế nào để kiểm tra phiên bản SQL Server?

Bạn có thể chạy truy vấn dưới đây để xem phiên bản hiện tại của SQL Server mà bạn đang sử dụng.

Làm thế nào để đổi tên tên cột trong SQL Server?

Từ khung cửa sổ Explorer Object, đi đến bảng nơi có cột và chọn thiết kế. Trong tên cột, chọn tên bạn muốn đổi tên và nhập tên mới. Chuyển đến menu Tệp và nhấp vào Lưu. & NBSP;

Quy trình được lưu trữ trong SQL Server là gì?

Một thủ tục được lưu trữ không có gì ngoài một truy vấn SQL được sử dụng thường xuyên. Các truy vấn như truy vấn được chọn, thường được sử dụng để truy xuất một bộ thông tin nhiều lần trong cơ sở dữ liệu, có thể được lưu dưới dạng thủ tục được lưu trữ. Quy trình được lưu trữ, khi được gọi, thực thi truy vấn SQL được lưu trong quy trình được lưu trữ.

Cú pháp để tạo một Proc được lưu trữ:

DELETE FROM table_name
WHERE [condition];
8

Bạn có thể thực thi Proc được lưu trữ bằng cách sử dụng Quy trình EXEC. Exec Procedure_Name;

Làm thế nào để tạo cơ sở dữ liệu trong SQL Server?

Sau khi cài đặt phiên bản cần thiết của SQL Server, thật dễ dàng để tạo cơ sở dữ liệu mới và duy trì chúng. & NBSP;

  1. Khởi chạy Studio quản lý máy chủ SQL
  2. Trong ngăn cửa sổ Explorer Object, nhấp chuột phải vào cơ sở dữ liệu và chọn ‘cơ sở dữ liệu mới
  3. Nhập tên cơ sở dữ liệu và nhấp vào ‘OK.
  4. Voila! Cơ sở dữ liệu mới của bạn đã sẵn sàng để sử dụng.

Chỉ mục trong SQL Server là gì?

Các chỉ mục là các đối tượng cơ sở dữ liệu giúp truy xuất hồ sơ một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. Các chỉ mục cột có thể được tạo trên cả hai bảng và chế độ xem. Bằng cách khai báo một cột là một chỉ mục trong một bảng/ chế độ xem, người dùng có thể truy cập một cách nhanh chóng các bản ghi đó bằng cách thực thi chỉ mục. Các chỉ mục có nhiều hơn một cột được gọi là chỉ mục phân cụm.

Syntax:

DELETE FROM employee
WHERE [age=25];
4

Cú pháp để thả một chỉ mục là Drop Index_name;

Các chỉ mục được biết là cải thiện hiệu quả của các truy vấn chọn SQL. & NBSP;

Làm thế nào để tạo bảng trong SQL Server?

Các bảng là các đối tượng lưu trữ cơ bản trong cơ sở dữ liệu. Một bảng thường được tạo thành từ & nbsp;

Hàng và cột. Cú pháp dưới đây có thể được sử dụng để tạo một bảng mới với 3 cột.

DELETE FROM employee
WHERE [age=25];
5

Ngoài ra, bạn có thể nhấp chuột phải vào bảng trong ngăn cửa sổ Explorer Object và chọn ‘mới -> Bảng.

Bạn cũng có thể xác định loại ràng buộc chính/ nước ngoài/ kiểm tra khi tạo bảng.

Làm thế nào để kết nối với SQL Server?

  • Khởi chạy SQL Server Management Studio từ menu Bắt đầu.
  • Trong hộp thoại được hiển thị bên dưới, chọn loại máy chủ làm công cụ cơ sở dữ liệu và tên máy chủ làm tên của hệ thống máy tính xách tay/ máy tính để bàn của bạn.
  • Chọn loại xác thực thích hợp và nhấp vào nút Kết nối.
  • Một kết nối an toàn sẽ được thiết lập và danh sách các cơ sở dữ liệu có sẵn sẽ được tải trong ngăn cửa sổ Explorer Object Explorer.

Làm thế nào để xóa các hàng trùng lặp trong SQL Server?

Chọn các bản ghi trùng lặp trong bảng có số lượng (*)> 1 & nbsp;

Thêm một câu lệnh xóa để xóa các bản ghi trùng lặp.

Truy vấn mẫu để tìm các bản ghi trùng lặp trong bảng-

DELETE FROM employee
WHERE [age=25];
6

Làm thế nào để gỡ cài đặt SQL Server?

Trong Windows 10, đi đến menu Bắt đầu và xác định vị trí SQL Server.
https://www.microsoft.com/en-in/sql-server/sql-server-downloads

Nhấp chuột phải và chọn Gỡ cài đặt để gỡ cài đặt ứng dụng.

  • Khởi chạy SQL Server Management Studio từ menu Bắt đầu.
  • Trong hộp thoại được hiển thị bên dưới, chọn loại máy chủ làm công cụ cơ sở dữ liệu và tên máy chủ làm tên của hệ thống máy tính xách tay/ máy tính để bàn của bạn và nhấp vào nút Kết nối.
  • Chọn xác thực làm xác thực Windows.
  • Một kết nối an toàn sẽ được thiết lập và danh sách các cơ sở dữ liệu có sẵn sẽ được tải trong ngăn cửa sổ Explorer Object Explorer.

Làm thế nào để tải xuống SQL Server 2014?

  • Cả phiên bản Express và Nhà phát triển (Phiên bản miễn phí) của SQL Server đều có thể được tải xuống từ trang web chính thức của Microsoft. Liên kết được đưa ra dưới đây để tham khảo.
  • Nhấp vào liên kết bên dưới: https://www.microsoft.com/en-in
  • Nhấp vào biểu tượng tìm kiếm và nhập vào - SQL Server 2014 Tải xuống
  • Nhấp vào liên kết kết quả để tải xuống và lưu SQL Server 2014.

