Thay đổi tốc độ bằng cách thay đổi tần số

Đáp án A

Thay đổi điện áp, giữ nguyên tần số

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

A. Thay đổi điện áp, giữ nguyên tần số

Đáp án chính xác

B. Thay đổi điện áp, thay đổi tần số

C. Thay đổi tần số, giữ nguyên điện áp

D. Giữ nguyên tần số, giữ nguyên điện áp

Xem lời giải

12/10/2020 3,294

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Câu Hỏi:

Đối với mạch điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi điện áp, người ta:

A. Thay đổi điện áp, giữ nguyên tần số

B. Thay đổi điện áp, thay đổi tần số

C. Thay đổi tần số, giữ nguyên điện áp

D. Giữ nguyên tần số, giữ nguyên điện áp

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm công nghệ 12 bài 15 : Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Đối với mạch điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi điện áp, người ta thay đổi điện áp, giữ nguyên tần số

Nguyễn Hưng [Tổng hợp]

Báo đáp án sai Facebook twitter

Câu hỏi: Đối với mạch điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi tần số, người ta:

A. Thay đổi tần số, giữ nguyên điện áp

B. Thay đổi tần số, thay đổi điện áp

C. Giữ nguyên tần số, thay đổi điện áp

D. Giữ nguyên tần số, giữ nguyên điện áp

- Hướng dẫn giải

Đối với mạch điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi tần số, người ta thay đổi tần số, thay đổi điện áp

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Trắc nghiệm công nghệ 12 bài 15 : Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha

Lớp 12 Công nghệ Lớp 12 - Công nghệ

Cho đến nay, người ta đã nghiên cứu nhiều vấn đề điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ, nhưng nhìn chung thì các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện không đồng bộ đều có những ưu nhược điểm của nó và chưa giải quyết được toàn bộ các vấn đề như phạm vi điều chỉnh, năng lượng tiêu thụ, độ bằng phẳng khi điều chỉnh và thiết bị sử dụng.

Điều chỉnh tốc độ động cơ như thế nào?, Có mấy phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ?

Các phương pháp điều chỉnh chủ yếu có thể thực hiện:

-         Trên stato: thay đổi điện áp đưa vào dây quấn stato, thay đổi số đôi cực của dây quấn stato hay thay đổi tần số nguồn. 

-         Trên rôto: thay đổi điện trở roto hoặc nối nối tiếp trên mạch điện roto một hay nhiều máy điện phụ gọi là nối cấp.

1. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi số đôi cực

 Dây quấn stato có thể nối thành bao nhiêu số đôi cực khác nhau thì tốc độ có bấy nhiêu cấp, vì vậy thay đổi tốc độ chỉ có thể thay đổi từng cấp một không bằng phẳng. Có nhiều cách để thay đổi số đôi cực của dây quấn stato

-       Đổi cách nối dây để có số đôi cực khác nhau. Dùng trong động cơ điện hai tốc độ theo tỷ lệ 2:1 

-         Trên rãnh stato đặt 2 dây quấn độc lập có số đôi cực khác nhau, thường để đạt 2 tốc độ theo tỷ lệ 4:3 hoặc 6:5

-      Trên rãnh stato có đặt 2 dây quấn độc lập có số đôi cực khác nhau, mỗi dây quấn lại có thể đổi cách nối để có số đôi cực khác nhau.

Dây quấn rôto trong động cơ không đồng bộ rôto dây quấn có số đôi cực bằng  số đôi cực của dây quấn stato, do đó khi đấu lại dây quấn stato để có số đôi cực khác nhau thì dây quấn rôto cũng phải đấu lại .Như vậy không tiện lợi

Ngược lại, dây quấn roto lồng sóc thích ứng với bất kì só đôi cực nào của dây quấn stato, do đó thích hợp cho động cơ điện thay đổi số đôi cực để điều chỉnh tốc độ.

Mặc dù điều chỉnh tốc độ nhảy cấp, nhưng có ưu điểm giữ nguyên độ cứng của đặc tính cơ.
 

