Show
Thành phầnKích thước chữ hiển thị
Công DụngChỉ địnhThuốc BUCLAPOXIME 200MG BRAWN 1X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:
Dược lực họcCefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Thuốc có hoạt tính trên một số chủng sau:
Cefpodoxim proxetil là dạng tiền dược của cefpodoxim được dùng đường uống. Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng. Dược động họcHấp thu: Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%. Sinh khả dụng này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn. < Liều Dùng Của Buclapoxime 200 Brawn 1X10Cách dùngCefpodoxim nên dùng cùng với thức ăn để tăng khả năng hấp thu của thuốc. Liều dùngNgười lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: Liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng. Viêm họng, viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: Liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng. Bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 200 mg cefpodoxim. Các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày. Trẻ em đủ 13 tuổi: Nên dùng dạng bào chế khác để thích hợp cho việc phân liều. Bệnh nhân suy thận:
Người cao tuổi: Hiệu quả và độ an toàn của cefpodoxim trên người cao tuổi là tương đương đối với người trẻ tuổi. Vì thế, liều dùng của người cao tuổi là giống như đối với người trẻ tuổi. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều?Sau khi quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây quá mẫn hệ thần kinh và cơn động kinh, đặc biệt ở người bị bệnh suy thận. Khi gặp phải trường hợp quá liều, nên ngừng sử dụng Tác Dụng Phụ Của Buclapoxime 200 Brawn 1X10
Khi sử dụng thuốc BUCLAPOXIME 200MG BRAWN 1X10 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Không rõ tần suất Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Lưu ý Của Buclapoxime 200 Brawn 1X10Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ địnhThuốc BUCLAPOXIME 200MG BRAWN 1X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Thận trọng khi sử dụngBệnh nhân được biết mẫn cảm với penicilin. Bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai hay đang cho con bú. Khả năng lái xe và vận hành máy mócDùng được khi lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thaiCác cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai. Thời kỳ cho con búCefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai. Do đó cần có sự theo dõi thường xuyên tình trạng của trẻ để có điều chỉnh cho phù hợp. Tương tác thuốcCefpodoxim bị giảm hấp thu khi có chất chống acid, vì thế nên tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid. Với thuốc kháng histamin H2: Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi dùng cùng. Với probenecid: Làm giảm bài tiết cefpodoxim qua thận. Thuốc có độc tính trên thận: Khi dùng đồng thời với cefpodoxim có khả năng làm tăng độc tính trên thận của thuốc dùng cùng. Bảo quảnBảo quản nơi khô, mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Nguồn Tham KhảoTờ Hướng dẫn sử dụng thuốc BUCLAPOXIME 200MG BRAWN 1X10 |