Bạn tham khảo nha! Số nguyên tử có trong `0,75` `(mol)` `Fe`: `0,75 xx N = 0,75 xx 6.10^{23} = 4,5.10^{23}` nguyên tử. Giải thích: Mol: Là lượng chất có chứa `6.10^{23}` nguyên tử hay phân tử của chất đó. `->` `0,75 xx N`. Trong đó: `N` là hằng số Avogrado `(6.10^{23})`.
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 18: Mol giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động: – 0,1 mol nguyên tử H – 0,15 mol phân tử CO2; – 10 mol phân tử H2O; – 0,01 mol phân tử H2; – 0,24 mol phân tử Fe; – 1,44 mol nguyên tử C; → Lời giải: – 0,1 mol nguyên tử H = 0,1.6.1023 = 0,6.1023 hoặc 0,1N nguyên tử H. – 0,15 mol phân tử CO2 = 0,15. 6.1023=0,9. 1023 hoặc 0,15N phân tử CO2. – 10 mol phân tử H2O = 10. 6.1023 = 60. 1023 hoặc 10N phân tử H2O. – 0,01 mol phân tử H2 = 0,01. 6.1023 = 0,06. 1023 hoặc 0,01N phân tử H2. – 0,24 mol nguyên tử Fe = 0,24. 6.1023 = 1,44.1023 hoặc 0,24N nguyên tử Fe. – 1,44 mol nguyên tử C = 1,44. 6.1023 = 8,64.1023 hoặc 1,44N nguyên tử C a) 0,6N nguyên tử O; 1,8N nguyên tử N2; 0,9N nguyên tử H; 1,5N phân tử H2; 0,15N phân tử O2; 0,05N nguyên tử C; b) 24.1023 phân tử H2O; 1,44.1023 phân tử CO2 0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường) → Lời giải: a) 0,6N nguyên tử O = 0,6 mol nguyên tử O. 1,8N phân tử N2 = 1,8 mol phân tử N2. 0,9N nguyên tử H = 0,9 mol nguyên tử H. 1,5N phân tử H2 = 1,5 mol phân tử H2. 0,15N phân tử O2 = 0,15 mol phân tử O2. 0,05N nguyên tử C = 0,05 mol nguyên tử C. b) 24.1023 phân tử H2O = = 4(mol) phân tử H2O1,44.1023 phân tử CO2= = 0,24(mol) phân tử CO2.0,66.1023 phân tử C12H22O11 = = 0,11(mol) phân tử C12H22O11.a) 0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử O2; 2 mol nguyên tử Cu. b) 2,25 mol phân tử H2O; 0,15 mol phân tử CO2. c) 0,05 mol của những chất sau: NaCl, H2O, C12H22O11. → Lời giải: a) mO = nO.MO = 0,01.16= 0,16(g) mO2 = nO2.MO = 0,01.32 = 0,32(g) mCu = nCu.MCu = 2.64 = 128(g) b) MH2O =1.2 + 16 =18 g/mol mH2O = nH2O.MH2O= 2,25.18 = 40,5(g) MCO2 = 12 + 16.2 =44g/mol mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6(g) c) MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g/mol mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,05.58,5 = 2,925(g) mH2O = nH2O.MH2O = 0,05.18 = 0,9(g) MC12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 =324 g/mol mC12H22O11 = nC12H22O11.MC12H22O11 = 0,05.324 = 17,1(g) a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2. b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2. c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2. Lời giải: a) VO2 = nO2.22,4 = 0,05.22,4= 1,12(l) VH2 = nH2.22,4= 0,15.22,4= 3,36(l) VCO2 = nCO2.22,4=14.22,4 = 313,6(l) b) Vhh = 22,4(nO2+ nH2 + nO2) = 22,4(0,75 + 0,25 + 0,5) = 33,6(l) c) Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,02 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau: VCO = VCO2 = VH2=VO2 = 0,02 . 22,4 = 0,448(l) a) 0,25 mol của mỗi chất khí sau: CH4 (metan), O2, H2, CO2. b) 12 mol phân tử H2; 0,05 mol phân tử CO2; 0,01 mol phân tử CO. c) Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2. Lời giải: a) MCH4 = 12 + 4 = 16 g/mol mCH4 = nCH4.MCH4 = 0,25.16 = 4(g) mO2 = nO2.MO2 = 0,25.32 = 8(g) mH2 = nH2.MH2 = 0,25. 2 = 0,5(g) MCO2 = 12 + 16.2 = 44 g/mol mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.44 = 11(g) Ở đktc 0,25 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau: VCH4=VO2=VH2 = VCO2 = 22,4.0,25 = 5,6(l) b) mH2 = nH2 .MH2 = 12.2 = 24(g) → VH2 = nH2 .22,4 = 12.22,4 = 268,8(l) mCO2 = nCO2 .MCO2= 0,05.44 = 2,2(g) → VCO2 = nCO2 . 22,4= 0,05.22,4= 1,12(l) mCO = nCO .MCO= 0,01.28 = 0,28(g) → VCO = nCO .22,4 = 0,01.22,4 = 0,224(l) c) mhh = mCO2 + mO2 = (0,3.44) + (0,15.32) = 18(g) → VCO = 22,4.(nCO2 + nO2) = 10,08(l) |