1 75 mol nguyên tử Fe có chứa bao nhiêu nguyên tử Fe

  • Cân bằng phương trình hóa học, nếu ổn chỉ mình phương pháp làm với='((

    1) FexOy + O2 -> Fe2O3

    2) Al(NO3)3 -> Al2O3 + NO2 + O2

    29/09/2022 |   1 Trả lời

  • a. Dựa vào tính chất của vàng, hãy giải thích vì sao người ta thường dùng vàng làm đồ trang sức?

    b. Hỗn hợp gồm bột sắt và bột nhôm. Trình bày cụ thể cách tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp trên. Giải thích tại sao làm như vậy?

    c. Hợp chất X có phân tử gồm 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử của nguyên tố A. Phân tử hợp chất X nặng hơn phân tử hidro 17 lần. Xác định tên và KHHH của nguyên tố A.

    13/10/2022 |   0 Trả lời

  • Giúp iem với ạ.

    a) Tính hóa trị của X và Y trong CTHH : H2X, YH3

    b) Lập CTHH của X và Y

    c) Xác định tên và KHHH của X và Y

    17/10/2022 |   1 Trả lời

  • giúp t đi mn ơi

    Câu 1: Một hợp chất có phân tử khối là 40Đvc, được tạo bởi nguyên tố A hoá trị 2 và O . Hãy cho biết A là nguyên tố nào ? cho biết nguyên tử khối Ca=40,  Mg=24,  S=32.

    Câu 2: Biết Rằng 1 đvc = 0,16605.10 mũ âm 23  gam. Nguyên tử X nặng 5,3136.10 mũ âm 23 gam . Tính nguyên tử khối của X , cho biết tên nguyên tố , kí hiệu hoá học của X.

    26/10/2022 |   0 Trả lời

  • Ý nghĩa của công thức hóa học H2O

    27/10/2022 |   2 Trả lời

  • Hộ mik với,plz

    Xác định cách viết nguyên tử của 1 nguyên tố

    28/10/2022 |   1 Trả lời

  • Bài tập hóa giúp với-)

    Một hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử MgO là 4 lần. Tìm công thức hóa học của hợp chất A

    31/10/2022 |   1 Trả lời

  • Bảng tường trình hóa 8 bài thực hành 3 

    help me bro

    09/11/2022 |   0 Trả lời

  • trong các chất sau đây chất nào là đơn chất 

    A khí cacbonic do 2 nguyên tố tạo nên là C, O

    B Than chì do nguyên tố  C  tạo nên

    C Axit clohidric do 2 nguyên tố cấu tạo nên là H, C1

    D Nước do 2 nguyên tố cấu tạo nên H, O

    13/11/2022 |   1 Trả lời

  • Xác định CTHH và tính phân tử khối của hợp chất muối sunfat của sắt có CTHH dạng Fex(SO4)y, trong đó Fe (III), (SO4) (II)

    14/11/2022 |   0 Trả lời

  • Tính số hạt (theo nguyên tử hoặc phân tử) có trong 0,4 mol Fe

    15/11/2022 |   1 Trả lời

  • Làm thế nào để đổi oxit với bazơ tương ứng?

    giúp mình với ạ , mình đang cần gấp 

    1 75 mol nguyên tử Fe có chứa bao nhiêu nguyên tử Fe

    17/11/2022 |   0 Trả lời

  • Tính hoá trị lưu huỳnh trong các hợp chất sau: SO3,SO2?

    22/11/2022 |   0 Trả lời

  • Xác định công thức hoá học của hợp chất A. Biết trong A có 2 nguyên tử là N và O tỉ lệ khối lượng của N: O 1,71429

    24/11/2022 |   0 Trả lời

  • Lâp phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các chất trong phản ứng sau

    SO2 + O2 —> SO3

    25/11/2022 |   0 Trả lời

  • Giúp mình với

    Tìm công thức hóa học của khí A. Biết tỉ khối A so với khí hidro là 8 lần. Trong A có 75% C và 25% H.

    29/11/2022 |   0 Trả lời

Bạn tham khảo nha!

Số nguyên tử có trong `0,75` `(mol)` `Fe`:

`0,75 xx N = 0,75 xx 6.10^{23} = 4,5.10^{23}` nguyên tử.

Giải thích: Mol: Là lượng chất có chứa `6.10^{23}` nguyên tử hay phân tử của chất đó.

`->` `0,75 xx N`. Trong đó: `N` là hằng số Avogrado `(6.10^{23})`.

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 18: Mol giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

   – 0,1 mol nguyên tử H    – 0,15 mol phân tử CO2;

   – 10 mol phân tử H2O;    – 0,01 mol phân tử H2;

   – 0,24 mol phân tử Fe;    – 1,44 mol nguyên tử C;

Lời giải:

– 0,1 mol nguyên tử H = 0,1.6.1023 = 0,6.1023 hoặc 0,1N nguyên tử H.

