Sự khác biệt giữa oxit axit và oxit bazơ
Show
Sự khác biệt giữa các oxit axit và cơ bảnSự khác biệt giữa các oxit axit và cơ bản - Sự Khác BiệT GiữA Oxit axit, Oxit bazơ so sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học – hóa lớp 9THPT Sóc Trăng Send an email 0 3 phút Như các em đã biết oxit axit là hợp chất của nguyên tố oxi với phi kim (CO2, SO2, NO2,…), còn oxit bazơ là hợp chất của oxi với kim loại (CaO, BaO, MgO,…). Bài viết gần đây
Bài này sẽ giúp các em hệ thống lại tính chất hóa học của Oxit axit và Oxit bazơ đòng thời qua đó so sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của oxit axit với oxit bazơ để các em tiện tham khảo. Bạn đang xem: Oxit axit, Oxit bazơ so sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học – hóa lớp 9 I. Nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit
1. Oxit axit tác dụng với nướctạo thành dung dịch axit – Nhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit PTPƯ:Oxit axit+ H2O → Axit * Ví dụ:P2O5(r)+ 3H2O → 2H3PO4 SO3+ H2O → H2SO4 N2O5+ H2O→ 2HNO3 –Những oxit axit tác dụng được với nước và do đó cũng tan trong nước. 2. Oxit axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước – Oxit axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước PTPƯ:Oxit axit + Bazơ → Muối + H2O * Ví dụ:CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3+ H2O SO2+ Ba(OH)2→ BaSO3+ H2O 3. Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối – Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (tan) tạo thành muối. * Ví dụ:CO2+ BaO → BaCO3 II. Nhắc lại tính chất hoá học của Oxit bazơ
1. Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành bazơ – Một số Oxit bazo tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo (kiềm) PTPƯ:Oxit bazo + H2O→ Bazo *Ví dụ: BaO(r)+ H2O(dd)→ Ba(OH)2,(dd) Na2O + H2O(dd)→ 2NaOH CaO + H2O(dd)→ Ca(OH)2 – Một số oxit bazo khác tác dụng với nước như:K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,… 2. Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước – Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước PTPƯ:Oxit bazo + Axit→ Muối + H2O *Ví dụ:CuO(r) + HCl(dd)→ CuCl2,dd + H2O BaO + 2HCl → BaCl2+ H2O Fe2O3+ 3H2SO4→ Fe2(SO4)3+ 3H2O 3. Oxit bazo tác dụng với Oxit axit tạo thành muối – Một số oxit bazo (là những oxit bazo tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối PTPƯ:Oxit bazo + Oxit axit→ Muối * Ví dụ: CaO + CO2→ CaCO3 BaO+ CO2→ BaCO3 III. So sánh sự giống và khác nhau về tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ – Từ tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ ở trên ta có thể so sánh sự giống nhau và khác nhau của oxit axit và oxit bazơ. 1. Tính chất hóa học giống nhau của oxit axit và oxit bazơ – Oxit axit và oxit bazơ đều tác dụng được với nước (1 số oxit kim loại kiềm như: Na, K, Ca, Ba,… và hầu hết các oxit axit). * Ví dụ: Na2O + H2O→ 2NaOH SO3 + H2O→ H2SO4 – Oxit axit tác dụng được với oxit bazơ và ngược lại (Oxit bazơ tác dụng được với oxit axit). SO2 + Na2O→ Na2SO3 (natri sunfit) 2. Tính chất hóa họckhác nhaucủa oxit axit và oxit bazơ – Oxit axit tác dụng được với dung dịch bazơ (oxit bazơ không có tính chất này) * Ví dụ: CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O – Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit (oxit axit không có tính chất này) * Ví dụ: CaO + 2HCl→ CaCl2 + H2O Hy vọng bài viết so sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ ở trên đã giúp các em hệ thống lại kiến thức này tốt hơn. Chúc các em học tốt, mọi thắc mắc và góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để THPT Sóc Trăngghi nhận và hỗ trợ nhé. » Mục lục bài viết SGK Hóa 9 Lý thuyết và Bài tập » Mục lục bài viết SGK Vật lý 9 Lý thuyết và Bài tập Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo Dục Tags Hóa Học 9THPT Sóc Trăng Send an email 0 3 phút I. Oxit axit là gì ?1. Khái niệm Oxit axit được gọi là anhidrit axit, là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo raaxit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao. Ví dụ: Mn2O7 - HMnO4, CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4. 