Lớp thú có vú được phân chia thành nhiều bộ khác nhau như bộ dơi, bộ cá voi, bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ… và đặc biệt là bộ móng guốc quen thuộc nhất với con người. Cùng tìm hiểu về bộ này trong bài viết dưới đây: Móng guốc là chỉ một đặc điểm đặc trưng của một bộ trong lớp thú (lớp động vật có vú). Đây là một bộ phận thuộc đầu ngón chân của động vật bộ móng guốc, chúng được bao phủ bởi một lớp keratin cứng và dày như lớp sừng. Đặc điểm của móng guốc: Bộ móng guốc là một bộ thuộc lớp thú gồm nhiều loài động vật đa dạng nhưng mang đặc điểm chung là đầu ngón chân có thêm một lớp keratin dày và cứng. Các động vật thuộc nhóm này có trâu, bò, lợn, ngựa, dê, lừa, cừu, hươu cao cổ, lạc đà, hươu, nai, linh dương, tê giác, hà mã và voi. Như chúng ta đã thấy thì bộ động vật này hầu hết đều là các loại gia súc quen thuộc với người chăn nuôi. Chúng cung cấp cho con người thịt, sữa và sức kéo đem lại hiệu quả kinh tế cao. Xem thêm: Dao gọt móng bò lưỡi lớn Đá mài móng bò Đặc điểm chung của bộ này bao gồm: Trong bộ này cũng được phân làm các bộ nhỏ hơn theo số lượng móng chân của chúng: Động vật thuộc bộ móng guốc hầu hết là những loài bản tính hiền lành, ăn thực vật. Trong số đó có trâu, bò, lợn, để, cừu… là gia súc phổ biến trong chăn nuôi của con người. Liên hệ với chúng tôi: Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Dịch vụ Á Châu Hotline: 0972 50 2979 Fanpage: //www.facebook.com/chuyennghiepchannuoiboMóng guốc là gì?
Định nghĩa bộ móng guốc
Đặc điểm của bộ móng guốc
Phân loại bộ móng guốc
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 51: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
I. Các bộ móng guốc (trang 111 VBT Sinh học 7)
1. (trang 111 VBT Sinh học 7): Quan sát các hình 51.1, 2, 3 (SGK) đọc bảng sau lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau:
Trả lời:
Bảng. Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc
Tên động vật | Số ngón chân phát triển | Sừng | Chế độ ăn | Lối sống |
Lợn | Chẵn | Không | Ăn tạp | Đàn |
Hươu | Chẵn | Có | Nhai lại | Đàn |
Ngựa | Lẻ | Không | Không nhai lại | Đàn |
Voi | Lẻ | Không | Không nhai lại | Đàn |
Tê giác | 5 ngón | Có | Không nhai lại | Đơn độc |
II. Bộ Linh trưởng (trang 111 VBT Sinh học 7)
1. (trang 111 VBT Sinh học 7): Quan sát hình 51.4 SGK và đọc các thông tin phần: tóm tắt đặc điểm của bộ Linh trưởng, trong SGK, hoàn thành bảng sau:
Trả lời:
Khỉ | Vượn | Khỉ hình người | |||
Đười ươi | Tinh tinh | Gôrila | |||
Đặc điểm đặc trưng nhất | Có chai mông lớn, có túi má lớn, đuôi dài, sống theo đàn | Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi, sống theo đàn | Không có chai mông, túi má và đuôi. Sống đơn độc | Không có chai mông, túi má và đuôi. Sống theo đàn | Không có chai mông, túi má và đuôi. Sống theo đàn |
IV. Đặc điểm chung của thú (trang 112 VBT Sinh học 7)
1. (trang 112 VBT Sinh học 7): Nêu đặc điểm chung của thú:
Trả lời:
Bộ lông: Lông mao
– Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm
– Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
– Sinh sản: Thai sinh
– Nuôi con: Bằng sữa mẹ
– Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt
Câu hỏi (trang 112, 113 VBT Sinh học 7)
1. (trang 112 VBT Sinh học 7): Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ.
Trả lời:
Thú Móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
– Thú Móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).
Thú Guốc chẵn | Thú Guốc lẻ |
Móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau | Móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển nhất |
Đa số sống theo đàn | Sống theo đàn (ngựa) hoặc đơn độc (tê giác) |
Ăn tạp, ăn thực vật, nhai lại | Ăn thực vật, không nhai lại |
2. (trang 112 VBT Sinh học 7): So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ và vượn
Trả lời:
Khỉ hình người khác khỉ và vượn: Khỉ hình người không có chai mông, túi má và đuôi, sống đơn độc hoặc theo đàn.
3. (trang 113 VBT Sinh học 7): Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của Thú
Trả lời:
– Thực phẩm: lợn, bò, trâu,…
– Dược liệu: hươu,…
– Sức kéo: trâu, bò, ngựa,…
– Thí nghiệm: thỏ, khỉ, chó,…