– 0,15 mol phân tử CO2 = 0,15. 6.1023=0,9. 1023 hoặc 0,15N phân tử CO2.

– 10 mol phân tử H2O = 10. 6.1023 = 60. 1023 hoặc 10N phân tử H2O.

– 0,01 mol phân tử H2 = 0,01. 6.1023 = 0,06. 1023 hoặc 0,01N phân tử H2.

– 0,24 mol nguyên tử Fe = 0,24. 6.1023 = 1,44.1023 hoặc 0,24N nguyên tử Fe.

– 1,44 mol nguyên tử C = 1,44. 6.1023 = 8,64.1023 hoặc 1,44N nguyên tử C

   a) 0,6N nguyên tử O;    1,8N nguyên tử N2;    0,9N nguyên tử H;

   1,5N phân tử H2;    0,15N phân tử O2;    0,05N nguyên tử C;

   b) 24.1023 phân tử H2O;    1,44.1023 phân tử CO2

   0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường)

Lời giải:

   a) 0,6N nguyên tử O = 0,6 mol nguyên tử O.

   1,8N phân tử N2 = 1,8 mol phân tử N2.

   0,9N nguyên tử H = 0,9 mol nguyên tử H.

   1,5N phân tử H2 = 1,5 mol phân tử H2.

   0,15N phân tử O2 = 0,15 mol phân tử O2.

   0,05N nguyên tử C = 0,05 mol nguyên tử C.

   b) 24.1023 phân tử H2O =

1 75 mol nguyên tử Fe có chứa bao nhiêu nguyên tử Fe
= 4(mol) phân tử H2O

   1,44.1023 phân tử CO2=

1 75 mol nguyên tử Fe có chứa bao nhiêu nguyên tử Fe
= 0,24(mol) phân tử CO2.

   0,66.1023 phân tử C12H22O11 =

1 75 mol nguyên tử Fe có chứa bao nhiêu nguyên tử Fe
= 0,11(mol) phân tử C12H22O11.

   a) 0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử O2; 2 mol nguyên tử Cu.

   b) 2,25 mol phân tử H2O; 0,15 mol phân tử CO2.

   c) 0,05 mol của những chất sau: NaCl, H2O, C12H22O11.

Lời giải:

   a) mO = nO.MO = 0,01.16= 0,16(g)

   mO2 = nO2.MO = 0,01.32 = 0,32(g)

   mCu = nCu.MCu = 2.64 = 128(g)

   b) MH2O =1.2 + 16 =18 g/mol

   mH2O = nH2O.MH2O= 2,25.18 = 40,5(g)

   MCO2 = 12 + 16.2 =44g/mol

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6(g)

   c) MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g/mol

   mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,05.58,5 = 2,925(g)

   mH2O = nH2O.MH2O = 0,05.18 = 0,9(g)

   MC12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 =324 g/mol

   mC12H22O11 = nC12H22O11.MC12H22O11 = 0,05.324 = 17,1(g)

   a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2.

   b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.

   c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.

Lời giải:

   a) VO2 = nO2.22,4 = 0,05.22,4= 1,12(l)

   VH2 = nH2.22,4= 0,15.22,4= 3,36(l)

   VCO2 = nCO2.22,4=14.22,4 = 313,6(l)

   b) Vhh = 22,4(nO2+ nH2 + nO2) = 22,4(0,75 + 0,25 + 0,5) = 33,6(l)

   c) Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,02 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:

   VCO = VCO2 = VH2=VO2 = 0,02 . 22,4 = 0,448(l)

   a) 0,25 mol của mỗi chất khí sau: CH4 (metan), O2, H2, CO2.

   b) 12 mol phân tử H2; 0,05 mol phân tử CO2; 0,01 mol phân tử CO.

   c) Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2.

Lời giải:

   a) MCH4 = 12 + 4 = 16 g/mol

   mCH4 = nCH4.MCH4 = 0,25.16 = 4(g)

   mO2 = nO2.MO2 = 0,25.32 = 8(g)

   mH2 = nH2.MH2 = 0,25. 2 = 0,5(g)

   MCO2 = 12 + 16.2 = 44 g/mol

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.44 = 11(g)

   Ở đktc 0,25 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:

   VCH4=VO2=VH2 = VCO2 = 22,4.0,25 = 5,6(l)

   b) mH2 = nH2 .MH2 = 12.2 = 24(g)

   → VH2 = nH2 .22,4 = 12.22,4 = 268,8(l)

   mCO2 = nCO2 .MCO2= 0,05.44 = 2,2(g)

   → VCO2 = nCO2 . 22,4= 0,05.22,4= 1,12(l)

   mCO = nCO .MCO= 0,01.28 = 0,28(g)

   → VCO = nCO .22,4 = 0,01.22,4 = 0,224(l)

   c) mhh = mCO2 + mO2 = (0,3.44) + (0,15.32) = 18(g)

   → VCO = 22,4.(nCO2 + nO2) = 10,08(l)