2. Cách gọi tên Để gọi tên oxit axit, người ta sẽ gọi theo công thức như sau: Tên oxit axit: (tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) +tên phi kim+ (tên tiền tố của chỉ số nguyên tử oxi) + “Oxit” 3. Tính chất hoá học a. Khái niệm:Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit Ví dụ: SO3tương ứng với bazơ H2SO4 b. Tính chất hóa học của Oxit axit - Oxit axit tác dụng với nước H2O Nhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit Phương trình phản ứng: Oxit axit + H2O → Axit Ví dụ: SO3(k) + H2O(dd)→ H2SO4(dd) N2O5+ H2O(dd)→ 2HNO3 - Oxit axit tác dụng với Bazơ Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Phương trình phản ứng: Oxit axit + Bazơ → Muối + H2O Ví dụ: SO3+ Ca(OH)2→ CaSO4+ H2O Ba(OH)2+ CO2→ BaCO3+ H2O - Oxit axit tác dụng với Oxit bazơ Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối Phương trình phản ứng: Oxit axit + Oxit bazơ → Muối Ví dụ: CaO + CO2→ CaCO3 Các loại hợp chất vô cơ được chia thành 4 loại: oxit, axit, bazơ, muối. Mỗi hợp chất đều có thành chần cũng như tính chất đặc trưng. Làm thế nào để phân biệt 4 loại hợp chất trên một cách nhanh chóng và chính xác. Bài viết này sẽ giúp giải quyết câu hỏi trên!
Xem thêm: Phương pháp giải bài tập oxi - không khí PHÂN BIỆT OXIT - AXIT - BAZƠ - MUỐI
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây: Tải về Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay Cách phân biệt Oxit axit và Oxit bazơ
I. Oxit axit là gì?1. Khái niệm Oxit axit được gọi là anhidrit axit, là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao. Ví dụ: Mn2O7 - HMnO4, CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4. 2. Cách gọi tên Để gọi tên oxit axit, người ta sẽ gọi theo công thức như sau: Tên oxit axit: (tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + tên phi kim + (tên tiền tố của chỉ số nguyên tử oxi) + “Oxit” 3. Tính chất hoá học a. Khái niệm: Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit Ví dụ: SO3 tương ứng với bazơ H2SO4 b. Tính chất hóa học của Oxit axit - Oxit axit tác dụng với nước H2O Nhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit Phương trình phản ứng: Oxit axit + H2O → Axit Ví dụ: SO3(k) + H2O(dd) → H2SO4 (dd) N2O5 + H2O(dd) → 2HNO3 - Oxit axit tác dụng với Bazơ Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Phương trình phản ứng: Oxit axit + Bazơ → Muối + H2O Ví dụ: SO3 + Ca(OH)2 → CaSO4 + H2O Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O - Oxit axit tác dụng với Oxit bazơ Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối Phương trình phản ứng: Oxit axit + Oxit bazơ → Muối Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3 II. Oxit bazơ là gì?1. Khái niệm Oxit bazơ là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại kết hợp với một hay nhiều nguyên tử oxi và có bazơ tương ứng. Các oxit bazơ tan được trong nước gồm các kim loại kiềm (Li, Na, K,...) và kim loại kiềm thổ (Mg, Ca, Ba,...) trừ Be. Phân loại: - Oxit bazơ tan: Là Oxit bazơ của các kim loại kiềm hoặc kiềm thổ: Na,Mg K, Ca, Ba, Li, Rb, Cs, Sr... - Oxit bazơ không tan: Là Oxit bazơ của các kim loại còn lại (Fe, Cu,...) và các oxit khác kiềm. 2. Tính chất hoá học a. Khái niệm: Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ Ví dụ: Na2O tương ứng với bazơ NaOH Cu2O tương ứng với bazơ Cu(OH)2 b. Phân loại: Oxit bazơ tan: Na2O, K2O, BaO, CaO,… Oxit bazơ không tan: CuO, Fe2O3, MgO,… c. Tính chất hoá học - Oxit bazơ tác dụng với nước H2O Một số Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + H2O → Bazơ Ví dụ: BaO (r) + H2O (dd) → Ba(OH)2 BaO + H2O (dd) → Ba(OH)2 Một số oxit bazơ khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,… - Oxit bazơ tác dụng với Axit Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + