Văn bản 1198 qđ-evn kiểm tra và chỉnh định rlbv năm 2024

Vùng tác động độc lập Vùng 1 Vùng 2 CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ A B Vùng 1 A B C Vùng 1Vùng 2 National Load Dispatch Centre 44  Vùng tác động độc lập Vùng 3  Phối hợp các vùng độc lập CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ A B C D Vùng 3 Vùng 2 Za1 Za2 Zb1 Zb2 Zb3 Za3 Zc2 Zc1 DA CB F21 F21 F21 National Load Dispatch Centre 45  Vùng tác động có sự trợ giúp của kênh truyền  Bảo vệ 100% chiều dài đường dây  Thời gian tác động 0s Điều kiện tác động: • Phát hiện ra sự cố trong vùng bảo vệ. • Nhận tín hiệu cho phép cắt từ đầu đối diện. CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ F21 F21 National Load Dispatch Centre 46  Vùng tác động có sự trợ giúp của kênh truyền  POTT – Permissive Over-reaching Transfer Trip.  PUTT – Permissive Under-reaching Transfer Trip. CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ National Load Dispatch Centre 47  POTT – Permissive Over-reaching Transfer Trip CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ National Load Dispatch Centre 48  POTT – Permissive Over-reaching Transfer Trip – Weak in feed. CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ HỆ THỐNG RLBV CỦA NMNLTT 03 National Load Dispatch Centre 50  Thông tư Quy định HTĐ Truyền tải (TT25/2016/TT-BCT), Thông tư Quy định HTĐ Phân phối (TT39/2015/TT-BCT):  Quy phạm trang bị điện (Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN);  Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống rơ le bảo vệ và tự động hóa trong nhà máy điện và trạm biến áp (dưới thông tư 25- đang soạn thảo);  Quyết định số 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ của EVN về việc Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống điều khiển tích hợp, cấu hình hệ thống bảo vệ, quy cách kỹ thuật của rơ le bảo vệ cho đường dây và TBA 500 kV, 220 kV và 110 kV của EVN; Quy định về công tác thí nghiệm đối với rơ le bảo vệ kỹ thuật số.  Quy chế đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán điện các dự án điện ban hành kèm theo Quyết định số 246/QĐ-EVN. CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ TRANG BỊ RLBV VÀ TỰ ĐỘNG TRONG HTĐ National Load Dispatch Centre 51 CÁC PHẦN TỬ ĐƯỢC BẢO VỆ  Các phần tử chính liên quan đến NMĐ NLTT: Đường dây đấu nối (220kV, 110kV)  Thanh cái (220kV, 110kV) Máy biến áp chính (220kV, 110kV)  Xuất tuyến trung áp MBA Inverter National Load Dispatch Centre 52 CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ Bảo vệ MBA National Load Dispatch Centre 53 BẢO VỆ MBA 110 kV  Bảo vệ chính :  Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ CT MC MBA.  BV dự phòng cuộn dây 110kV:  Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74. National Load Dispatch Centre 54 BẢO VỆ MBA 110 kV (TIẾP)  BV dự phòng cuộn dây trung áp đấu sao, trung tính nối đất trực tiếp:  67/67N, 50/51, 50/51N, 25, 50BF, FR.  Chức năng 87N, 50/51G phải được trang bị cho tất cả các cuộn dây trung áp đấu Y và có trung tính nối đất trực tiếp hoặc qua tổng trở.  BV dự phòng cuộn dây trung áp có trung tính cách ly:  67/67N, 50/51, 50/51N, 25, 50BF, FR, 59N.  BV công nghệ: RL nhiệt độ (26), RL áp lực (63), RL gaz (96), RL báo mức dầu (71) được trang bị đồng bộ với MBA và gửi đi cắt MC ba phía. National Load Dispatch Centre 55 BẢO VỆ MBA 110 kV National Load Dispatch Centre 56 BẢO VỆ MBA 220 kV  Bảo vệ chính số 1:  Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ CT MC MBA.  Bảo vệ chính số 2:  Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ CT đầu cực MBA.  BV dự phòng cuộn dây 220kV:  Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74.  BV dự phòng cuộn dây trung áp: tương tự với MBA 110kV.  