Vở bài tập tiếng việt lớp 2 trang 34 năm 2024

Câu 1, 2 trang 34, câu 3 trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Viết từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong bức tranh.

  • Giải Bài 2 Bưu thiếp trang 35, 36, 37, 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 - Chân...
  • Giải Bài 3: Bà nội, bà ngoại trang 38, 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 - Chân...
  • Giải Bài 4: Bà tôi trang 39, 40, 41, 42 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 - Chân trời...
  • Giải Bài: Ôn tập 1 giữa học kì 1 trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 - Chân...

Xem thêm: Ông bà yêu quý (Tuần 7 - 8)

Câu 1 trang 34 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong bức tranh.

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 trang 34 năm 2024

Phương pháp:

Em quan sát bức tranh và cho biết mỗi người trong đó đang làm gì?

Trả lơi:

Những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong bức tranh: tỉa lá, hái hoa, bê rổ, bắt sâu, ngắm hoa, đuổi bướm

Câu 2 trang 34 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết câu hỏi và câu trả lời về hoạt động của 1 – 2 người có trong bức tranh ở bài tập 1.

M: - Bố làm gì?

-> Bố tỉa lá cho cây.

Phương pháp:

Em dựa vào những từ ngữ chỉ hoạt động vừa tìm được ở bài tập 1 để đặt câu hỏi và trả lời.

Trả lời:

- Bà làm gì?

-> Bà hái hoa đậu biếc.

- Chị làm gì?

-> Chị giúp ông bắt sâu cho cây.

- Bố làm gì?

-> Bố tỉa lá cho cây.

- Ông làm gì?

-> Ông chăm sóc cây.

Câu 3 trang 35 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tưởng tượng mình là bạn Vân trong bài Cô chủ nhà tí hon, viết lời cảm ơn ông.

Phương pháp:

Em hãy đóng vai bạn Vân trong bài và viết lời cảm ơn tới ông.

Trả lời:

- Con cảm thấy mình ra dáng một cô chủ tí hon, con cảm ơn ông nhiều ạ!

- Ông ơi, cháu cảm ơn ông vì đã giúp cháu tự tin nhiều hơn. Nhờ có sự chỉ dạy và động viên của ông mà cháu đã tự tin và biết cách làm sao để trở thành một cô chủ tí hon ạ! Cháu hứa với ông cháu sẽ còn tự tin và cố gắng nhiều hơn nữa ạ!

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 33, 34, 35 Bài 16: Khi trang sách mở ra gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1 trang 33 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Dựa vào khổ thơ thứ nhất trong bài đọc, điền từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống.

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 trang 34 năm 2024
Khi trang sách mở ra ... xích lại Bắt đầu là ... Thứ đến là ... Sau nữa là ... Cuối cùng là ...

Xem đáp án

Điền vào chỗ trống như sau:

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 trang 34 năm 2024
Khi trang sách mở ra Khoảng trời xa xích lại Bắt đầu là cỏ dại Thứ đến là cánh chim Sau nữa là trẻ con Cuối cùng là người lớn.

Câu 2 trang 34 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Gạch chân các từ ngữ chỉ sự vật trong hai khổ thơ sau:

Trong trang sách có biển Em thấy những cánh buồm Trong trang sách có rừng Với bao nhiêu là gió.

Trang sách còn có lửa Mà giấy chẳng cháy đâu Trang sách có ao sâu Mà giấy không hề ướt.

Xem đáp án

Gạch chân như sau:

Trong trang sách có biển Em thấy những cánh buồm Trong trang sách có rừng Với bao nhiêu là gió .

Trang sách còn có lửa Mà giấy chẳng cháy đâu Trang sách có ao sâu Mà giấy không hề ướt.

Câu 3 trang 34 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Câu thơ Trang sách không nói được/ Sao em nghe điều gì có nghĩa là:

☐ Trang sách không biết nói như con người nhưng vẫn cho ta biết nhiều điều☐ Trang sách không biết nói nhưng em vẫn nghe thấy điều gì đó.