2. Điều chỉnh tôc độ bằng cách thay đổi tần số

Tốc độ của động cơ KĐB n = n1(1-s) = (60f/p)(1-s)

Khi hệ số trượt thay đổi ít thì tốc độ tỷ lệ thuận với tần số.

Mặt khác, từ biểu thức E1=4.44f1W1KdqØmax ta nhận thấy max tỷ lệ thuận với E1/f1

Người ta mong muốn giữ cho Ømax= const

Muốn vậy phải điều chỉnh đồng thời cả E/f , có nghĩa là phải sử dụng một nguồn điện đặc biệt , đó là các bộ biến tần công nghiệp.

Do sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật vi điện tử và điện tử công suất, các bộ biến tần ra đời đã mở ra một triển vọng lớn trong lĩnh vực điều khiển động cơ xoay chiều bằng phương pháp tần số. Sử dụng biến tần để điều khiển động cơ theo các quy luật khác nhau  ( quy luật U/f, điều khiển véc tơ..) đã tạo ra những hệ điều khiển tốc độ động cơ có các tính năng vượt trội.
 

3. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp cung cấp cho stato.

Ta đã biết, hệ số trượt giới hạn Sth không phụ thuộc vào điện áp, nếu R’2 không đổi thì khi giảm điện áp nguồn U, hệ số trượt tới hạn Sth sẽ không còn Mmax giảm tỉ lệ với U2.

Phương pháp này chỉ thực hiện khi máy mang tải, con khi máy không mang tải mà giảm điện nguồn, tốc độ gần như không đổi.
 

4. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở mạch roto của động cơ roto dây quấn.

Thông qua vành trượt ta nối một biến trở 3 pha có thể điều chỉnh được vào dây quấn rôto

Với một mômen tải nhất định, điện trở phụ càng lớn thì hệ số trượt ở điểm làm việc càng lớn ( từ a đén b rồi c ), nghĩa là tốc độ càng giảm xuống. Vì mômen tỷ lệ với công suất điện trở Pđt, nên ta có : (r2/s2)= ((r2+rf)/s)

Do Pđt bản thân không đổi, I2 cũng không đổi nên một bộ phận công suất cơ trước kia đã biến thành tổn hao đồng    I2 x Rf. Vì lúc đó công suất đưa vào không đổi nên hiệu suất giảm, đây là nhược điểm của phương pháp này. Mặt khác, tốc độ điều chỉnh nhiều hay ít còn phụ thuộc vào tải lớn hay nhỏ.


Page 2

Khi hệ thống Máy nén khí của bạn được đặt ở nơi thích hợp, đảm bảo một số yêu cầu kỹ thuật và bảo dưỡng thường xuyên thì thời gian sử dụng của máy sẽ lâu hơn và bạn không phải sửa chữa những hỏng hóc lặt vặt, hoặc chịu đựng tiếng ồn quá mức của máy...

I. Môi trường đặt máy nén khí
Phải có địa điểm phù hợp để đặt máy nén, tốt nhất là để máy trong một phòng đáp ứng các yêu cầu sau:

  1. Phòng rộng rãi và đủ sáng để vận hành và bảo dưỡng, máy được giữ cách âm, cách tường bao quanh và trần ít nhất là 1,2 mét.  Phòng cần có cửa thông gió phù hợp.

  2. Môi trường không được quá nóng (<40oC) và bụi, máy cần có quạt làm mát với lưu lượng lớn hơn lưu lượng của quạt máy nén.

  3. Chú ý tới hướng anh nắng có thể làm ảnh hưởng tới việc tăng nhiệt độ môi trường

Nếu đảm bảo tốt các điều kiện trên máy sẽ ít bị đóng bụi và quá trình axít hoá và loại ăn mòn khác sẽ chậm. Nếu chất lượng khí dưới mức tiêu chuẩn tốt nhất nên lắp đặt những thiết bị lọc để làm sạch khí.
Với kết cấu trong hộp và được đặt trên giá, máy nén loại này có thể di chuyển trên các nền xung quanh. Nếu di chuyển lên trên gác, bạn phải có những biện pháp bảo vệ tránh mài mòn.