Các bảo vệ công nghệ (RL nhiệt độ (26), RL áp lực (63), RL gaz (96), RL báo mức dầu tăng thấp (71)) được trang bị đồng bộ với MBA. National Load Dispatch Centre 57 CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ Bảo vệ đường dây National Load Dispatch Centre 58 BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 220kV  ĐZ trên không 220kV có truyền tin bằng cáp quang:  Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 87L, 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74.  Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74.  F87 và F21 được phối hợp với đầu đối diện thông qua kênh truyền bằng cáp quang. National Load Dispatch Centre 59 BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 220kV (TIẾP)  ĐZ trên không 220kV không có truyền tin bằng cáp quang:  Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74.  Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74.  BV F21 hai đầu ĐZ được phối hợp với nhau thông qua kênh PLC. National Load Dispatch Centre 60 BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 220kV National Load Dispatch Centre 61 BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 110kV  ĐZ 110kV có truyền tin bằng cáp quang  Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 87L, 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74.  Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74.  BV so lệch truyền tín hiệu phối hợp với đầu đối diện thông qua kênh truyền bằng cáp quang. National Load Dispatch Centre 62 BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 110kV (TIẾP)  ĐZ 110kV không có truyền tin bằng cáp quang:  Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74.  Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74.  BV F21 hai đầu ĐZ được phối hợp thông qua PLC. National Load Dispatch Centre 63 BẢO VỆ MBA 110 kV (TIẾP) ELECTRICITY OF VIETNAM National Load Dispatch Centre 64 CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ Bảo vệ thanh cái National Load Dispatch Centre 65 BẢO VỆ THANH CÁI (220kV, 110kV)  Bảo vệ chính:  Bảo vệ so lệch thanh cái (87B).  Bảo vệ dự phòng:  Bảo vệ quá dòng (50/51, 50/51N). National Load Dispatch Centre 66 CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ Bảo vệ máy cắt National Load Dispatch Centre 67 BẢO VỆ CHỐNG TỪ CHỐI MÁY CẮT (50BF)  Tất cả các MC của TBA nâng áp đề được trang bị bảo vệ chống từ chối máy cắt (50BF). National Load Dispatch Centre 68 BẢO VỆ CHỐNG TỪ CHỐI MÁY CẮT (50BF)  Việc xác định máy cắt chưa cắt được có thể thông qua tiếp điểm phụ hoặc theo dõi dòng chạy qua máy cắt. National Load Dispatch Centre 69 CHỨC NĂNG HÒA ĐỒNG BỘ (25)  So sánh điện áp, góc pha và tần số 2 phía của MC để thực hiện việc cho phép hòa đồng bộ hoặc khép vòng.  Giá trị được quy định trong Quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia (Thông tư 44/2014). National Load Dispatch Centre 70 Bảo vệ phần NMĐ National Load Dispatch Centre 71 BẢO VỆ ĐZ TRUNG ÁP NỐI TỚI CÁC TỔ MÁY  Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ đối với ĐZ trung áp, lưới trung tính nối đất trực tiếp:  Hợp bộ bảo vệ được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 81, 25, 50BF, 74, 27/59.  Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho ĐZ trung áp, lưới trung tính cách ly hoặc qua tổng trở:  Hợp bộ bảo vệ được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N, 67Ns (bảo vệ chạm đất có hướng độ nhạy cao), 50/51, 50/51N, 50BF, 81, 25, 50BF, 74, 27/59. National Load Dispatch Centre 72 BẢO VỆ MBA INVERTER (TRUNG ÁP)  MBA có công suất > 6.3MVA phải được trang bị bảo vệ so lệnh.  Các chức năng bảo vệ cơ bản: 49, 50/51, 50/51N (đối với lưới trung áp nối đất trực tiếp), FR.  MBA có công suất ≤ 1.6 MBA cho phép sử dụng cầu chảy thay thế cac bảo vệ trên.  