Đề bài I. Trắc nghiệm Câu 1: Chất trong không khí làm nên hiện tượng vôi sống hóa đá là A. NO B. NO2 C. CO2 D. CO Câu 2: Dãy gồm các kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là A. Fe, Cu, Mg B. Zn, Fe, Cu C. Zn, Fe, Al D. Fe, Zn, Ag Câu 3: Oxit là A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hóa học khác B. Hợp chất của nguyên tố phi kim loại với một nguyên tố hóa học khác C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác Câu 4: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. CO2 B. O2 C. N2 D. H2 II. Tự luận Câu 1: Nêu khái niệm của phản ứng trao đổi Câu 2: Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: CuO, HCl, NaCl, KOH Hướng dẫn giải chi tiết Lời giải chi tiết Trắc nghiệm Câu 1: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O => Phản ứng trên là nguyên nhân chứng minh cho hiện tượng vôi sống hóa đá Đáp án C Câu 2: Cu, Ag là những kim loại không tác dụng với H2SO4 loãng Đáp án C Câu 3: Oxit là hơp chất của oxi với nguyên tố hóa học khác Câu 4: CO2 là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính II. Tự luận Câu 1: Phản ứng hóa học trong đó hai chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau thành phần cấu tạo của chúng Câu 2:
Loigiaihay.com
Câu 1: Đâu là phương trình đúng?
Câu 2: Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được
Câu 3: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6g C
Câu 4: Cháy mạnh, sáng chói, không có khói là hiện tượng của phản ứng
Câu 5: Cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột hòa tan được nước là phản ứng
Câu 6: Cho 0,56g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng
Câu 7: Đâu là tính chất của oxi
Câu 8: Tính chất nào sau đây oxi không có
Câu 9: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây? Câu 10: Khi oxi hóa 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hóa trị (IV). M là kim loại nào sau đây? (trong ngoặc là nguyên tử khối của kim loại)
Câu 11: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 13: Những lĩnh vực quan trọng nhất chỉ khí oxi
Câu 14: Chọn đáp án đúng
Câu 15: Sự oxi hóa chậm là:
Câu 16: Cho phản ứng $CaO$ + $H_{2}O$ → $Ca(OH)_{2}$. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g
Câu 17: Hợp chất oxit nào sau đây không phải là oxit bazơ?
Câu 18: Oxit nào sau đây là oxit axit
Câu 19: Cho oxit của kim loại R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là:
Câu 20: Oxit bắt buộc phải có nguyên tố
Câu 21: Tên gọi của $P_{2}O_{5}$
Câu 22: Chỉ ra công thức viết sai: $CaO$, $CuO$, $NaO$, $CO_{2}$, $SO$
Câu 23: Oxit của kim loại nào sau đây là oxit axit?
Câu 24: Chỉ ra oxit axit: : $P_{2}O_{5}$, $CaO$, $CuO$, $BaO$, $SO_{2}$, $CO_{2}$
Câu 25: Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất:
Câu 26: Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
Câu 27: Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy oxi ở nhiệt độ cao được oxi sắt từ ($Fe_{3}O_{4}$). Số gam kali pemanganat $KMnO_{4}$ cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là: Câu 28: Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
Câu 29: Phản ứng phân hủy là
Câu 30: Nhiệt phân 12,25g $KClO_{3}$ thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
Câu 31: Tổng hệ số của chất tham gia và sản phẩm là 2$KClO_{3}$ $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ 2$KCl$ + 3$O_{2}$ Câu 32: Số sản phẩm tạo thành của phản ứng phân hủy là Câu 33: Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg cần 16,8 lít oxi (đktc). Biết lượng Al trong hỗn hợp là 13,5 gam. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là: Câu 34: Đốt cháy 6g oxi và 7g photpho trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Câu 35: Trong không khí Oxi chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích? Câu 36: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
Câu 37: Để đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít $CH_{4}$ (đktc) thì thể tích không khí cần dùng là:
Câu 38: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
Câu 39: Không khí sạch là không khí:
Câu 40: Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
Câu 1: Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng $m_{Fe} : m_{O} = 7 : 2$. Xác định CTHH của oxit.
Câu 2: Chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
Câu 3: Chỉ ra các oxit bazo:
Câu 4: Sự oxi hoá là:
Câu 5: Những lĩnh vực quan trọng nhất chỉ khí oxi
Câu 6: Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào trong không khí gây nên tính axit đó?
Câu 7: Đốt cháy 7,8 gam khí axetilen ($C_{2}H_{2}$) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí $CO_{2}$ (đktc) và m gam $H_{2}O$. Giá trị m là
Câu 8: Cho phản ứng $CaO + H_{2}O \rightarrow Ca(OH)_{2}$. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g
Câu 9: Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì? Câu 10: Đốt cháy $m_{1}$ gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa $m_{2}$ gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là $ZnCl_{2}$ và nước. Tính $m_{1} + m_{2}$
Câu 11: Đâu không là phản ứng hóa hợp
Câu 12: Trong các phản ứng hóa học $SO_{2}$ có thể là chất oxi hóa hoặc là chất khử vì:
Câu 13: Tên gọi khác của chất khử là:
Câu 14: Chọn đáp án sai:
Câu 15: Tổng hệ số của các chất trong phản ứng: $Fe_{3}O_{4}$ + $HNO_{3}$ → $Fe(NO_{3})_{3}$ + $NO$ + $H_{2}O$ là Câu 16: Cho phản ứng: $3Fe + 2O_{2} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} Fe_{3}O_{4}$ Chất nào là chất khử?
Câu 17: Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa- khử :
Câu 18: Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử:
Câu 19: Cho phản ứng sau, xác định chất khử $Fe_{2}O_{3} + 3H_{2} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} 2Fe + 3H_{2}O$
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g bột than trog không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
Câu 21: Chọn đáp án đúng
Câu 22: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng
Câu 23: Phát biểu nào không đúng:
Câu 24: Nước được cấu tạo như thế nào?
Câu 25: Kim loai tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
Câu 26: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết $M_{A}$ = 108(g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ
Câu 27: %$m_{H}$ trong 1 phân tử nước: Câu 28: Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
Câu 29: Điện phân hoàn toàn 2 lít nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng của nước là 1kg/l). Thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được ở đktc là:
Câu 30: Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48 lít khí bay lên. Tính khối lượng Na Câu 31: Chọn câu đúng:
Câu 32: Oxi bazơ không tác dụng với nước là:
Câu 33: Một trong những thuốc thử có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat là:
Câu 34: Dung dịch làm phenolphtalein đổi màu Câu 35: Khử 1,5g sắt (III) oxit bằng khí $H_{2}$ Thể tích khí hidro (đktc ) cần dùng là
Câu 36: Cho $CaO$ + $H_{2}SO_{4}$ → $CaSO_{4}$ + $H_{2}O$. Biết $m_{CaO}$ = 0,56g. Tính $m_{CaSO_{4}}$
Câu 37: Hợp chất nào sau đây là bazơ:
Câu 38: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường Câu 39: Chọn đáp án đúng
Câu 40: Cho 1,35 gam nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3 gam HCl. Khối lượng muối tạo thành là:
|