II. Những yêu cầu lắp đặt của hệ thống điện  1. Nên lắp một hệ thống cung cấp nguồn độc lập riêng cho máy, nó có thể ngăn ngừa sự quá tải hoặc không cân bằng của 3 pha khi nối với các thiết bị khác và 3 pha có hiệu điện thế ổn định trong phù hợp với điện áp danh nghĩa của môtơ,  điện áp nằm trong khoảng dung sai 5% so với điện áp danh nghĩa.  2. Lựa chọn đúng dây cáp điện mà máy yêu cầu. 3. Tỷ lệ nguồn ra và môtơ phải giống nhau. 4. Kiểm tra tránh sự rò rỉ (bị hở) các đường ống khí hoặc ống nước.

III. Công việc hàng ngày

  • Kiểm tra an toàn hệ thống điện:

  • Kiểm tra an toàn hệ thống đường ống

  • Kiểm tra vị trí các van ở trạng thái hiệu dụng, van cấp khí đầu ra mở.

  • Bật nguồn và khởi động các thiết bị ngoại vi của máy nén như máy sấy khô khí trước.

  • Khởi động máy nén và chắc chắn rằng nó làm việc bình thường, thí dụ như khi thời gian chạy khởi động, tiếng ồn khi máy chạy, áp suất hơi khí, áp suất dầu bôi trơn, nhiệt độ của khí và ghi lại toàn bộ các số liệu.

  • Sau một thời gian, kiểm tra lại mức dầu, nếu dưới hoặc thấp hơn mức giới hạn, cho thêm lượng dầu bôi trơn theo yêu cầu.

  • Nếu thấy những biểu hiện khác thường, ấn nút “OFF” hoặc nút khẩn cấp, chỉ khởi động lại sau khi giải quyết xong hư hỏng


IV. Những chú ý quan trọng khi vận hành máy

1. Dừng máy ngay lập tức khi xảy ra bất kì âm thanh khác thường. 2. Không được nới lỏng ống dẫn, không mở bulông và ốc hoặc đóng các van khi có áp suất. 3. Làm đầy dầu trở lại nếu như mức dầu quá thấp. 4. Vận hành nên thích hợp với những sự thay đổi bao gồm: áp suất hệ thống áp suất, hệ thống nhiệt độ, áp suất từng phần khác nhau, mức dầu và thời gian hoạt động.

V. Giữ gìn và bảo dưỡng

Lượng dầu bôi trơn là yếu tố thiết yếu ảnh hưởng tới hiệu suất và hoạt động của máy nén trục vít. Nếu dầu thiếu sẽ gây ra một vài hư hỏng của máy nén, vì vậy hãy sử dụng loại dầu đặc biệt của máy nén trục vít. Loại dầu đặc biệt dùng cho máy nén trục vít có chất lượng rất tốt, độ nhớt ở khoảng 66o C rất phù hợp cho máy nén trục vít và nó là yếu tố chống lại sự thoái hoá, rất khó để hoà tan vào nước thành dạng sữa hoặc nổi bọt và chống mòn v.v…

Chu kì thay dầu:

Ban đầu nên thay dầu sau khi máy hoạt động khoảng 500 giờ ( chạy rotđa)

Ở những lần thay sau nên thay sau khoảng 2.000 giờ với máy sử dụng dầu gốc khoáng, hoặc lâu hơn tới 8000h nếu dùng dầu tổng hợp.

(môi trường không tốt như bụi, nhiệt độ bên ngoài cao, làm thời gian sử dụng dầu ngắn)


Thay dầu và lọc dầu:

  • Đóng van xả từ từ để cho máy nén không nạp khoảng 3 phút.

  • Dừng máy và tắt nguồn điện.

  • Khi áp suất trong thiết bị tách dầu – khí hết, mở đường dầu ra từ từ vừa ấn vừa xoay máy khoảng mười vòng.