Làm thế nào để gỡ cài đặt SQL Server 2014?

Từ menu bắt đầu, nhập SQL Server. Nhấp chuột phải vào ứng dụng và chọn Gỡ cài đặt để gỡ cài đặt ứng dụng khỏi hệ thống của bạn. Khởi động lại hệ thống, nếu được yêu cầu, cho các thay đổi để bị ảnh hưởng. & NBSP;

Làm thế nào để tìm tên máy chủ trong SQL Server?

Chạy truy vấn chọn phiên bản @@; Để tìm phiên bản và tên của máy chủ SQL bạn đang sử dụng. & NBSP; 

Làm thế nào để khởi động SQL Server?

Khởi chạy SQL Server Management Studio từ menu Bắt đầu. Đăng nhập bằng Xác thực Windows. Trong ngăn cửa sổ Explorer Object, bạn có thể xem danh sách các cơ sở dữ liệu và các đối tượng tương ứng. & NBSP;

Trường hợp trong SQL Server là gì?

Trường hợp khi các câu trong SQL được sử dụng để chạy qua nhiều điều kiện và để trả về một giá trị khi một điều kiện như vậy được đáp ứng. Nếu không có điều kiện nào được đáp ứng trong các câu lệnh, thì giá trị được đề cập trong câu lệnh khác được trả về. & NBSP;

Syntax:

DELETE FROM employee
WHERE [age=25];
7

Truy vấn mẫu:

Có bao nhiêu người đứng đầu/ chi nhánh ở Canada

DELETE FROM employee
WHERE [age=25];
8

Làm thế nào để cài đặt SQL Server Management Studio?

Khởi chạy Google và trong thanh công cụ tìm kiếm, nhập SQL Server Management Studio Tải xuống. & NBSP;

Truy cập trang web được định tuyến và nhấp vào liên kết để tải xuống. Sau khi tải xuống hoàn tất, hãy mở tệp .exe để cài đặt nội dung của tệp. Sau khi cài đặt hoàn tất, hãy làm mới hoặc khởi động lại hệ thống, theo yêu cầu.

Ngoài ra, một khi SQL Server được cài đặt và khởi chạy, nó sẽ nhắc người dùng có tùy chọn khởi chạy SQ Server Management Studio. & NBSP;

Làm thế nào để viết một quy trình được lưu trữ trong SQL Server?

Một thủ tục được lưu trữ không có gì ngoài một truy vấn SQL được sử dụng thường xuyên. Các truy vấn như truy vấn được chọn, thường được sử dụng để truy xuất một bộ thông tin nhiều lần trong cơ sở dữ liệu, có thể được lưu dưới dạng thủ tục được lưu trữ. Quy trình được lưu trữ, khi được gọi, thực thi truy vấn SQL được lưu trong quy trình được lưu trữ.

Cú pháp để tạo một Proc được lưu trữ:

DELETE FROM table_name
WHERE [condition];
8

Bạn có thể thực thi Proc được lưu trữ bằng cách sử dụng Quy trình EXEC. Exec Procedure_Name;

Làm thế nào để mở SQL Server?

Khởi chạy SQL Server Management Studio từ menu Bắt đầu. Đăng nhập bằng Xác thực Windows. Trong ngăn cửa sổ Explorer Object, bạn có thể xem danh sách các cơ sở dữ liệu và các đối tượng tương ứng. & NBSP;

Trường hợp trong SQL Server là gì?

Trường hợp khi các câu trong SQL được sử dụng để chạy qua nhiều điều kiện và để trả về một giá trị khi một điều kiện như vậy được đáp ứng. Nếu không có điều kiện nào được đáp ứng trong các câu lệnh, thì giá trị được đề cập trong câu lệnh khác được trả về. & NBSP;

Truy vấn mẫu:

Có bao nhiêu người đứng đầu/ chi nhánh ở Canada

Làm thế nào để cài đặt SQL Server Management Studio?

Khởi chạy Google và trong thanh công cụ tìm kiếm, nhập SQL Server Management Studio Tải xuống. & NBSP;

Truy cập trang web được định tuyến và nhấp vào liên kết để tải xuống. Sau khi tải xuống hoàn tất, hãy mở tệp .exe để cài đặt nội dung của tệp. Sau khi cài đặt hoàn tất, hãy làm mới hoặc khởi động lại hệ thống, theo yêu cầu.

Ngoài ra, một khi SQL Server được cài đặt và khởi chạy, nó sẽ nhắc người dùng có tùy chọn khởi chạy SQ Server Management Studio. & NBSP;

Làm thế nào để viết một quy trình được lưu trữ trong SQL Server?

  • Một thủ tục được lưu trữ không có gì ngoài một truy vấn SQL được sử dụng thường xuyên. Các truy vấn như truy vấn được chọn, thường được sử dụng để truy xuất một bộ thông tin nhiều lần trong cơ sở dữ liệu, có thể được lưu dưới dạng thủ tục được lưu trữ. Quy trình được lưu trữ, khi được gọi, thực thi truy vấn SQL được lưu trong quy trình được lưu trữ.
  • Cú pháp để tạo một Proc được lưu trữ:
  • Bạn có thể thực thi Proc được lưu trữ bằng cách sử dụng Quy trình EXEC.
  • COUNT()

Làm thế nào để mở SQL Server?

  • COALESCE()
  • CAST()
  • CONCAT()
  • SUBSTRING()

Làm thế nào để sử dụng SQL Server?

