Thông tin là gì A hình ảnh, âm thanh

1. Khái niệm thông tin và dữ liệu

   - thông tin là tất cả các sự kiện, sự việc, ý tưởng, phán đoán làm tăng thêm sự hiểu biết của con người.

   - Thông tin là những hiểu biết có thể có được về một thưc thể nào đó, được gọi là thông tin về thực thể đó.

   - Muốn đưa thông tin vào máy tính, con người phải tìm cách biểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể hiểu và xử lí được. Trong tin học, dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.

2. Đơn vị đo lường thông tin

   - Mỗi sự vật hiện tượng đều được thể hiện bằng 1 lượng thông tin.

   - Đơn vị cơ bản đo lường thông tin là bit

   - Thuật ngữ bit được dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong 2 kí hiệu là 0 và 1.

Thông tin là gì A hình ảnh, âm thanh

   - Ví dụ có dãy 8 bóng đền, mỗi đèn sáng tương ứng là bit 1, đèn tắt là bit 0 thì ta có dãy 8 bit: 01101001.

   - Bảng các đơn vị đo lường thông tin hay sử dụng:

Thông tin là gì A hình ảnh, âm thanh

3. Các dạng thông tin

Bao gồm: loại số( số nguyên, số thực,..) và loại phi số( văn bản, hình ảnh, âm thanh,..). cung tìm hiểu 1 số dạng của loại phi số

a) Dạng văn bản

   - Là dạng quen thuộc nhất và thường gặp trên các phương tiện thông tin như: Tờ báo, cuốn sách, vở ghi,..

Thông tin là gì A hình ảnh, âm thanh

b) Dạng hình ảnh

   - Bức tranh vẽ, bức ảnh chụp, bản đồ, băng hình,.. là những phương tiện mang thông tin dạng hình ảnh.

Thông tin là gì A hình ảnh, âm thanh

c) Dạng âm thanh

   - Tiếng nói con người, tiếng sóng biển, tiếng đàn,… là thông tin dạng âm thanh. Băng từ, đĩa từ,.. có thể dùng làm vật chứa thông tin dạng âm thanh.

4. Mã hóa thông tin trong máy tính

   - Khái niệm mã hóa thông tin: là quá trình biến đổi thông tin về dạng bit để máy tính có thể hiểu và xử lý được.

   - Thông tin phải được mã hóa về các dạng: văn bản, âm thanh hoặc hình ảnh.

   - Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta dùng bộ mã ASCII để mã hóa các ký tự. Mã ASCII các ký tự đánh số từ: 0 đến 255

5. Biểu diễn thông tin trong máy tính

- Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hóa thành dãy bit.

a. Thông tin loại số

Hệ đếm

Sử dụng các quy tắc và tập kí hiệu để biểu diễn và xác định các số.

- Hệ đếm la mã:

   + Không phụ thuộc vào vị trí.

   + Tập kí hiệu: I = 1; V = 5; X = 10; L = 50; C = 100; D = 500; M = 1000.

Các hệ đếm dùng trong tin học

- Hệ đếm thập phân( hệ cơ số 10):

   + Tập kí hiệu 10 số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

   + Giá trị số trong hệ thập phân được xác định theo quy tăc:

Thông tin là gì A hình ảnh, âm thanh

- Hệ nhị phân:

   + Chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1.

   + Giá trị số trong hệ nhị phân được xác định theo quy tắc:

Thông tin là gì A hình ảnh, âm thanh

- Hệ cơ số mười sáu:

   + Sử dụng các kí hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F có giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.

   + Giá tị số trong hệ hexa được xác định theo quy tắc:

Thông tin là gì A hình ảnh, âm thanh

• Biểu diễn số nguyên

   - Xét việc biểu diễn số nguyên bằng 1 byte = 8 bit.

   - Mỗi bit là số 0 hoặc 1, đánh số từ trái sang phải.

   - Bit cao nhất( bit 7) thể hiện dấu, quy ước bit 1 là âm, bit 0 là dương.

Bit 7Bit 6Bit 5Bit 4Bit 3Bit 2Bit 1

- Ví dụ:

Thông tin là gì A hình ảnh, âm thanh

Biểu diễn số thực

Dùng dấu chấm ″.″ Để ngăn cách phần nguyên và phần phân.