  • Dùng thiết bị mở đặc biệt để tháo lọc dầu, đặt nó vào chứa dầu và lau sạch khi không có dầu chảy ra ngoài.

  • Tháo lọc dầu.

  • Tháo đường cắm dầu và khoá van dầu lại để dầu bôi trơn tự động chảy vào bình dầu, và ngăn không cho dầu làm ô nhiễm môi trường.

  • Đóng van dầu và đặt đường cắm dầu làm đầy lượng dầu bôi trơn cho tới mức giới hạn, Đóng nắp thêm dầu.

  • Để máy dừng lại sau khoảng 5 phút vận hành, kiểm tra lại hệ thống áp suất của bình chứa dầu- khí. Khi mức dầu được duy trì ổn định là OK


Page 3

1. GIỚI THIỆU:
Những trục trặc của Máy nén khí tùy thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau. Ở đây rút ra những nhân tố chủ yếu về số liệu của máy khi vận hành. Hãy ghi lại những số liệu này, người vận hành có thể tìm thấy sự thay đổi hiệu suất của máy bắt nguồn từ sự nóng lên trong quá trình trao đổi khí.
Trước khi bảo dưỡng và thay thế một phần nào đó, cần phân tích những nhân tố có thể dẫn tới sự trục trặc, tìm được lý do. Không tháo hoặc di dời theo ý muốn như vậy sẽ tránh được những hư hỏng không đáng có.
 
2. SỬA CHỮA NHỮNG LỖI CÓ THỂ XẢY RA TRONG Máy nén khí VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA ĐI KÈM:
Phân tích lỗi và cách sửa chữa
Lỗi    Nguyên nhân có thể xảy ra    Cách khắc phục
1. Khởi động bị lỗi (điốt phát quang thường bật sáng)    1. Cầu chì bị cháy    1. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
    2. Pha sai hoặc thiếu pha    2. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
    3. Dây cáp nối lỏng hoặc chỗ tiếp xúc nhỏ    3. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
    4. Hiệu điện thế cung cấp quá thấy    4. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
    5. Môtơ không hoạt động    5. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
    6. Cơ cấu chính không hoạt động    6. Quay cơ cấu chính bằng tay, nếu nó không quay, liên lạc với công ty hoặc người bán hàng.
2. Nhiệt độ ra quá cao ̣̣̣̣̣̣trên 75oC
 