  • GETDATE()
  • DATEADD()
  • DATEDIFF()

SQL Server được sử dụng để truy xuất và xử lý các dữ liệu khác nhau được xây dựng trên một mô hình quan hệ.

Một số hành động phổ biến có thể được thực hiện trên dữ liệu là tạo, xóa, chèn, cập nhật, chọn, thu hồi, v.v.

SQL Server cũng có thể được sử dụng để nhập và xuất dữ liệu từ các nguồn dữ liệu khác nhau. SQL Server cũng có thể được kết nối với các cơ sở dữ liệu khác/ .NET Frameworks bằng các chuỗi kết nối.

SQL Server cũng có thể được sử dụng cùng với các công cụ dữ liệu lớn như Hadoop. & NBSP;

CREATE DATABASE database_name.
0

Chức năng trong SQL Server là gì?

Các chức năng là các mã được viết sẵn trả về một giá trị và giúp người dùng đạt được một nhiệm vụ cụ thể liên quan đến việc xem, thao tác và xử lý dữ liệu.

CREATE DATABASE database_name.
1

Ví dụ về một vài chức năng là:

CHỨC NĂNG TỔNG HỢP:

CREATE DATABASE database_name.
2

Min ()- Trả về giá trị tối thiểu

Max ()- Trả về giá trị tối đa 

Syntax:

CREATE DATABASE database_name.
3

Các bảng tạm thời không chiếm bất kỳ bộ nhớ vật lý nào và có thể được sử dụng để truy xuất dữ liệu nhanh hơn.

Câu hỏi phỏng vấn PostgreSQL

Postgresql là gì?

PostgreSQL là một trong những ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất cho các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ đối tượng. Nó chủ yếu được sử dụng cho các ứng dụng web lớn. Nó là một hệ thống cơ sở dữ liệu nguồn mở, hướng đối tượng. Nó cực kỳ mạnh mẽ và cho phép người dùng mở rộng bất kỳ hệ thống nào mà không gặp vấn đề gì. Nó mở rộng và sử dụng ngôn ngữ SQL kết hợp với các tính năng khác nhau để mở rộng và lưu trữ khối lượng công việc dữ liệu phức tạp.

Liệt kê các kiểu dữ liệu khác nhau của PostgreSQL?

Được liệt kê dưới đây là một số loại dữ liệu mới trong PostgreSQL

  • Uuid
  • Các loại số
  • Boolean
  • Loại nhân vật
  • Các loại tạm thời
  • Nguyên thủy hình học
  • Số chính xác tùy ý
  • XML
  • Mảng vv

Các chỉ số của postgresql là gì?

Các chỉ số trong PostgreSQL cho phép máy chủ cơ sở dữ liệu tìm và truy xuất các hàng cụ thể trong một cấu trúc nhất định. Ví dụ là B-Tree, Hash, Gist, Sp-Gist, Gin và Brin. & NBSP; Người dùng cũng có thể xác định các chỉ số của họ trong PostgreSQL. Tuy nhiên, các chỉ số thêm chi phí cho các hoạt động thao tác dữ liệu và hiếm khi được sử dụng

Mã thông báo trong postgresql là gì?

Mã thông báo trong PostgreSQL đóng vai trò là khối xây dựng của mã nguồn. Chúng bao gồm các biểu tượng nhân vật đặc biệt khác nhau. Các lệnh bao gồm một loạt các mã thông báo và chấm dứt bởi một dấu chấm phẩy (Hồi; Đây có thể là một định danh hằng số, được trích dẫn, định danh khác, từ khóa hoặc hằng số. Mã thông báo thường được phân tách bằng khoảng trắng.

Làm thế nào để tạo một cơ sở dữ liệu trong PostgreSQL?

Cơ sở dữ liệu có thể được tạo bằng 2 Phương thức & NBSP;

  • Đầu tiên là lệnh SQL cơ sở dữ liệu tạo

Chúng ta có thể tạo cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng cú pháp:-

CREATE DATABASE database_name.
4

  • Thứ hai là bằng cách sử dụng lệnh createdb

Chúng ta có thể tạo cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng cú pháp:-

CREATE DATABASE database_name.
5

Các tùy chọn khác nhau có thể được thực hiện bởi lệnh createdb dựa trên trường hợp sử dụng.

Làm thế nào để tạo một bảng trong postgresql?

Bạn có thể tạo một bảng mới bằng cách chỉ định tên bảng, cùng với tất cả các tên cột và các loại của chúng:

CREATE DATABASE database_name.
6

Làm thế nào chúng ta có thể thay đổi kiểu dữ liệu cột trong PostgreSQL?

Cột Loại dữ liệu có thể được thay đổi trong PostgreSQL bằng cách sử dụng lệnh & nbsp; thay đổi bảng:

CREATE DATABASE database_name.
7

So sánh ‘Postgresql, với‘ MongoDB,

Postgresql MongoDB
PostgreSQL là cơ sở dữ liệu SQL nơi dữ liệu được lưu trữ dưới dạng các bảng, với các hàng và cột có cấu trúc. Nó hỗ trợ các khái niệm như mối quan hệ thực thể toàn vẹn tham chiếu và tham gia. PostgreSQL sử dụng SQL làm ngôn ngữ truy vấn của nó. PostgreSQL hỗ trợ tỷ lệ dọc. Điều này có nghĩa là bạn cần sử dụng các máy chủ lớn để lưu trữ dữ liệu. Điều này dẫn đến một yêu cầu về thời gian chết để nâng cấp. Nó hoạt động tốt hơn nếu bạn yêu cầu cơ sở dữ liệu quan hệ trong ứng dụng của mình hoặc cần chạy các truy vấn phức tạp kiểm tra giới hạn của SQL.MongoDB, mặt khác, là một cơ sở dữ liệu NoQuery. Không có yêu cầu cho một lược đồ, do đó nó có thể lưu trữ dữ liệu phi cấu trúc. Dữ liệu được lưu trữ dưới dạng tài liệu BSON và cấu trúc tài liệu có thể được người dùng thay đổi. MongoDB sử dụng JavaScript để truy vấn. Nó hỗ trợ tỷ lệ ngang, do kết quả của các máy chủ bổ sung có thể được thêm vào theo yêu cầu với tối thiểu đến không thời gian chết. & NBSP; Nó phù hợp trong trường hợp sử dụng yêu cầu cơ sở dữ liệu phân tán có khả năng mở rộng cao lưu trữ dữ liệu không cấu trúc

Kiểm soát đồng thời đa phiên bản trong PostgreSQL là gì?

MVCC hoặc được gọi là kiểm soát đồng thời đa phiên bản được sử dụng để thực hiện các giao dịch trong PostgreSQL. Nó được sử dụng để tránh khóa không mong muốn của cơ sở dữ liệu trong hệ thống. Trong khi truy vấn cơ sở dữ liệu, mỗi giao dịch thấy một phiên bản của cơ sở dữ liệu. Điều này tránh xem sự không nhất quán trong dữ liệu và cũng cung cấp sự cô lập giao dịch cho mỗi phiên cơ sở dữ liệu. Khóa MVCC để đọc dữ liệu không xung đột với các khóa có được

Làm thế nào để bạn xóa cơ sở dữ liệu trong PostgreSQL?

Cơ sở dữ liệu có thể bị xóa trong PostgreSQL bằng cú pháp

CREATE DATABASE database_name.
8

Xin lưu ý rằng chỉ có thể loại bỏ cơ sở dữ liệu không có kết nối hoạt động.

Lược đồ chứa gì?

  • Các lược đồ là một phần của cơ sở dữ liệu có chứa các bảng. Chúng cũng chứa các loại đối tượng được đặt tên khác, như các loại dữ liệu, chức năng và toán tử.
  • Các tên đối tượng có thể được sử dụng trong các lược đồ khác nhau mà không có xung đột; Không giống như cơ sở dữ liệu, các lược đồ được phân tách linh hoạt hơn. Điều này có nghĩa là người dùng có thể truy cập các đối tượng trong bất kỳ lược đồ nào trong cơ sở dữ liệu mà họ được kết nối, cho đến khi họ có đặc quyền để làm như vậy.
  • Các lược đồ rất có lợi khi cần cho phép nhiều người dùng truy cập vào một cơ sở dữ liệu mà không can thiệp vào nhau. Nó giúp tổ chức các đối tượng cơ sở dữ liệu thành các nhóm logic để quản lý tốt hơn. Các ứng dụng của bên thứ ba có thể được đưa vào các lược đồ riêng biệt để tránh xung đột dựa trên tên.

Toán tử gốc trong & nbsp; postgresql là gì?

Nó được ký hiệu là ‘|/Hồi và trả về căn bậc hai của một số. Cú pháp của nó là

EGS:- Chọn |/16

Các số liệu thống kê được cập nhật trong PostgreSQL như thế nào?

Để cập nhật số liệu thống kê trong PostgreSQL, một chức năng đặc biệt gọi là một cuộc gọi ‘chân không rõ ràng được thực hiện. Các mục trong pg_statistic được cập nhật bằng các lệnh phân tích và phân tích chân không

Thẳng thắn là gì?

Trường CTIDS tồn tại trong mỗi bảng PostgreSQL. Nó là duy nhất cho mỗi bản ghi của một bảng và hiển thị chính xác vị trí của một tuple trong một bảng cụ thể. Một hàng hợp lý CTID thay đổi khi nó được cập nhật, do đó nó không thể được sử dụng như một định danh hàng vĩnh viễn. Tuy nhiên, nó rất hữu ích khi xác định một hàng trong một giao dịch khi không có bản cập nhật nào được dự kiến ​​trên mục dữ liệu.

Toán tử gốc Cube (||/) trong PostgreSQL là gì?

Nó được ký hiệu là ‘|/Hồi và trả về căn bậc hai của một số. Cú pháp của nó là

EGS:- Chọn |/16

Các số liệu thống kê được cập nhật trong PostgreSQL như thế nào?

Để cập nhật số liệu thống kê trong PostgreSQL, một chức năng đặc biệt gọi là một cuộc gọi ‘chân không rõ ràng được thực hiện. Các mục trong pg_statistic được cập nhật bằng các lệnh phân tích và phân tích chân không

Thẳng thắn là gì?

Trường CTIDS tồn tại trong mỗi bảng PostgreSQL. Nó là duy nhất cho mỗi bản ghi của một bảng và hiển thị chính xác vị trí của một tuple trong một bảng cụ thể. Một hàng hợp lý CTID thay đổi khi nó được cập nhật, do đó nó không thể được sử dụng như một định danh hàng vĩnh viễn. Tuy nhiên, nó rất hữu ích khi xác định một hàng trong một giao dịch khi không có bản cập nhật nào được dự kiến ​​trên mục dữ liệu.

Toán tử gốc Cube (||/) trong PostgreSQL là gì?

Giải thích về ghi nhật ký ghi lại?