Xem đáp án

☑ Trang sách không biết nói như con người nhưng vẫn cho ta biết nhiều điều☐ Trang sách không biết nói nhưng em vẫn nghe thấy điều gì đó.

Câu 4 trang 34 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Viết tên 2 tác giả của những cuốn sách em đã đọc.

Xem đáp án

Gợi ý:

  1. Ông Fujiko Fujio là tác giả của cuốn truyện tranh Doraemon.
  1. Nhà văn Tô Hoài là tác giả của cuốn tiểu thuyết Dế mèn phiêu lưu kí.

Câu 5 trang 34 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Chọn a hoặc b:

  1. Điền l hoặc n vào chỗ trống:

- Dao có mài mới sắc, người có học mới ...ên.

- Hay học thì sang, hay ...àm thì có.

- ...ật từng trang từng trang GIấy trắng sờ mát rượi Thơm tho mùi giấy mới ...ắn ...ót bàn tay xinh.

  1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- (gắn/gắng): ... bó, cố ..., ... sức

- (nắn/nắng): ánh ..., uốn ..., ... nót

- (vần/vầng): ... thơ, ... trăng, ... trán

- (vân/vâng): ... gỗ, ... lời, ... tay

Xem đáp án

Học sinh điền vào chỗ trống như sau:

  1. Điền l hoặc n vào chỗ trống:

- Dao có mài mới sắc, người có học mới nên.

- Hay học thì sang, hay làm thì có.

- Lật từng trang từng trang GIấy trắng sờ mát rượi Thơm tho mùi giấy mới Nắn nót bàn tay xinh.

  1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- (gắn/gắng): gắn bó, cố gắng, gắng sức

- (nắn/nắng): ánh nắng, uốn nắn, nắn nót

- (vần/vầng): vần thơ, vầng trăng, vầng trán

- (vân/vâng): vân gỗ, vâng lời, vân tay

Câu 6 trang 35 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Nối từ ngữ với nhóm thích hợp:

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 trang 34 năm 2024

Xem đáp án

Nối như sau:

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 trang 34 năm 2024

Câu 7 trang 35 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ tương ứng ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm:

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 trang 34 năm 2024

Xem đáp án

Nối như sau:

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 trang 34 năm 2024

Câu 8 trang 35 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống:

Sách ơi thức dậy Vở ơi học bài Ô kìa thước kẻ Sao cứ nằm dài ☐

Lại còn anh bút Trốn tít nơi đâu ☐ Nhanh dậy mau mau Theo em đến lớp ☐

(Theo Ngọc Minh)

Xem đáp án

Điền dấu như sau:

Sách ơi thức dậy Vở ơi học bài Ô kìa thước kẻ Sao cứ nằm dài ?

Lại còn anh bút Trốn tít nơi đâu ? Nhanh dậy mau mau Theo em đến lớp .

(Theo Ngọc Minh)

Câu 9 trang 35 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Viết 3-4 câu tả một đồ dùng học tập dựa trên các gợi ý sau:

Gợi ý:

- Em chọn tả đồ dùng học tập nào?

- Nó có những đặc điểm gì? (về hình dạng, màu sắc)

- Nó giúp ích gì cho em trong học tập?

- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?

Xem đáp án

Học sinh tham khảo đoạn văn sau:

(1) Hộp bút của em là một chiếc hộp bút hai tầng rất đẹp. (2) Lớp vỏ của nó có màu xanh dương, làm từ nhựa cứng nên rất chắc chắn. (3) Bên trong hộp, ngăn trên em dùng để xếp bút chì, tẩy bút chì, còn ngăn dưới thì để bút mực và thước kẻ. (4) Nhờ chiếc hộp, mà đồ dùng học tập của em luôn gọn gàng và dễ tìm kiếm.

\>> Xem thêm nhiều đoạn văn khác tại Tả đồ dùng học tập của em lớp 2

---------

\>> Tiếp theo: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 1, 2

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 33, 34, 35 Bài 16: Khi trang sách mở ra trên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.