     1. Dầu bôi trơn thiếu    1. Kiểm tra mức dầu trong bình chứa dầu khí
    2. Nhiệt độ xung quanh quá cao    2. Cải thiện hệ thống thông gió và giảm nhiệt độ phòng
    3. Máy làm mát bên sườn bị tắc    3. Làm sạch sườn máy làm mát
    4. Lọc dầu bị tắc    4. Thay thế lọc dầu
    5. Van điều khiển nhiệt độ không hoạt động    5. Kiểm tra dầu có được làm mát khi đi qua máy làm mát, nếu không sửa chữa hoặc thay thế van điều khiển nhiệt độ.
    6. Loại dầu bôi trơn không đúng    6. Kiểm tra loại dầu và thay dầu 
Xem lại phần 5.1
    7. Quạt làm mát không có tác dụng    7. Sửa chữa hoặc thay thế quạt làm mát và động cơ điện
    8. Cảm biến nhiệt độ hỏng    8. Kiểm tra hoặc thay thế cảm biến nhiệt độ
3. Nhiệt độ ra thấp hơn thông số bình thường ( dưới hơn 75 o C)    1. Nhiệt độ xung quanh quá thấp    1. Giảm thích hợp độ nóng xung quanh máy làm mát
    2. Van điều khiển nhiệt độ không làm việc    2. Sửa chữa hoặc thay thế van điều khiển nhiệt độ
    3. Nhiệt kế không đúng    3. Kiểm tra và thay thế đồng hồ đo hoặc cảm biến nhiệt độ
4. Áp suất cung cấp thấp hơn áp suất khí ra    1. Mức tiêu hao của người dùng lớn hơn lượng khí cấp vào    1. a,Giảm bớt sự tiêu hao khí
  b,Kiểm tra xem khí có bị rò rỉ trên đường ống
    2. Lọc khí bị tắc    2. Làm sạch hoặc thay thế lọc khí
    3. Van nạp khí không thể mở hết    3. Kiểm tra hoạt động của van nạp khí
    4. Đường áp suất sai chức năng hoặch thông số đặt quá cao    4. Sửa chữa hoặc thay thế đường áp suất nếu không nên đặt lại
    5. Van áp suất nhỏ nhất không có tác dụng    5. Kiểm tra hoặc sửa chữa van áp suất nhỏ nhất
    6. Thiết bị tách dầu khí bị tắc    6. Kiểm tra và thay thế thiết bị tách dầu khí
5. Áp suất khí nạp cao hơn thông số đặt áp suất không tải    1. Áp suất đường vận chuyển hoạt động sai chức năng hoặc thông số đặt quá cao    1. Sửa chữa hoặc thay thế đường áp suất, nếu không nên khởi động và đặt lại thông số
    2. Phần không tải không có tác dụng    2. Kiểm tra phần không tải hoạt động bình thường
    3. Khí bị rò rỉ trên đường ống    3. Kiểm tra và làm sạch đường ống bị rò rỉ
6. Hệ thống áp suất quá cao (cao hơn áp suất trong bình )    1. Phần không tải bị vô hiệu    1. Kiểm tra xem phần không tải có hoạt động bình thường
    2. Đường áp suất hoạt động sai
chức năng hoặc thông số đặt quá cao    2. Kiểm tra đường ống áp suất
    3. Hệ thống khí có thể bị rò rỉ    3. Kiểm tra xem đường ống điều khiển có bị rò rỉ
    4. Thiết bị tách dầu khí bị tắc    4. Thay thế thiết bị tách dầu – khí
    5. Van áp suất nhỏ nhất không có hiệu lực    5.Kiểm tra /sửa chữa van áp suất nhỏ nhất
7. Lượng dầu
vào khí nén có nhiệt độ quá cao, chu trình vận chuyển dầu ngắn    1. Dầu thừa, mức dầu trong bình chứa quá cao    1. Kiểm tra mức dầu, lấy ra phần dầu thừa.
    2. Dầu trở lại đường lọc hoặc đường điều khiển chạy bên dưới bị tắc    2. Làm sạch các yếu tố và đường dầu điều khiển, thay thế nếu cần thiết
    3. Vòng đệm của thiết bị tách d ầu bị hỏng    3. Kiểm tra thiết bị tách dầu – khí và thay thế no nếu bị hỏng    
    4. Vòng đệm qúa cũ và bị hỏng    4. Thay vòng đệm
    5. Bị rò rỉ trong hệ thống ống dầu    5. Kiểm tra đường ống và làm sạch điểm bị rò rỉ
    6. Chất lượng dầu kém nhiều bọt    6. Thay thế dầu mới đúng yêu cầu
8. Dầu ra từ
lọc khí phí
trên và đóng
lại    1. không tải ho ặc tải ngắn trong
một thời gian    1.a, Sửa chữa van điều khiển lấy vào
  b, Kiểm tra thời gian đóng vào chậm của rơle và các đường điện khác
    2. Van áp suất nhỏ nhất bị rò rỉ    2. Sửa chữa van áp suất nhỏ nhất và thay thế nó nếu cần thiết
    3. Công tắc khí không đầy đủ    3. Kiểm tra van ngắt điện khí
9. Thường xuyên xảy ra sự tắt bật giữa tải và không tải    1. Đường ống bị rò rỉ    1. Kiểm tra chỗ có thể bị rò rỉ
    2. Thông số áp suất đặt quá nhỏ    2. Đặt lại thông số mới
    3. Khí tiêu hao không cân bằng    3.Tăng khả năng chứa cuả thùng và
thêm van áp suất nếu cần

Bài viết liên quan

Thay đổi tốc độ bằng cách thay đổi tần số

Những lưu ý khi sử dụng máy nén khí

Khi hệ thống Máy nén khí của bạn được đặt ở nơi thích hợp, đảm bảo một số yêu cầu kỹ thuật và bảo dưỡng thường xuyên thì thời gian sử dụng của máy sẽ lâu hơn và bạn không phải sửa chữa những hỏng hóc lặt vặt, hoặc chịu đựng tiếng ồn quá mức của máy...

