Top công ty nộp thuế lớn nhất việt nam năm 2024

OCB tiếp tục nằm trong Top 30 (vị trí số 28, tăng 2 hạng so với năm trước) doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam năm 2022

Việc OCB tiếp tục nằm trong Top 30 doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam năm 2022 thể hiện rõ nét nguyên tắc kinh doanh của ngân hàng này trong việc tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, đặc biệt là các quy định về thuế. Đây cũng chính là kim chỉ nam trong mọi hoạt động của ngân hàng với mục tiêu tăng trưởng ổn định, bền vững và minh bạch.

Năm 2022, thị trường tài chính trong nước và thế giới đứng trước nhiều biến số khó lường, như chiến tranh, áp lực tỷ giá, mặt bằng lãi suất tăng cao… đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động chung của ngành ngân hàng tại Việt Nam.

Dù gặp nhiều thách thức, nhưng điểm tích cực trong bức tranh kinh doanh của OCB là các hoạt động cốt lõi vẫn duy trì tăng trưởng ổn định. Hoạt động chuyển đổi số của ngân hàng diễn ra mạnh mẽ, hàng loạt các sản phẩm mới đã ghi dấu ấn tượng trên thị trường, như: Nền tảng vay mua nhà trực tuyến Unlock dream home, tài khoản số ngắn-số đẹp, giải pháp thanh toán số dành cho doanh nghiệp-OCB proPay, thẻ tín dụng trả góp 0 đồng-Installment card… Chính sự đầu tư mạnh mẽ cho hoạt động số hóa đã giúp OCB tăng trưởng mạnh mẽ trong hoạt động bán lẻ.

Theo kế hoạch, trong năm 2023, OCB đặt mục tiêu tăng 25% tổng tài sản, đạt mốc 242.152 tỷ đồng, tổng huy động thị trường 1 tăng 26% lên 173.087 tỷ, dư nợ thị trường 1 tăng khoảng 20% lên 147.330 tỷ, tỉ lệ nợ xấu kiểm soát dưới 3% và tiến đến mục tiêu lợi nhuận trước thuế đạt 6.000 tỷ đồng, tăng mạnh 37% so với năm 2022.

Kết thúc 6 tháng đầu năm, tổng tài sản của OCB đạt 211.292 tỷ đồng, tăng trưởng 8,9% so với cuối năm 2022. Trong đó, hoạt động cho vay khách hàng đạt 127.573 tỷ đồng, tăng 6,5% so với cuối năm 2022, lũy kế lợi nhuận trước thuế của OCB đạt 2.560 tỷ đồng, tăng trưởng 47,2% so với cùng kỳ năm trước, tổng thu thuần đạt 4.453 tỷ đồng, tăng 16,8% so với cùng kỳ. Đáng chú ý, thu nhập ngoài lãi của OCB tăng gấp đôi, lên 884 tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm 2023, góp phần tạo nên kết quả kinh doanh tích cực của ngân hàng.

Đặc biệt, 2023 cũng sẽ là năm đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ khi OCB tiến hành mở rộng thêm 10 chi nhánh và phòng giao dịch mới sau khi nhận được sự chấp thuận từ NHNN, gồm 4 chi nhánh tại Bình Phước, Thái Bình, Hà Nội, Phú Yên và 6 phòng giao dịch tại Quảng Ninh, Hà Nội, Bắc Ninh, Ninh Bình, cùng 2 điểm tại Tây Ninh. Kế hoạch mở mới các chi nhánh và phòng giao dịch dự kiến hoàn tất nửa đầu quý IV/2023, nâng tổng số đơn vị lên 159, hiện diện tại 43 tỉnh, thành phố trọng điểm trên cả nước.

"Bảng xếp hạng thường niên của Tổng cục Thuế là sự ghi nhận đối với OCB nói riêng và các doanh nghiệp nói chung trong việc đóng góp vào ngân sách quốc gia, vì mục tiêu phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Trong năm qua, mặc dù các ngân hàng trên toàn hệ thống đều gặp phải rất nhiều thách thức bởi ảnh hưởng của bối cảnh nền kinh tế khó khăn, song OCB vẫn duy trì hoạt động hiệu quả và thực hiện đúng các quy định về thuế.

Thời gian tới, chúng tôi sẽ nỗ lực nhiều hơn nữa trong hoạt động kinh doanh, cũng như xây dựng những dự án giúp nâng cao đời sống cho người lao động, đồng hành cùng cộng đồng và doanh nghiệp, góp phần an sinh xã hội", đại diện lãnh đạo OCB cho biết.

Xin hỏi: Danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022 bao gồm những doanh nghiệp nào?- Câu hỏi của anh Nam (Tp.HCM).

Công bố danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022?

Tại Công văn 4586/TCT-KK năm 2023 do Tổng cục thuế ban hành thì Danh sách xếp hạng 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022. Dưới đây là top 10 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất trong năm 2022.

DANH SÁCH

1.000 DOANH NGHIỆP NỘP THUẾ TNDN LỚN NHẤT TRONG NĂM 2022 (Kèm theo công văn số 4586/TCT-KK ngày 16/10/2023)

STT

Mã số thuế

Tên NNT

1

0100233583

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

2

0100109106

TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

3

2500150543

CÔNG TY HONDA VIỆT NAM

4

0100112437

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

5

0100686174

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

6

3500102710

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN

7

0100150619

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

8

4601124536

CÔNG TY TNHH SAMSUNG ELECTRONICS VIỆT NAM THÁI NGUYÊN

9

0100283873

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

10

0303217354

CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG

Xem chi tiết Danh sách xếp hạng 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022 ban hành kèm theo Công văn 4586/TCT-KK năm 2023.

Đối tượng nào phải nộp thuế TNDN?

Tại được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 có quy định về các đối tượng phải nộp thuế TNDN bao gồm:

- Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

+ Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

- Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

- Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Top công ty nộp thuế lớn nhất việt nam năm 2024

Công bố danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022? (Hình từ Internet)

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú hoặc doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.