Đất đai hiện nay đang nhận được nhiều sự quan tâm của mọi người. Hầu hết mọi người đều chưa có nhiều kiến thức về các loại đất đai nói chung và đất nông nghiệp nói riêng. Bài viết dưới đây hỗ trợ cho mọi người biết thêm về bảng giá đất nông nghiệp. Cũng như một vài thông tin khác về đất nông nghiệp tại dành cho bạn. Show
Tìm hiểu thông tin chung về đất nông nghiệpĐất nông nghiệp cũng không còn quá xa lạ đối với đa số mọi người. Tuy nhiên việc tìm hiểu kỹ càng hơn về nó lại rất quan trọng. Khái niệm đất nông nghiệpĐất nông nghiệp được biết là loại đất được Nhà nước giao cho người dân. Nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,.. Đây vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động cũng như là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp. Tìm hiểu thông tin chung về đất nông nghiệpCác loại đất nông nghiệpVới đất nông nghiệp thì đây chính các loại đất nông nghiệp thường gặp nhất:
Một số thông tin cần hiểu về bảng giá đất nông nghiệpĐể có thể nắm rõ mọi kiến thức về đất. Thi tốt nhất là bạn tự trang bị cho mình về quy định về nó. Để luôn cảm thấy tự tin hơn trong mọi tình huống. Bảng giá đất nông nghiệp do ai ban hành?Bảng giá đất thường do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành. Bảng giá đất sẽ được ban hành căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất (khung giá đất do Chính phủ ban hành). Trước khi được ban hành bảng giá đất, UBND cấp tỉnh xây dựng và trình HĐND cùng cấp thông qua. Một số thông tin cần hiểu về bảng giá đất nông nghiệpBảng giá đất ban hành để làm gì?Theo luật ban hành thì bảng giá đất sẽ được dùng làm căn cứ trong một số trường hợp sau: – Tính tiền sử dụng đất của chủ sở hữu khi được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân. Đối với những phần diện tích trong hạn mức hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Từ loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở . Chuyển sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. – Tính thuế khi sử dụng đất. – Tính phí và lệ phí trong việc quản lý, sử dụng đất đai. – Tính tiền xử phạt khi có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. – Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi chủ sở hữu gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai. – Tính được giá trị quyền sử dụng đất để có thể trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước. Đối với những trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Và công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Bảng giá đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí MinhPhân chia khu vực và các vị trí đất1. Phân chia Khu vực: Đất nông nghiệp được phân thành 3 khu vực: – Khu vực I: Là khu vực thuộc địa bàn các quận; – Khu vực II: Là khu vực thuộc địa bàn các huyện trừ Huyện Cần Giờ; – Khu vực III: Là khu vực thuộc địa bàn huyện Cần Giờ. Bảng giá đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh2. Vị trí: – Đối với các loại đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm – lâu năm. Hay cả đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm 3 vị trí: + Vị trí 1: Vị trí tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m; + Vị trí 2: Vị trí không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m; + Vị trí 3: Các vị trí ở các khu vực còn lại. – Đối với loại đất làm muối: cũng được chia làm ba 3 vị trí: + Vị trí 1: Là vị trí thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước; đất trồng cây hàng năm – lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; + Vị trí 2: Vị trí có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ. Hoặc khoảng cách đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m; + Vị trí 3: Các vị trí còn lại về loại đất này. Bảng giá đất nông nghiệp1. Bảng giá của đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: Đơn vị tính: đồng/m2
2. Bảng giá về đất trồng cây lâu năm: Đơn vị tính: đồng/m2
3. Bảng giá đất rừng sản xuất: Đơn vị tính: đồng/m2
* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất. 4. Bảng giá về đất nuôi trồng thủy sản: Đơn vị tính: đồng/m2
5. Bảng giá loại đất làm muối: Đơn vị tính: đồng/m2
6. Đối với loại đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường: thì sẽ được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất. Lời kếtBài viết trên đã phần nào đó giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại đất nông nghiệp. Cũng như là các bảng giá đất nông nghiệp ở thời điểm hiện tại. Nhờ vào đó có thể sẽ mang đến nhiều lợi ích sau này nếu như bạn có nhu cầu mua đất. Bạn còn có thể tận dụng những thông tin này để sở hữu cho mình được đất nông nghiệp giá rẻ. Hy vọng thông tin trên bài viết sẽ giúp đỡ cho bạn nhiều hơn sau này. Truy cập chuyên mục KIẾN THỨC BẤT ĐỘNG SẢN của thitruongbds247 để khám phá thêm nhiều kiến thức hữu ích nhé! Có thể bạn sẽ quan tâm:
|