Tính giá trị của biểu thức 2468 2 x 3

Đề bài

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 4584 : 2                               b) 7165 : 3                            c) 2468 : 5

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Tính giá trị biểu thức:

a) 1056 : 3 + 1456

b) 4564 – 3470 : 5

c) (1021 + 945) × 5

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Tìm \(x\), biết:

a) \(x\)× 4 = 9016

b) \(x\)× 2 × 3 = 802 × 9

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Một cửa hàng có 1654kg đường, cửa hàng đã bán được 421kg. Số đường còn lại đóng vào các túi, mỗi túi chứa 5kg đường. Hỏi đóng được bao nhiêu túi đường và còn thừa mấy ki-lô-gam đường?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

Phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải: 

Tính giá trị của biểu thức 2468 2 x 3
                     

Bài 2.

Phương pháp:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a) 1056 : 3 + 1456

    = 352 + 1456

    = 1808

b) 4564 – 3470 : 5

    = 4564 – 694

    =  3870

c) (1021 + 945) × 5

    =  1966 × 5

    = 9830

Bài 3.

Phương pháp:

- Tính giá trị vế phải trước (nếu cần).

- \(x\) là thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

a) \(x\) × 4 = 9016

         \(x\) = 9016 : 4

         \(x\) = 2254

b) \(x\) × 2 × 3 = 802 × 9

    \(x\) × 2 × 3 = 7218

          \(x\) × 6 = 7218

                \(x\) = 7218 : 6

                \(x\) = 1203

Bài 4.

Phương pháp:

- Tìm số đường còn lại sau khi bán ta lấy số đường ban đầu cửa hàng đó có trừ đi số đường đã bán = 1654  – 421 = 1233kg.

- Thực hiện phép chia 1233 : 5. Thương tìm được chính là số túi đường đóng được và số dư là số đường còn thừa.

Cách giải:

Sau khi bán cửa hàng còn lại số ki-lô-gam đường là:

1654  – 421 = 1233 (kg)

Ta có: 1233 : 5 = 246 (dư 3).

Vậy nếu đóng số đường còn lại vào các túi, mỗi túi chứa 5kg đường thì đóng được 246 túi và còn thừa 3kg đường.

Đáp số: 246 túi và còn thừa 3kg đường.

HocTot.Nam.Name.Vn

§79. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA Biểu THỨC (tiếp theo) GHI NHỚ: Nếu trong biểu thức có cóc phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trưởc; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. ❖ Bàil Tính giá trị của biểu thức: 41 X 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 -6 = 87 30 X 8 + 50 = 240 + 50 = 290 69 + 20 X 4 = 69 + 80 = 149 ❖ Bài 2 Dứng ghi D, sai ghi S: a) 37 -5x5 = 12 c b) 13x3 -2 = 13 180 : 6 + 30 = 60 □ ISO + 30 : 6 = 35 30 + 60 x2 = 150 c 30 + 60 X 2 = 180 1 282 - 100 : 2 = 91 □ 282 - 100 : 2 = 232 Bàí giải a) 37 - 5 X 5 = 12 Đ b) 13 X 3 - 2 =13 a 180 : 6 + 30 = 60 —Đ- 180 + 30 : 6 = 35 0 30 + 60 X 2 = 150 n 30 + 60 X 2 = 180 0 282 - 100 : 2 = 91 Ãl 282 - 100 : 2 = 232 Đ ❖ Bài 3 Mẹ hái được GO quả táo, chị hái dược 35 quá táo. số táo của cả mẹ và chị dược xếp dều vào 5 hộp. Hói mỗi hộp có bao nhiêu quá táo? Tóm tắt: 5 hộp : 60 quả táo + 35 quả táo 1 hộp : ...qua táo? Bài gíảí Sô' quả táo của mẹ và chị hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo mỗi hộp có là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả táo & Bài 4 BÀI TẬP BỔ SUNG Khôĩig tính giá trị của biểu thức, hãy điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống: a) 156 X 6 X 7 Ị [ 6 X 156 X 7 b) 189 : 3 *8 [ I 189 : 9 *8 Hài ỹíảí Hai phép nhân có cùng thừa số thì có kết quả bằng nhau: 156 X 6 X 7 p—[ 6 X 156 X 7 Hai phép chia có cùng số bị chia, phép chia nào có sô chia bé hơn thì có thương lớn hơn: 189 : 3 X 8 PP 189 : 9 X 8

Đề bài

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 1529 × 6                                                b) 1025 × 4

c) 2405 : 3                                                 d) 5101 : 6

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Tính giá trị biểu thức:

a) 2468 : 2 × 3

     = …………..

     = …………...

b) 2416 × 3 + 1237

     = …………..

     = …………...

c) (1560 + 2316) : 4

     = …………..

     = …………...

d) 3824 – 4560 : 5

     = …………..

     = …………...

Bài 3. An có 140 viên bi. Bình nói: “\(\dfrac{1}{5}\) số bi của An bằng \(\dfrac{1}{8}\) số bi của Bình”. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Một cửa hàng nhận về 4 thùng hàng như nhau, mỗi thùng có 1216kg hàng. Số hàng đó chia đều cho 2 xe chở. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? (giải bằng 2 cách)

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Nối đồng hồ với thời gian tương ứng 

Tính giá trị của biểu thức 2468 2 x 3

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

- Phép nhân: ta đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó nhân lần lượt từ phải sang trái. 

- Phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

Tính giá trị của biểu thức 2468 2 x 3

Bài 2.

Phương pháp:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải..

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a) 2468 : 2 × 3

     = 1234 × 3 

     = 3702

b) 2416 × 3 + 1237

    = 7248 + 1237

    = 8485

c) (1560 + 2316) : 4

    = 3876 : 4

    = 969

d) 3824 - 4560 : 5

    = 3824 – 912

    = 2912

Bài 3.

Phương pháp:

- Tìm \(\dfrac{1}{5}\) số bi của An ta lấy 140 chia cho 5.

- Tìm số bi của Bình ta lấy kết quả vừa tìm được ở trên nhân với 8.

Cách giải:

\(\dfrac{1}{5}\) số bi của An là:

140 : 5 = 28 (viên bi)

Bình có số viên bi là:

28 × 8 = 224 (viên bi)

Đáp số: 224 viên bi.

Bài 4.

Phương pháp:

Cách 1:

- Tìm tổng số ki-lô-gam hàng cửa hàng nhận về ta lấy số ki-lô-gam hàng có trong mỗi thùng nhân với 4.

- Tìm số ki-lô-gam hàng mỗi xe chở được ta lấy số ki-lô-gam hàng cửa hàng nhận về chia cho 2.

Cách 2:

- Tìm số thùng hàng mỗi xe chở ta lấy số thùng hàng cửa hàng nhận về chia cho 2.

- Tìm số ki-lô-gam hàng mỗi xe chở được ta lấy số ki-lô-gam hàng của 1 thùng nhân với số thùng hàng mỗi xe chở.

Cách giải:

Cách 1: 

Cửa hàng nhận về tất cả số ki-lô-gam hàng là:

1216 × 4 = 4864 (kg)

Mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là:

4864 : 2= 2432 (kg)

Đáp số: 2432kg.

Cách 2:

Mỗi xe chở số thùng hàng là:

4 : 2 = 2 (thùng)

Mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là:

1216 × 2 = 2432 (kg)

Đáp số: 2432kg.

Bài 5.

Phương pháp:

Xác định kim giờ và kim phút đang chỉ vào số bao nhiêu rồi đọc giờ tương ứng.

Cách giải: 

Tính giá trị của biểu thức 2468 2 x 3

Loigiaihay.com