Các bảo vệ công nghệ (RL nhiệt độ (26), RL áp lực (63), RL gaz (96), RL báo mức dầu tăng thấp (71)) được trang bị đồng bộ với MBA. National Load Dispatch Centre 73 BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP NMNLTT  Các chức năng bảo vệ cơ bản 49, 50/51, 50BF, 81, 27/59, FR.  67/67G, 50/51G được trang bị đối với lưới trung tính cách ly hoặc nối đất qua điện trở.  67/67N, 50/51N được trang bị đối với lưới trung tính nối đất trực tiếp. PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RƠ LE BẢO VỆ 04 National Load Dispatch Centre 75 CĂN CỨ PHÁP LÝ  Thông tư số 40-2014/BCT: Quy định quy trình Điều độ HTĐ Quốc gia (2014).  Thông tư số 25-2016/BCT: Quy định HTĐ truyền tải (2016).  Thông tư số 39-2015/BCT: Quy định HTĐ phân phối (2015).  Quyết định số 1656/QĐ-EVN: Hướng dẫn trình tự, thủ tục đóng điện lần đầu và chạy thử nghiệm thu đối với các công trình điện (2008).  Quyết định số 1198/QĐ-EVN: Quy trình phối hợp kiểm soát thực hiện chỉnh định rơ le bảo vệ (2011).  Quyết định số 246/QĐ-EVN: Quy chế Đàm phán, Ký kết và Thực hiện hợp đồng mua bán điện các dự án điện (2014). National Load Dispatch Centre 76 PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RLBV  Nhiệm vụ của cấp điều độ quốc gia:  Tính toán trị số chỉnh định rơle bảo vệ và tự động cho hệ thống điện 500kV, tính toán trị số chỉnh định cho các hệ thống tự động chống sự cố diện rộng, sa thải phụ tải trên hệ thống điện quốc gia.  Kiểm tra và thông qua trị số chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động cho khối máy phát - máy biến áp của nhà máy điện thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia.  Kiểm tra và thông qua trị số tính toán chỉnh định rơle bảo vệ lưới điện 220 kV và nhà máy điện của Cấp điều độ miền. National Load Dispatch Centre 77 PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RLBV  Nhiệm vụ của cấp điều độ miền:  Tính toán trị số chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động cho lưới điện 220 kV, 110 kV thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ miền.  Kiểm tra và lập phiếu chỉnh định cho hệ thống thiết bị sa thải phụ tải theo tần số của hệ thống điện miền theo các mức tần số do Cấp điều độ quốc gia cung cấp.  Kiểm tra và thông qua trị số chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động cho khối máy phát - máy biến áp của nhà máy điện thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ miền.  Kiểm tra và thông qua trị số tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động trong lưới điện phân phối National Load Dispatch Centre 78 PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RLBV  Nhiệm vụ của nhà máy điện:  Cung cấp tài liệu kỹ thuật, quy trình vận hành thiết bị của nhà máy cho các cấp điều độ để thực hiện tính toán, kiểm tra.  Cung cấp báo cáo tính toán giá trị chỉnh định của các chức năng bảo vệ liên quan đến lưới điện quốc gia theo yêu cầu của cấp điều độ điều khiển.  Cài đặt giá trị chỉnh định của các chức năng bảo vệ liên quan đến lưới điện quốc gia theo bản phê duyệt của cấp điều độ điều khiển cũng như gửi văn bản xác nhận hoàn thành. National Load Dispatch Centre 79 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

  1. Cung cấp tài liệu kỹ thuật: Danh mục tài liệu phục vụ công tác kiểm tra, thông qua trị số RLBV:  Sơ đồ một sợi phần điện;  Thông số thiết bị nhất thứ: ĐZ đấu nối, MB, cáp trung thế, thiết bị đóng cắt, thiết bị đo lường, thiết bị bù  Sơ đồ nguyên lý phương thức bảo vệ, mạch nhị thứ bảo vệ;  Thông tin rơ le bảo vệ (order code, version), tài liệu hướng dẫn, phần mềm giao tiếp mô phỏng rơ le;  Báo cáo tính toán trị số chỉnh định rơ le (tính từ điểm đấu nối về phía khách hàng đấu nối). Ngoài ra, khách hàng đấu nối cần cung cấp các tài liệu kỹ thuật phục vụ các công tác mô phỏng tính toán, lập KHVH Thời hạn cung cấp TL:  Lưới điện truyền tải: 3 tháng/ NMĐ; 2 tháng/ ĐZ & TBA.  Lưới điện phân phối: 2 tháng/ NMĐ; 1 tháng/ ĐZ & TBA. National Load Dispatch Centre 80 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
  2. Ban hành văn bản thông qua/ yêu cầu thay đổi với các trị số chỉnh định rơ le bảo vệ Thời hạn ban hành văn bản thông qua: 20 ngày làm việc (kể từ khi nhận đủ tài liệu.