  • Ghi nhật ký trước là một phương pháp để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu. Đó là một giao thức đảm bảo viết các hành động cũng như thay đổi thành nhật ký giao dịch. Nó được biết là tăng độ tin cậy của cơ sở dữ liệu bằng cách ghi nhật ký các thay đổi trước khi chúng được áp dụng hoặc cập nhật vào cơ sở dữ liệu. Điều này cung cấp nhật ký sao lưu cho cơ sở dữ liệu trong trường hợp gặp sự cố.
  • Chỉ mục không phân chia là gì?
  • Một chỉ mục không phân chia trong PostgreSQL là một chỉ mục đơn giản, được sử dụng để truy xuất dữ liệu nhanh, không có sự chắc chắn về tính duy nhất của dữ liệu. Nó cũng chứa các con trỏ đến các vị trí lưu trữ các phần dữ liệu khác

Bảo mật được đảm bảo như thế nào trong PostgreSQL?

PostgreSQL sử dụng 2 cấp độ bảo mật

Bảo mật cấp mạng sử dụng ổ cắm miền Unix, ổ cắm TCP/IP và tường lửa.

Bảo mật cấp độ vận chuyển sử dụng SSL/TLS để cho phép giao tiếp an toàn với cơ sở dữ liệu

Bảo mật cấp cơ sở dữ liệu với các tính năng như vai trò và quyền, bảo mật cấp hàng (RLS) và kiểm toán.

Câu hỏi thực hành SQL

CREATE DATABASE database_name.
9

PHẦN 1

Điều này bao gồm các hoạt động truy vấn cơ bản của SQL như tạo cơ sở dữ liệu biểu mẫu trầy xước, tạo bảng, chèn các giá trị, v.v.

Tốt hơn là nên thực hành để có kinh nghiệm thực tế với các truy vấn SQL. Một lỗi/lỗi nhỏ sẽ khiến bạn cảm thấy ngạc nhiên và lần tới khi bạn sẽ đến đó!

Bắt đầu nào!

1) Tạo ngân hàng cơ sở dữ liệu

2) Tạo một bảng có tên là Bank Bank_Details với các cột sau

- Sản phẩm & NBSP; với kiểu dữ liệu chuỗi & nbsp;

- Số lượng với kiểu dữ liệu số & nbsp;

- Giá với loại dữ liệu số thực & nbsp;

- MUA SINH_COST với kiểu dữ liệu thập phân & nbsp;

- ước tính_sale_price với kiểu dữ liệu float & nbsp;

SELECT table1.col1, table2.col2,…, table1.coln
FROM table1
INNER JOIN table2
ON table1.commonfield = table2.commonfield;
0

3) Hiển thị tất cả các cột và kiểu dữ liệu và kích thước của chúng trong Bank_details

4) Chèn hai hồ sơ vào Bank_Details.

- Bản ghi đầu tiên với các giá trị -

- Sản phẩm: Paycard

- Số lượng: 3 & nbsp;

- Giá: 330

- Puchase_cost: 8008

- ước tính_sale_price: 9009

SELECT table1.col1, table2.col2,…, table1.coln
FROM table1
INNER JOIN table2
ON table1.commonfield = table2.commonfield;
1

- Sản phẩm: PayPoints -

SELECT table1.col1, table2.col2,…, table1.coln
FROM table1
INNER JOIN table2
ON table1.commonfield = table2.commonfield;
2

- Số lượng: 4

SELECT table1.col1, table2.col2,…, table1.coln
FROM table1
INNER JOIN table2
ON table1.commonfield = table2.commonfield;
3

- Giá: 200

SELECT table1.col1, table2.col2,…, table1.coln
FROM table1
INNER JOIN table2
ON table1.commonfield = table2.commonfield;
4

- Puchase_cost: 8000

SELECT table1.col1, table2.col2,…, table1.coln
FROM table1
INNER JOIN table2
ON table1.commonfield = table2.commonfield;
5

- ước tính_sale_price: 6800

SELECT table1.col1, table2.col2,…, table1.coln
FROM table1
INNER JOIN table2
ON table1.commonfield = table2.commonfield;
6

5) Thêm một cột: GEO_Location vào bảng Bank_details hiện có với kiểu dữ liệu Varchar và kích thước 20

6) Giá trị của GEO_Location cho một sản phẩm: Pay Paycard là gì?

7) bao nhiêu ký tự làm & nbsp; Sản phẩm: Pay Paycard có trong bảng Bank_Details.

8) Thay đổi trường sản phẩm từ char thành varchar trong Bank_details

SELECT table1.col1, table2.col2,…, table1.coln
FROM table1
INNER JOIN table2
ON table1.commonfield = table2.commonfield;
7

9) Giảm kích thước của trường sản phẩm từ 10 xuống còn

10) Tạo một bảng có tên là Bank_holiday có các trường bên dưới & nbsp;

- a) trường ngày lễ chỉ hiển thị ngày & nbsp;

SELECT table1.col1, table2.col2,…, table1.coln
FROM table1
INNER JOIN table2
ON table1.commonfield = table2.commonfield;
8

- b) trường start_time hiển thị giờ và phút & nbsp;

SELECT table1.col1, table2.col2,…, table1.coln
FROM table1
INNER JOIN table2
ON table1.commonfield = table2.commonfield;
9

- c) trường end_time cũng hiển thị hàng giờ và phút và múi giờ

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
00

11) Bước 1: Chèn chi tiết ngày hôm nay trong tất cả các lĩnh vực của Bank_holiday & nbsp;

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
01

- Bước 2: Sau bước 1, thực hiện bên dưới & nbsp;

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
02

- hoãn ngày lễ đến ngày hôm sau bằng cách cập nhật lĩnh vực ngày lễ

Cập nhật end_time với thời gian châu Âu hiện tại.

