Sông tiếng Hán Việt là gì

Video Thời sự Tôi viết Diễn đàn Thế giới Văn hóa Giải trí Thể thao Đời sống Tài chính - Kinh doanh Giới trẻ Giáo dục Công nghệ Game Sức khỏe Xe Thời trang trẻ Bạn đọc Bạn cần biết Video Thời sự Thế giới Tài chính - Kinh doanh Đời sống Văn hóa Giải trí Giới trẻ Giáo dục Thể thao Sức khỏe Công nghệ Xe Game Thời trang trẻ Bạn đọc

Sông tiếng Hán Việt là gì


Đúng vậy, nếu xét từ Hán Việt thì cả hà và giang đều có nghĩa là sông, tuy nhiên nếu 2 từ này ghép với nhau như địa danh Hà Giang (tên tỉnh, thành) thì lại khác, vì là danh từ riêng nên không cần dịch nghĩa.

Bạn đang xem: Chữ hà trong tiếng hán


Hiện nay có 3 quan điểm về chữ hà (河) và giang (江).

Ở Việt Nam, hà có nghĩa là sông (có thể lớn hoặc không lớn lắm), còn giang là sông cả, sông lớn. Nói cách khác, khái niệm hà chỉ sông nhỏ hơn giang. Ví dụ, đoạn sông từ Trung Quốc chảy vào lãnh thổ Việt Nam được chúng ta gọi là Hồng Hà (sông Hồng), còn Cửu Long giang (sông Cửu Long) là sông lớn hơn.

Vào thời thượng cổ, người Trung Quốc dùng từ hà (河) để chỉ sông Hà, từ giang (江) để chỉ sông Giang, do chữ hà và giang có cùng bộ Thủy (氵) nên ngày xưa người ta còn gọi 2 con sông này là Hà thủy và Giang thủy như ghi chú trong Thuyết văn giải tự. Nói cách khác, Hà (河) tức là Hoàng Hà ngày nay, còn Giang (江) là Trường Giang ngày nay. Tuy cả hai khái niệm hà và giang đều có nghĩa là sông, nhưng có phân biệt: hà dùng để chỉ các con sông ở miền Bắc Trung Quốc, còn giang dùng để chỉ các con sông ở miền Nam.

Hà (河) với nghĩa là sông, có khả năng là một từ Trung Quốc gốc, đọc theo giọng Quan Thoại (Bắc Kinh) là hé, Quảng Đông là ho4; trong khi đó, giang (江) tuy có nghĩa là sông, nhưng lại có khả năng xuất phát từ ngôn ngữ Nam Á, qua cách gọi k’long (sông) của vài sắc tộc. Khi phân tích chữ giang

(江) ta sẽ thấy rõ hơn, chữ này có 2 phần: bộ thủy氵+ âm 工 (đọc là gōng, tiếng Hán cổ là *kˤoŋ). Bằng chứng khác, hiện nay người Quảng Đông vẫn đọc chữ giang (江) là gong1.

Xem thêm: " Hang Đá Tiếng Anh Là Gì ? Hang Đá Giáng Sinh Tiếng Anh Là Gì

\n

Nhìn chung, cả hai chữ hà (河) và giang (江) đều là những từ cổ, đã được ghi nhận trong Kinh Thi. Theo quyển Từ nguyên của Lý Học Cần chủ biên, Liêu Ninh xuất bản xã (2013) thì ban đầu chữ hà (河) gồm có những ký tự âm thanh kết hợp với nhau, được ghi trên bản khắc xương (giáp cốt văn) giống như nhiều âm cổ khác thuộc bộ Ca. Còn giang (江) là chữ được nhìn thấy lần đầu trên những bản khắc bằng đồng (kim văn).

Để tạo ra những chữ Nôm có nghĩa là sông hoặc sông nước, người Việt xưa đã mượn nguyên xi từ Hán ngữ 2 chữ 河 (hà) và 江 (giang), mượn âm của chữ long (滝, lóng) và lung (瀧, lóng) để tạo ra chữ sông, tuy nhiên vẫn có chữ “thuần Nôm” viết là 㳘 (sông).