  3. Kiểm soát việc thực hiện chỉnh định: Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải/ phân phối gửi văn bản xác nhận đã thực hiện chỉnh định tới A0/Ax. National Load Dispatch Centre 81 VÍ DỤ MẪU PHIẾU CHỈNH ĐỊNH National Load Dispatch Centre 82 THÔNG TIN THAM KHẢO  https://www.nldc.evn.vn/CateNewsg/4/251/Nang- luong-tai-tao/default.aspx THU THẬP THÔNG TIN VÀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ 05 National Load Dispatch Centre 84 CĂN CỨ PHÁP LÝ  Thông tư số 40 – Quy định quy trình Điều độ HTĐ Quốc gia (2014).  Thông tư số 28 – Quy định quy trình Xử lý sự cố trong HTĐ Quốc gia (2014).  Quyết định số 185/QĐ-EVN: Quy trình điều tra sự cố NMĐ, lưới điện, HTĐ của EVN (2014). National Load Dispatch Centre 85 BƯỚC 1: THU THẬP THÔNG TIN SỰ CỐ  Đơn vị tham gia đấu nối có trách nhiệm thu thập các thông tin sau:  Thời điểm xảy ra sự cố, các phần tử bị sự cố;  Tình hình vận hành thiết bị trước sự cố;  Diễn biến sự cố;  Quá trình xử lý sự cố của nhân viên vận hành, lệnh điều độ;  Bản ghi sự kiện, ghi sự cố, ghi dao động, định vị sự cố,liên quan tới sự cố vừa xảy ra được truy xuất từ các thiết bị ghi nhận lắp đặt tại trạm;  Thông số chỉnh định thực tế đang cài đặt trong các rơ-le bảo vệ, tự động của trạm đã tác động và/hoặc khởi động khi sự cố. National Load Dispatch Centre 86 BƯỚC 1: THU THẬP THÔNG TIN SỰ CỐ  Các cấp điều độ điều khiển phần HTĐ bị sự cố có trách nhiệm thu thập các thông tin:  Thời điểm xảy ra sự cố, các phần tử bị sự cố, điều kiện thời tiết / công tác / tình hình hiện trường khu vực xảy ra sự cố  Tình trạng vận hành hệ thống trước sự cố.  Diễn biến sự cố:  Quá trình xử lý sự cố của của KSĐH A0/Ax;  Thông tin liên quan đến sự cố vừa xảy ra được truy xuất từ tất cả các thiết bị ghi nhận mà các cấp điều độ được quyền truy cập. National Load Dispatch Centre 87 BƯỚC 2: LẬP VÀ GỬI BÁO CÁO SỰ CỐ  Đơn vị tham gia đấu nối có trách nhiệm:  Lập và gửi báo cáo sự cố tới cấp Điều độ điều khiển (A0 hoặc Ax).  Các thông tin truy xuất từ thiết bị ghi nhận được gửi kèm thư điện tử về cấp Điều độ điều khiển theo các địa chỉ • A0: [email protected]; [email protected] • Ax: [email protected]; [email protected]  Thời hạn gửi Báo cáo sự cố: không chậm hơn 24h kể từ khi xảy ra sự cố. National Load Dispatch Centre 88 BƯỚC 2: LẬP VÀ GỬI BÁO CÁO SỰ CỐ  Cấp điều độ miền (Ax) có trách nhiệm:  Lập và gửi báo cáo sự cố tới A0.  Thời hạn gửi Báo cáo sự cố: không chậm hơn 48h kể từ khi xảy ra sự cố.  Cấp điều độ Quốc gia (A0) có trách nhiệm:  Lập và gửi báo cáo sự cố tới EVN.  Thời hạn gửi Báo cáo sự cố: không chậm hơn 72h kể từ khi xảy ra sự cố. National Load Dispatch Centre 89 BƯỚC 3: PHỐI HỢP PHÂN TÍCH SỰ CỐ  Nhiệm vụ của đơn vị tham gia đấu nối:  Thực hiện phân tích sự cố dựa trên các thông tin thu thập được, xác định nguyên nhân, đánh giá công tác vận hành thiết bị;  Lập và gửi Báo cáo phân tích sự cố tới A0/Ax khi có yêu cầu của A0/Ax; Đề xuất các biện pháp ngăn ngừa sự cố (nếu có) và tham gia thực hiện các biện pháp này trong phạm vi trách nhiệm. National Load Dispatch Centre 90 BƯỚC 3: PHỐI HỢP PHÂN TÍCH SỰ CỐ  Nhiệm vụ của các cấp điều độ:  Căn cứ vào báo cáo sự cố và các thông tin thu thập được tiến hành phân tích xác định nguyên nhân sự cố;  Đánh giá mức độ tin cậy, an toàn của các thiết bị, chất lượng của công tác vận hành hệ thống, rơ-le bảo vệ;  Trong trường hợp kết quả phân tích của A0/Ax có sự khác biệt so với đơn vị tham gia đấu nối, cần tiến hành trao đổi thảo luận để đảm bảo hiệu quả của việc PTSC;  Đề xuất các biện pháp ngăn ngừa sự cố (nếu có) và tham gia thực hiện các biện pháp này trong phạm vi trách nhiệm; MỘT SỐ VÍ DỤ THỰC TẾ 06 THANK YOU!