Thuế tndn 2023 bao nhiêu phần trăm năm 2024

Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản bắt buộc phải nộp vào ngân sách nhà nước, đánh vào thu nhập của các doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã. Vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm 2023? Cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau.

Thuế tndn 2023 bao nhiêu phần trăm năm 2024

Nội Dung Chính

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, được tính trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Trong đó, thu nhập chịu thuế bao gồm doanh thu thuần từ bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các khoản thu khác sau khi đã trừ đi chi phí hợp lý.

Ví dụ thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được thống kê vào báo cáo tài chính của công ty tại bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 và cách tính. Hi vọng qua bài viết này, bạn đọc có biết thêm nhiều về kiến thức về thuế doanh nghiệp.

Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về khái niệm thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, căn cứ theo các quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn, có thể hiểu đơn giản về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của doanh nghiệp.

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

Thuế tndn 2023 bao nhiêu phần trăm năm 2024

Căn cứ Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013 và Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng hiện nay được quy định như sau:

STT

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Các trường hợp được áp dụng

1

20%

DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

(Trừ các trường hợp tại mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12)

2

32% - 50%

Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.

(Trừ các trường hợp tại mục 3, 4)

3

50%

Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguyên quý hiếm đối với các mỏ bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm.

4

40%

Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguyên quý hiếm đối với các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

5

10% (Áp dụng trong 15 năm)

- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

- Dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường…

- Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn tối thiểu mười hai nghìn tỷ đồng,…

6

10%

- Thu nhập từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.

- Dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở.

- Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản.

- Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn khó khăn…

- Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

7

17% (Áp dụng trong 10 năm)

- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện khó khăn.

- Dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu…

8

15%

Doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

9

17%

Thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.

10

Miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 09 năm tiếp theo

- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

- Dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường…

- Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Doanh nghiệp thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.

- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

11

Miễn thuế tối đa 06 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 13 năm tiếp theo

Dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở.

12

Miễn thuế tối đa 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 04 năm tiếp theo

- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

- Dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.

Căn cứ Điều 6 , được sửa bởi , trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được trừ các khoản chi phí mà đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp đó.

- Khoản chi đã có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp.

- Khoản chi có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế VAT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

- Không thuộc các khoản không được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: Tiền phạt do vi phạm hành chính; khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; chi tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; chi phí trả lãi vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu,…

Thuế TNDN chiếm bao nhiêu phần trăm?

Thông tư quy định, áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% trong suốt thời gian hoạt động đối với phần thu nhập có được từ việc thực hiện hoạt động tài chính vi mô. Từ ngày 01/01/2016, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại khoản này chuyển sang mức 17%.

Nộp thuế TNDN tạm tính 2023 bao nhiêu phần trăm?

Về nộp thuế TNDN quý 4/2022, đến ngày 30/1/2023, doanh nghiệp phải thực hiện tạm nộp 80% thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Nộp tờ khai quyết toán thuế năm 2022 và nộp thuế theo quyết toán chậm nhất ngày 31/3/2023.

Thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm 2024?

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% Theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thì thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất từ 32% đến 50% tại mục 1.2 và đối tượng áp dụng thuế suất từ 25% đến 50% tại mục 1.3.

Năm 2023 thu nhập bao nhiêu thì phải đóng thuế?

Theo quy định, đối với cá nhân không có người phụ thuộc thì phải nộp thuế thu nhập khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng trong năm 2023.