Thay đổi tốc độ bằng cách thay đổi tần số

Máy sấy khí và thiết bị xử lý không khí

Khí nén được tạo ra từ Máy nén khí chứa đựng rất nhiều chất bẩn theo từng mức độ khác nhau. Chất bẩn bao gồm bụi,hơi nước trong không khí,những phân tử nhỏ,cặn bã của dầu bôi trơn và truyền động cơ khí.Khí nén mang chất bẩn tải đi trong những ống dẫn khí sẽ gây nên sự ăn mòn,rỉ sét trong ống và trong...

Thay đổi tốc độ bằng cách thay đổi tần số

Nguyên lý hoạt động của máy nén khí

https://www.youtube.com/watch?v=DnIAAk3Q4_0

Thay đổi tốc độ bằng cách thay đổi tần số

Một số loại máy nén khí phổ biến trên thị trường

Máy nén khí là một loại thiết bị cơ học có chức năng làm tăng áp suất của các chất khí. Máy nén khí được coi là một mắt xích quan trọng trong hệ thống công nghiệp sử dụng khí áp suất cao để vận hành máy, máy có khá nhiều công dụng, các ngành công nghiệp như dệt, gỗ, bao bì, thực phẩm hầu hết đều sử dụng đến...

Thay đổi tốc độ bằng cách thay đổi tần số

Hướng dẫn vận hành máy nén khí

Thay đổi tốc độ bằng cách thay đổi tần số

Hướng dẫn sử dụng máy nén khí hiệu quả mà an toàn

Chỉ với những kỹ thuật đơn giản sau bạn hoàn toàn có thể cải thiện hiệu quả năng lượng , tiết kiệm năng lượng và chi phí vận hành trên hệ thống máy nén khí.

Thay đổi tốc độ bằng cách thay đổi tần số

Máy nén khí và nguyên lý hoạt động

Nguyên lý hoạt động của máy nén khí: áp suất được tạo ra từ máy nén, ở đó năng lượng cơ học của động cơ điện hoặc của động cơ đốt trong được chuyển đổi thành năng lượng khí nén và nhiệt năng.

Thay đổi tốc độ bằng cách thay đổi tần số

Nội quy an toàn khi sử dụng bình khí nén

Bình khí nén nếu sử dụng không đúng quy cách rất dể gây tai nạn, vì vậy trong khi sử dụng bạn phải tuyệt đối tuân thủ các nội quy an toàn.

Thay đổi tốc độ bằng cách thay đổi tần số

Các loại máy nén khí theo cơ chế hoạt động

Máy nén khí là các máy móc (hệ thống cơ học) có chức năng làm tăng áp suất của chất khí. Các máy nén khí dùng để cung cấp khí có áp suất cao cho các hệ thống máy công nghiệp để vận hành chúng, để khởi động động cơ có công xuất lớn, để chạy động cơ khí nén hoặc các máy móc, thiết bị của nhiều chuyên ngành...

Thay đổi tốc độ bằng cách thay đổi tần số

Máy làm lạnh nước Water Chiller

A. Giới thiệu Máy Làm Lạnh Nước Water Chiller:   + Water chiller là một hệ máy làm lạnh nước công nghiệp.   + Nhiệt độ nước tạo ra từ 6oC ~ 30oC (nhiệt độ bình thường của nước là 30oC, nếu chỉ cần nhiệt độ khoảng 30oC cho nhu cầu sản xuất thì chỉ nên dùng tháp giải nhiệt nước cooling tower. Cooling...