Show Khi có ai đó nói với bạn rằng You have egg on your face không có nghĩa là mặt bạn bị dính trứng thật đâu nhé! Thật ra to have egg on your face là một thành ngữ tiếng Anh muốn ám chỉ vẻ mặt bối rối hay có phần ngớ ngẩn của ai đó. Để tránh có trứng trên mặt, học ngay những thành ngữ tiếng Anh về ăn uống sau đây! 1 Its no use crying over spilt milkTrong đó cụm spilt milk nghĩa là sữa bị tràn, bị đổ. Crying over spilt milk được dịch sát nghĩa là khóc tiếc sữa bị đổ. Đây là việc làm vô ích vì sữa đã đổ thì không lấy lại được, cũng như không dùng được nữa. Cả câu ý muốn nói không nên tốn thời gian, công sức tiếc nuối những sai lầm cũ hoặc sự cố đã qua mà hiện tại không thể thay đổi được. 2 Walk on eggshellsEggshells nghĩa là vỏ trứng. Đây vốn là vật mong manh, dễ vỡ. Hình ảnh đi trên vỏ trứng ý muốn ám chỉ làm việc gì cũng cần phải cẩn thận, dè chừng, nhìn trước nhìn sau.
3 Take something with a pinch (grain) of saltPinch (grain) of salt nghĩa là nhúm (hạt) muối. Câu thành ngữ trên có nghĩa là nhìn nhận, xem xét bất cứ vấn đề gì với sự cẩn trọng và tỉ mỉ. Theo cách khác, câu này cũng được hiểu là việc nghi ngờ điều gì đó là không đáng tin, nói quá, thổi phồng lên so với sự thật. 4 Food for thoughtTừ thought nghĩa là suy nghĩ, ý tưởng, động từ là to think. Food for thought có nghĩa là một ý kiến đáng được xem xét, dù không biết nó đúng hay sai. 5 Be a piece of cakeCâu thành ngữ trên được dịch sát nghĩa có là một mẩu bánh. Ý nói một việc gì đó có thể hoàn thành dễ dàng. Bạn có thể hiểu nôm na là những việc làm dễ như ăn bánh. 6 Eat humble pieKhác với cái bánh ở trên, cái bánh này có vẻ khó nuốt hơn. Eat humble pie nghĩa là thú nhận rằng bạn đã làm sai điều gì đó. 7 Eat a horse Khi ai đó nói câu này đừng nhầm tưởng là họ ăn cả con ngựa nhé! Eat a horsenhằm ám chỉ việc ai đó đang trong trạng thái rất đói bụng. 8 Make a meal of itViệc nấu vốn cầu kỳ nhiều công đoạn, để có một bữa ăn ngon đó là cả một vấn đề. Vì thế có thể nói nấu ăn là một nghệ thuật, người nấu ăn là một nghệ sĩ. Phải chăng đây chính là nguồn gốc của câu thành ngữ make a meal of it. Câu này được dùng khi bạn làm việc gì đó mà tốn thời gian công sức hơn mức cần thiết.
9 A second bite at the cherryCó thể xem đây là phiên bản tiếng Anh của câu thành ngữ quen thuộc Thất bại là mẹ thành công. A second bite at the cherry ý đề cập đến lần thử sức khác sau khi bạn thất bại lần thứ nhất. Hãy luôn nỗ lực rồi thành công sẽ mỉm cười với bạn. 10 Not someones taste = not my cup of teaCác câu này dịch sát nghĩa lần lượt là không phải mùi vị của tôi và không phải tách trà của tôi. Khi ai đó nói câu này, bạn cần hiểu rằng điều bạn mới nói không phải sở thích của họ 11 Throw cold water on somethingThrow cold water nghĩa là tạt nước lạnh. Ý nói việc phản ứng tiêu cực về ý kiến hoặc kế hoạch của ai đó. 12 A storm in a teacupMột cơn bão trong tách trà là một hình ảnh mang tính khập khiễng, không cân đối. Tiếng Việt có một thành ngữ tương tự là việc bé xé ra to. Ý nghĩa của thành ngữ này chắc không cần giải thích cho bạn ha.
Elight mong rằng với danh sách những câu thành ngữ tiếng Anh về ăn uống trên sẽ giúp bạn giao tiếp thật tốt.
|