12) & nbsp; Hiển thị đầu ra của trường sản phẩm là new_product in & nbsp; Bảng Bank_Details

13) & nbsp; Chỉ hiển thị một bản ghi từ Bank_details

15) Hiển thị năm ký tự đầu tiên của trường GEO_Location của Bank_Details.

Cập nhật end_time với thời gian châu Âu hiện tại.

12) & nbsp; Hiển thị đầu ra của trường sản phẩm là new_product in & nbsp; Bảng Bank_Details

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
03

13) & nbsp; Chỉ hiển thị một bản ghi từ Bank_details

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
04

15) Hiển thị năm ký tự đầu tiên của trường GEO_Location của Bank_Details.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
05

Truy xuất player_id, chạy và player_name từ bảng cricket_1 và cricket_2 và hiển thị trình phát_id của những người chơi nơi các lần chạy nhiều hơn so với các lần chạy trung bình.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
06

Viết một truy vấn để trích xuất Player_id, chạy và player_name từ bảng cricket_1, nơi các lần chạy lớn hơn 50.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
07

Viết một truy vấn để trích xuất tất cả các cột từ cricket_1 nơi player_name bắt đầu bằng ‘y, và kết thúc bằng‘ v.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
08

Viết một truy vấn để trích xuất tất cả các cột từ cricket_1 trong đó player_name không kết thúc bằng ‘t.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
09

# Bộ dữ liệu được sử dụng: cric_combined.csv

Viết truy vấn MySQL để tạo một cột mới PC_Ratio chứa tỷ lệ phổ biến với Charisma.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
10

& nbsp; Viết một truy vấn MySQL để tìm 5 người chơi hàng đầu có tỷ lệ phổ biến cao nhất so với Charisma

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
11

Viết một truy vấn MySQL để tìm Player_id và tên của người chơi có chứa ký tự trong đó.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
12

Bộ dữ liệu được sử dụng: new_cricket.csv

Trích xuất người chơi_id và player_name của những người chơi trong đó giá trị Charisma là null.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
13

Viết truy vấn MySQL để áp đặt tất cả các giá trị null với 0.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
14

Tách tất cả player_id thành ID số đơn (ví dụ pl1 = & nbsp; 1).

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
15

Viết truy vấn MySQL để trích xuất Player_id, player_name và charisma trong đó sức thu hút lớn hơn 25.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
16

# Bộ dữ liệu được sử dụng: Churn1.csv

Viết một truy vấn để đếm tất cả các giá trị trùng lặp từ cột Thỏa thuận trên mạng từ bảng Churn1.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
17

Đổi tên bảng Churn1 thành Churn_details.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
18

Viết một truy vấn để tạo một cột mới new_amount chứa tổng của TotalAmount và hàng tháng.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
19

& nbsp; đổi tên cột new_amount thành số tiền.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
20

Thả cột số lượng lớn từ bảng từ bảng Churn_details.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
21

Viết một truy vấn để trích xuất khách hàng, kết nối internetc kết nối và giới tính từ bảng Churn_details, trong đó giá trị của cột Kết nối InternetCon kết nối có ’I, ở vị trí thứ hai.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
22

Tìm các bản ghi trong đó nhiệm kỳ là 6 lần, trong đó x là bất kỳ số nào.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
23

Phần 3

# Cơ sở dữ liệu = Tu viện giá bất động sản

Bộ dữ liệu được sử dụng: Property_price_train_new


Viết truy vấn MySQL để in ba ký tự đầu tiên của & nbsp; Bên ngoài từ bảng Property_price_train_new.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
24

Viết một truy vấn MySQL để in Brick_veneer_area của property_price_train_new không bao gồm brick_veneer_type, thì không có ai và và brkcmn, từ property_price_train_new bảng.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
25

Viết một truy vấn MySQL để in Remodel_year, Office2nd của Property_Price_Train_New có Outient2nd chứa ‘H.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
26

Viết truy vấn MySQL để in chi tiết của bảng thuộc tính_price_train_new có Remodel_year từ 1983 đến 2006

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
27

Viết truy vấn MySQL để in chi tiết của Property_Price_Train_New có Brick_Veneer_Type kết thúc bằng E và chứa 4 bảng chữ cái.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
28

Viết truy vấn MySQL để in giá trị số nguyên lớn nhất gần nhất của cột garage_area từ Property_price_train_new

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
29

Tìm nạp 3 giá trị cao nhất của cột gạch_veneer_area từ bảng Property_price_train_new

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
30

Đổi tên cột lowqualfin

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
31

Chuyển đổi các giá trị Underground_full_bathroom (1 và 0) thành đúng hoặc sai.

# Ví dụ. 1 - Đúng; 0 - Sai

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
32

Trích xuất tổng số sale_price cho mỗi năm của mỗi năm của property_price_train_new.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
33

Trích xuất tất cả các giá trị âm từ w_deck_area

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
34

Viết truy vấn MySQL để trích xuất Year_sold, sale_price có giá lớn hơn 100000.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
35

Viết truy vấn MySQL để trích xuất sale_price và house_condition từ property_price_train_new và property_price_train_2 thực hiện tham gia bên trong. Đổi tên bảng là PPTN và PPTN2.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
36

Đếm tất cả các giá trị trùng lặp của cột gạch_veneer_type từ tbale property_price_train_new

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
37

# Cricket cơ sở dữ liệu

Tìm tất cả các cầu thủ từ cả hai trận đấu.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
03

Thực hiện đúng Tham gia trên cricket_1 và cricket_2.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
39

& nbsp; thực hiện tham gia bên trái trên cricket_1 và cricket_2

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
40

Thực hiện tham gia bên trái trên cricket_1 và cricket_2.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
41

Tạo một bảng mới và chèn kết quả thu được sau khi thực hiện tham gia bên trong trên hai bảng cricket_1 và cricket_2.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
42