Ngày nay, trong tiếng Việt, chữ sông được dùng phổ biến hơn; còn hà và giang chủ yếu sử dụng trong nhân danh và địa danh.

Tiếng ViệtSửa đổi

Wikipedia có bài viết về:

sông

sông

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
səwŋ˧˧ʂəwŋ˧˥ʂəwŋ˧˧
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
ʂəwŋ˧˥ʂəwŋ˧˥˧

Chữ NômSửa đổi

(trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm)

  • 滝: lùng, rồng, rông, sông, suông, long
  • 瀧: lung, rồng, rông, sông, long
  • 󰐲: sông
  • 󰋻: sông
  • 󰌚: sông

Danh từSửa đổi

(con) sông

  1. Dòng nước tự nhiên tương đối lớn, chảy thường xuyên trên mặt đất, thuyền bè đi lại được nếu đủ rộng và sâu. Sông có khúc, người có lúc (tục ngữ). (Cảnh) gạo chợ nước sông.

Thành ngữSửa đổi

  • sông sâu nước chạy: Người có trình độ, hiểu biết, sáng suất.

DịchSửa đổi

  • Tiếng Anh: river
  • Tiếng Hà Lan: rivier
  • Tiếng Nga: река gc (reká)
  • Tiếng Pháp: rivière gc
  • Tiếng Tây Ban Nha: río
  • Tiếng Trung Quốc: 川 (xuyên, chuān), 河 (hà, he)
  • Tiếng Nhật: かわ(川)
  • Tiếng Thái: แม่นำ้

  • Tiếng Khmer: ទន្លេ

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)
  • Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. (chi tiết)

Tra Hán Tự

Danh sách hán tự tìm thấy

Danh Sách Từ Của 河HÀ

Từ hánÂm hán việtNghĩa
河原 HÀ NGUYÊN bãi sông
河原 HÀ NGUYÊN bãi bồi ven sông
sông; dòng sông
河馬 HÀ MÃ hà mã
河豚 HÀ ĐỒN,ĐỘN cá lóc
河畔 HÀ BẠN ven sông
河流 HÀ LƯU dòng sông
河底 HÀ ĐỂ lòng sông; đáy sông
河川改修工事 HÀ XUYÊN CẢI TU CÔNG SỰ công trình trị thủy; công trình thủy lợi
河川 HÀ XUYÊN sông ngòi
河岸 HÀ NGẠN bờ sông; ven sông
河岸 HÀ NGẠN bờ sông
河口 HÀ KHẨU cửa sông
河口 HÀ KHẨU cửa sông
お河童 HÀ ĐỒNG tóc ngắn quá vai; tóc thề
銀河 NGÂN HÀ ngân hà; thiên hà
運河 VẬN HÀ kênh đào;rạch;rãnh;sông ngòi
虎河豚 HỔ HÀ ĐỒN,ĐỘN Cá nóc hổ
氷河期 BĂNG HÀ KỲ kỷ Băng hà; thời kỳ băng hà
渡河 ĐỘ HÀ sự qua sông; sự vượt sông
氷河時代 BĂNG HÀ THỜI ĐẠI kỷ Băng hà
氷河 BĂNG HÀ băng hà; sông băng
恋河 LUYẾN HÀ tình yêu bao la
山河 SƠN HÀ núi sông;nước non
山河 SƠN HÀ sơn hà;sông núi
天河 THIÊN HÀ dải Ngân hà; dải thiên hà
大河 ĐẠI HÀ sông lớn; suối lớn
大河 ĐẠI HÀ sông lớn; suối lớn
天の河 THIÊN HÀ ngân hà; dải ngân hà
メコン河 sông Mê Kông
クロン河 sông Cửu Long
アンドロメダ銀河 NGÂN HÀ chòm sao tiên nữ;chòm sao tiên nữ (thiên văn học)