Biểu diễn dưới dạng: ±Mx 10-+k. Trong đó:

   + 0,1 ≤ M < 1, M là phần định trị

   + K ≤ 0, K gọi là phần bậc

Ví dụ 1: 13456.25 được biểu diễn dưới dạng 0.1345625 x 105

Ví dụ 2: 0,007 = 0.7x 10-2

Thông tin là gì A hình ảnh, âm thanh

b. Thông tin loại phi số

• Văn bản

   - Máy tính dùng 1 dãy bit để biểu diễn kí tự.

   - Để biểu diễn 1 xâu kí tự, máy tính có thể dùng 1 dãy byte, mỗi byte biểu diễn 1 kí tự từ trái sang phải.

   - Ví du: xâu kí tự ″TIN″ được biểu diễn bằng

01010100 01001001 01001110.

• Các dạng khác

   - Mã hóa hìn ảnh, âm thanh thành các dãy bit.

   - ứng dụng: trò chuyện qua video call trên Facebook, Zalo.

• Nguyên lí mã hóa nhị phân

Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,… Khi đưa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.

B. Trắc nghiệm

Câu 1: : Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A?

A. 8000

B. 8129

C. 8291

D. 8192


Câu 2: Chọn câu đúng tron các câu sau:

A. 1MB = 1024KB

B. 1B = 1024 Bit

C. 1KB = 1024MB

D. 1Bit = 1024B


Câu 3: Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:

A. Hình ảnh

B. Văn bản

C. Dãy bit

D. Âm thanh


Câu 4: Phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất về khái niệm bit?

A. Đơn vị đo khối lượng kiến thức

B. Chính chữ số 1

C. Đơn vị đo lượng thông tin

D. Một số có 1 chữ số


Câu 5: Tại sao phải mã hoá thông tin?

A. Để thay đổi lượng thông tin

B. Làm cho thông tin phù hợp với dữ liệu trong máy

C. Để chuyển thông tin về dạng câu lệnh của ngôn ngữ máy

D. Tất cả đều đúng


Câu 6: Đơn vị đo lượng thông tin cơ sở là:

A. Byte

B. Bit

C. GB

D. GHz


Câu 7: Mã hoá thông tin là quá trình:

A. Đưa thông tin vào máy tính

B. Chuyển thông tin về bit nhị phân

C. Nhận dạng thông tin

D. Chuyển dãy hệ nhị phân về hệ đếm khác


Câu 8: Chọn phát biểu đúng trong các câu sau:

A. Một byte có 8 bits

B. RAM là bộ nhớ ngoài

C. Dữ liệu là thông tin

D. Đĩa mềm là bộ nhớ trong


Câu 9: 1 byte có thể biểu diễn ở bao nhiêu trạng thái khác nhau:

A. 8

B. 255

C. 256

D. 65536


Câu 10: Thông tin là gì?

A. Các văn bản và số liệu

B. Hiểu biết của con người về một thực thể, sự vật, khái niệm, hiện tượng nào đó

C. Văn bản, Hình ảnh, âm thanh

D. Hình ảnh, âm thanh

BÀI 2: THÔNG TIN VÀ BIÊU DIỄN THÔNG TIN

1. Các dạng thông tin cơ bản

a. Dạng văn bản

- Là những gì được ghi lại bằng các con số, chữ viết… trong sách vở, báo chí.

b. Dạng hình ảnh

- Các hình vẽ trong tranh ảnh trong sách báo, tấm ảnh chụp một người nào đó…

c. Dạng âm thanh

- Các tiếng động trong đời sống hàng ngày như tiếng chim hót, tiếng đàn, tiếng trống trường…

2. Biểu diễn thông tin

a. Biểu diễn thông tin

- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.

- Ngoài 3 dạng thể hiện bằng văn bản, âm thanh, hình ảnh trên, thông tin còn được biểu diễn bằng nhiều cách khác.

-VD: Những người bị khiếm thính dùng các cử chỉ, nét mặt, cử động của bàn tay để thể hiện những gì muốn nói.

b. Vai trò của biểu diễn thông tin

- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin.

- Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu giữ và chuyển giao thông tin, không chỉ cho người đương thời mà cho cả thế hệ tương lai.

- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lí thông tin nói riêng.

3. Biểu diễn thông tin trong máy tính

- Đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính là dãy Bit (hay dãy nhị phân). Bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1

- Tất cả các thông tin trong máy tính đều phải được biến đổi thành các dãy Bit.

- Thông tin được lưu giữ trong máy tính được gọi là dữ liệu.

- Máy tính cần phải có những bộ phận đảm bảo thực hiện 2 quá trình:

  • Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy Bit.
  • Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành các dạng quen thuộc với con người: âm thanh, văn bản, hình ảnh.