Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 11Tiếng Anh 11 chính là một bước xây dựng vững chắc cho kiến thức tiếng Anh cả 3 năm học phổ thông của bạn. Vì thế, nắm chắc kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 là một việc làm quan trọng và cần thiết với tất cả những ai đang học trung học phổ thông. Hãy cùng xem tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 11 sau đây nhé.
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. S + V(s/es/ed/2).., dont/doesnt/didnt + S? Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định S + dont/ doesnt/didnt + V.., do/does/did + S?
Ví dụ: He is your friend, isnt he? You are not her sister, are you?
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. S + modal verb., modal verb + not + S? Ví dụ: He can go with us tonight,canthe? Lanwillgo back to her school next week,wontshe? Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định S + modal verb + not., modal verb + S? Ví dụ: He cant go with us tonight ,canhe? Lanwontgo back to her school, willshe?
Ví dụ: Professor Villa gave Jorge an A.
S + be + pp + adv of place + by + of + adv of time. S + be + (adv of manner) + pp + by + O
Là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu, làm cho các ý trong một câu, các câu văn trong một đoạn liên kết với nhau chặt chẽ hơn.
Khi dùng liên từ cặp đôi both..and, động từ luôn chia ở hình thức số nhiều. Ví dụ: The game is suitable for both children and adults. The game is both suitable for children and enjoyable for adults.
Chia động từ ở hình thức số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ví dụ: The war causednot onlydestruction and deathbut alsogenerations of hatred between the two communities. The carnot onlyis economicalbut alsofeels good to drive.
Khi Eitheror nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ví dụ: Either John or his friends are going to the beach today.
Khi Neithernor nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ví dụ: Neither John nor his friends are going to the beach today.
Cấu trúc của câu chẻ: IT + BE + PHRASE + DEFINING RELATIVE CLAUSE( mệnh đề quan hệ) Ta có thể nhấn mạnh chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ của câu bằng cách đưa vào giữa It is/was và that. Nhấn mạnh chủ ngữ: It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V Ví dụ: My mother prepares breakfast for me. It is my mother who prepares breakfast for me.
* It is/was + tân ngữ (danh từ riêng) + that + S + V Khi nhấn mạnh tân ngữ, ta chỉ cần thay tân ngữ đó vào phần cụm từ trong cấu trúc trên. Ví dụ: He gave his wife the whole confidential document. János Irinyi invented the non-explosive match in1836.
She sent her friend a postcard. It was her friend that she sent a postcard.
*It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O Khi muốn nhấn mạnh trạng ngữ, ta chỉ cần thay trạng ngữ đó vào phần cụm từ trong cấu trúc trên Ví dụ: János Irinyi invented the non-explosive match in1836.
You can kill computer viruses by using this software.
Câu chẻ trong thể bị động: Trong dạng này, mệnh đề sau được dùng ở thể bị động. It + be + S + that + be + V3/V-ed Ví dụ: Is it on this field that we are supposed to play? Chú ý:
Khi nhấn mạnh tân ngữ hoặc trạng ngữ, ta thường dùng that. Có thể dùng who nếu là danh từ chỉ người, không dùng whom trong câu chẻ. Ví dụ: It was my sister who the man gave the book. => It was my sister whom the man gave the book. Khi chủ từ là đại từ, có 2 hình thức nhấn mạnh: It was him who did these exercises. It was he who did these exercises. Có thể dùng cấu trúc: What/ who + + be + phần được nhấn mạnh để nhấn mạnh thông tin:
Ví dụ: I need a glass of wine.
Hoặc: Who need a glass of wine now is me.
Ví dụ: The police interviewed all the witnesses to the accident first.
Một số câu chẻ khác:
Ví dụ: And then theres a new house he wanted to build.
Ví dụ: If he wants to be an actor, its because he wants to be famous.
Công thức : If + S + V(present), S + will + V-inf . *Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau. Ex: If I have free time, I will go out with you. (Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em) Ex 2 : If he says I love you, she will feel extremely happy. ( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc)
TẠI) Công thức : If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf . *Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau. Ex1: If I were the judge, I would sentence that criminal to death (Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi) Ex2: If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework. (Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập)
QUÁ KHỨ) Công thức : If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed. *Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau. Ex1: If I hadnt treated her too badly, She wouldnt have left me behind. (Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi) Ex2: If he had come in time for help, she wouldnt have died. ( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi). # Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại Ex: If I had studied last night, I wouldnt have get a big zero now. (Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ).
Thì hiện tại đơn:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,. Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,. Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
Thì quá khứ tiếp diễn(Past Continuous): S + was/were + V_ing + O Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) Thì hiện tại hoàn thành(Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, notyet, just, ever, never, since, for, recenthy, before Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). Qúa khứ hoàn thành(Past Perfect): S + had + Past Participle + O Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn(Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after. Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ Tương lai đơn(Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O Cách dùng thì tương lai đơn:
Thì tương lai tiếp diễn(Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon. Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành(Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) Trên đây là tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 11. Chúc các bạn luôn học tốt. |