Viết truy vấn MySQL để trích xuất các lần chạy tối đa của người chơi chỉ nhận được hai người chơi hàng đầu

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
43

Phần 4

# Điều kiện tiên quyết

# Giả sử các ứng cử viên đã quen thuộc với nhóm của nhóm bởi các chức năng nhóm và nhóm của nhóm vì chúng được sử dụng cùng với các kết nối trong bảng câu hỏi. & NBSP;

# Tạo bên dưới các đối tượng DB & NBSP;

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
44

In ID khách hàng, tên khách hàng và tài khoản trung bình_balance được duy trì bởi mỗi khách hàng cho tất cả các tài khoản của anh ấy/cô ấy trong ngân hàng.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
45

In khách hàng_id, ACCK_NUMBER và BALALE_AMOUNT, & nbsp;

#điều kiện rằng nếu Balance_amount là NIL thì chỉ định giao dịch_amount & nbsp; cho tài khoản_type = thẻ tín dụng "

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
46

In khách hàng_id, ACCK_NUMBER và BALALE_AMOUNT, & nbsp;

# Số tài khoản Conprint, & NBSP; BALALE_AMOUNT, TRAVECTAIN_AMOUNT từ Bank_account_details và Bank_account_transaction & nbsp;

# Đối với tất cả các giao dịch xảy ra trong tháng 3 năm 2020 và tháng 4 năm 2020

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
47

In tất cả ID khách hàng, số tài khoản và NBSP; BALALE_AMOUNT, TRAVECTAIN_AMOUNT từ Bank_customer, & nbsp;

# Bank_account_details và Bank_account_transaction trong đó loại trừ tất cả các giao dịch của họ vào tháng 3 năm 2020 & NBSP; tháng & nbsp;

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
48

Chỉ in ID khách hàng, tên khách hàng, tài khoản_number, aland_amount, người đã thực hiện các giao dịch trong quý đầu tiên. & Nbsp;

# Không hiển thị các tài khoản nếu họ chưa thực hiện bất kỳ giao dịch nào trong quý đầu tiên.

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
49

In tài khoản_number, sự kiện adn customer_message từ Bank_customer_messages và Bank_account_details để hiển thị một adhoc Hồi & nbsp;

# Sự kiện cho tất cả các khách hàng có & nbsp; Tài khoản tiết kiệm của tài khoản

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
50

In khách hàng_id, ACCK_NUMBER, ACCK_TYPE và HIỂN THỊ ĐÃ ĐƯỢC KHÁM PHÁ_AMOUNT BY & NBSP; & NBSP;

# Trừ chỉ giao dịch tiêu cực_amounts cho mối quan hệ_type = Hồi p, (p - có nghĩa là & nbsp; chính, s - có nghĩa là thứ cấp)

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
51

Hiển thị hồ sơ của tất cả các tài khoản, tài khoản của họ, số tiền giao dịch.

# b) cùng với bước đầu tiên, hiển thị các cột khác với số tài khoản liên kết tương ứng, loại tài khoản & nbsp;

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
52

Hiển thị hồ sơ của tất cả các tài khoản, tài khoản của họ, số tiền giao dịch.

# b) cùng với bước đầu tiên, hiển thị các cột khác với số tài khoản liên kết tương ứng, loại tài khoản & nbsp;

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
52

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
53

# b) cùng với bước đầu tiên, hiển thị các cột khác với số tài khoản liên kết tương ứng, loại tài khoản & nbsp;

CREATE TABLE employee (
	name varchar(25),
	age int,
	gender varchar(25),
   ....
);
54

# c) Sau khi truy xuất tất cả các bản ghi tài khoản và tài khoản được liên kết của họ, hiển thị số lượng tài khoản giao dịch xuất hiện trong một cột khác.

Hiển thị tất cả các chủ tài khoản tiết kiệm có thẻ tín dụng bổ sung của người dùng và thẻ tín dụng của Google & NBSP;

Điều đó bao gồm những câu hỏi được hỏi nhiều nhất hoặc SQL.How do I prepare for the SQL interview?

Câu hỏi thường gặp trong SQL

1. Làm cách nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn SQL?What are the 5 basic SQL commands?

Nhiều nguồn trực tuyến có thể giúp bạn chuẩn bị cho một cuộc phỏng vấn SQL. Bạn có thể trải qua các hướng dẫn ngắn gọn và các khóa học trực tuyến miễn phí trên SQL (ví dụ: SQL cơ bản về Học viện học tập tuyệt vời) để sửa đổi kiến ​​thức của bạn về SQL. Bạn cũng có thể thực hành các dự án để giúp bạn với các khía cạnh thực tế của ngôn ngữ. Cuối cùng, nhiều blog như danh sách này tất cả các câu hỏi có thể xảy ra mà người phỏng vấn có thể hỏi. & NBSP;

  • 2. 5 lệnh SQL cơ bản là gì?
  • Năm lệnh SQL cơ bản là:
  • Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL)
  • Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML)
  • Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu (DCL)

Ngôn ngữ kiểm soát giao dịch (TCL)What are basic SQL skills?

Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu (DQL)

  • 3. Kỹ năng SQL cơ bản là gì?
  • SQL là một chủ đề rộng lớn và có rất nhiều điều để học. Nhưng những kỹ năng cơ bản nhất mà một chuyên gia SQL nên biết là:
  • Cách cấu trúc cơ sở dữ liệu
  • Quản lý một cơ sở dữ liệu
  • Tác giả SQL Tuyên bố và Điều khoản
  • Kiến thức về các hệ thống cơ sở dữ liệu phổ biến như MySQL
  • Kiến thức làm việc về PHP

Phân tích dữ liệu SQLHow can I practice SQL?