Axit → Muối + H2O Ví dụ: CuO(r) + HCl (dd) → CuCl2(dd) + H2O BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O - Oxit bazơ tác dụng với Oxit axit Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + Oxit axit → Muối Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3 BaO + CO2 → BaCO3 III. Cách phân biệt oxit axit và oxit bazơLời giải Dựa vào định nghĩa và tính chất hoá học, ta phân biệt oxit axit và oxit bazo như sau: 1. Oxit axit - Khái niệm: Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit - Tính chất hoá học: - Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit - Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước - Oxit axit tác dụng với Oxit bazơ tạo thành muối 2. Oxit bazơ - Khái niệm: Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ - Tính chất hoá học: - Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) - Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước - Oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối. IV. Bài tập Oxit axit và Oxit bazơCâu 1. Cho 2,24 lít khí CO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch bari hiđroxit tạo bari cacbonat và nước. Khối lượng bari cacbonat tạo ra là: B. 19,7 gam. C. 39,4 gam. D. 29,55 gam. Câu 2. Sục khí SO2 vào cốc đựng nước cất, cho quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím sẽ: A. chuyển màu đỏ. B. chuyển màu xanh. C. chuyển màu vàng. D. mất màu. Câu 3. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước? A. Al2O3 , CaO, P2O5 , CuO, CO2 Câu 4. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra? A. Dung dịch bari hiđroxit và dung dịch axit clohiđric B. Dung dịch đồng (II) sunfat và dung dịch natri hiđroxit C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch kali clorua D. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat Câu 5. Cho m gam bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là: A. 16,8. B. 8,4 C. 11,2 D. 15,6 Câu 6. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat có màu xanh. Hiện tượng xảy ra là: A. Chỉ có màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần. B. Chỉ một phần đinh sắt bị hoà tan. C. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không bị hoà tan. D. Một phần đinh sắt bị hoà tan, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần. Câu 7. Oxit nào sau đây tác dụng với CO2 tạo muối cacbonat? A. BaO B. Fe2O3 C. Al2O3 D. CuO Câu 8. Oxit nào sau đây là oxit bazơ? A. P2O5 B. SO2 C. CaO D. CO Câu 9. Muối nào sau đây không điều chế từ oxit bazơ và dung dịch axit? A. CaSO4 B. Mg(NO3)2 C. MgCO3 D. MgSO4 Câu 10. Bazơ nào sau đây không tan trong nước? A. Kali hiđroxit B. Đồng (II) hiđroxit C. Bari hiđroxit D. Natri hiđroxit Câu 11. Cho 8 gam đồng (II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối đồng (II) clorua. Giá trị của m là: A. 27. B. 15,3. C. 20,75. D. 13,5. Câu 12. Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính? A. BaO B. Al2O3 C. SO3 D. MgO Câu 13. Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO2, SO2. Hoá chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO? A. H 2 O cất. B. dung dịch HCl. C. dung dịch nước vôi trong D . dung dịch xút. Câu 14. Cặp chất nào sau đây khi phản ứng chỉ tạo muối và nước? A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch sắt (II) clorua. B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari clorua. C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch axit clohiđric. D. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch natri hiđrocacbonat. Câu 15. Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. Dung dịch natri clorua B. Dung dịch canxi clorua. C. Dung dịch axit sunfuric D. Dung dịch nước vôi trong. Kiến thức về phản ứng oxi hóa khử là một kiến thức vô cùng quan trọng trong hóa học. Nắm chắc kiến thức lý thuyết và bài tập sẽ giúp học sinh có nền tảng hóa học tốt!XÁC ĐỊNH SỰ OXI HÓA – SỰ KHỬ
Thảo luận cho bài: Phân biệt oxit – axit – bazơ – muối |