Tạo cơ sở dữ liệu với WAMP và SQL

4. Làm thế nào tôi có thể thực hành SQL?Where can I practice SQL questions?

Có một số nền tảng có sẵn trực tuyến có thể giúp bạn thực hành SQL như SQL Fiddle, SQLZOO, W3Resource, Oracle Livesql, DB-Fiddle, Coding Groud, GitHub và các chương trình khác. & NBSP;

5. Tôi có thể thực hành các câu hỏi SQL ở đâu?

Có một số nền tảng có sẵn trực tuyến có thể giúp bạn thực hành SQL như SQL Fiddle, SQLzoo, W3Resource, Oracle Livesql, DB-Fiddle, Coding Groud, GitHub và các loại khác. & NBSP;

Bạn cũng có thể tham khảo các bài báo và blog trực tuyến liệt kê các câu hỏi phỏng vấn SQL quan trọng nhất để chuẩn bị.

  • 6. Lệnh SQL phổ biến nhất là gì?
  • Một số lệnh SQL phổ biến nhất là:
  • Tạo cơ sở dữ liệu & nbsp;
  • Thay đổi cơ sở dữ liệu
  • TẠO BẢNG
  • Thay đổi bảng & nbsp;
  • Bàn thả

Tạo chỉ mụcHow are SQL commands classified?

Chỉ số thả

  • 2. 5 lệnh SQL cơ bản là gì?
  • Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu (DCL)
  • Năm lệnh SQL cơ bản là:
  • Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL)

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML)What are basic SQL commands?

Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu (DCL)

  • 6. Lệnh SQL phổ biến nhất là gì?
  • Một số lệnh SQL phổ biến nhất là:
  • Tạo cơ sở dữ liệu & nbsp;
  • Thay đổi cơ sở dữ liệu
  • TẠO BẢNG
  • Thay đổi bảng & nbsp;
  • Bàn thả

Tạo chỉ mụcIs SQL coding?

Chỉ số thả

7. Các lệnh SQL được phân loại như thế nào?

Các lệnh SQL được phân loại theo bốn loại, tức là,

  • SELECT 
  • INSERT 
  • CẬP NHẬT
  • XÓA BỎ
  • TẠO NÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU
  • Thay đổi cơ sở dữ liệu & nbsp;

11. Mã SQL được sử dụng để làm gì?

Mã SQL được sử dụng để truy cập và giao tiếp với cơ sở dữ liệu. Nó giúp thực hiện các tác vụ như cập nhật và truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.

Để kết luận

Đối với bất kỳ ai thành thạo với SQL đều biết rằng đó là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu được sử dụng rộng rãi nhất. Do đó, phần cần thiết nhất để học là SQL cho khoa học dữ liệu để tăng sức mạnh trong sự nghiệp của bạn.

Tự hỏi nơi để học những kỹ năng yêu cầu rất được thèm muốn miễn phí? Kiểm tra các khóa học về Học viện học tập tuyệt vời. Đăng ký vào bất kỳ khóa học nào, tìm hiểu kỹ năng theo yêu cầu và nhận chứng chỉ miễn phí của bạn. Vội vàng!

Các câu hỏi phỏng vấn được hỏi trong MySQL là gì?

Câu hỏi phỏng vấn MySQL cho Freshers & có kinh nghiệm..
1) MySQL là gì? ....
2) Các tính năng kỹ thuật của MySQL là gì? ....
3) Tại sao MySQL được sử dụng? ....
4) Bảng heap là gì? ....
5) Cổng mặc định cho máy chủ MySQL là gì? ....
6) Những lợi thế của MySQL khi so sánh với Oracle là gì? ....
7) Phân biệt giữa phao và gấp đôi ?.

Câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn MySQL là gì?

Câu hỏi & câu trả lời phỏng vấn phổ biến của MySQL..
MySQL là gì?.
Tại sao MySQL lại phổ biến như vậy?.
Các bảng trong MySQL là gì? Giải thích các loại ..
Viết truy vấn cho một cột bổ sung trong MySQL ..
Chìa khóa nước ngoài là gì? ....
MySQL Workbench là gì?.
Làm thế nào để nhập/xuất cơ sở dữ liệu hoạt động trong MySQL ?.
Làm thế nào chúng ta có thể xóa một cột hoặc một hàng trong MySQL ?.

Các chủ đề quan trọng trong MySQL là gì?

Hoặc nhảy trực tiếp vào một chủ đề trong mysql:..
Chức năng MySQL.Chức năng - Bảng chữ cái.....
Các khóa, ràng buộc và chỉ mục MySQL.Chìa khóa chính.....
Đặc quyền và mật khẩu MySQL.Grant/thu hồi các đặc quyền.....
Quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.Người dùng.....
Lập trình MySQL.Chức năng.....
Các toán tử so sánh MySQL.....
Các loại truy vấn MySQL.....
Mysql tham gia ..

Blob trong mysql là gì?

Blob là một đối tượng lớn nhị phân có thể chứa một lượng dữ liệu khác nhau.Bốn loại blob là Tinyblob, Blob, Mediumblob và Longblob.Chúng chỉ khác nhau về độ dài tối đa của các giá trị mà chúng có thể giữ.Bốn loại văn bản là Tinytext, Text, Mediumtext và Longtext.a binary large object that can hold a variable amount of data. The four BLOB types are TINYBLOB , BLOB , MEDIUMBLOB , and LONGBLOB . These differ only in the maximum length of the values they can hold. The four TEXT types are TINYTEXT , TEXT , MEDIUMTEXT , and LONGTEXT .