So sánh oxit bazo và oxit axit

Sự khác biệt giữa oxit axit và oxit bazơ

So sánh oxit bazo và oxit axit
Sự khác biệt giữa oxit axit và oxit bazơ - Khoa HọC

Oxit axit, Oxit bazơ so sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học – hóa lớp 9

THPT Sóc Trăng Send an email

0 3 phút

So sánh oxit bazo và oxit axit

Như các em đã biết oxit axit là hợp chất của nguyên tố oxi với phi kim (CO2, SO2, NO2,…), còn oxit bazơ là hợp chất của oxi với kim loại (CaO, BaO, MgO,…).

Bài viết gần đây

  • So sánh oxit bazo và oxit axit

    Bài tập luyện tập tính chất hóa học của Oxit và Axit – Hóa 9 bài 5

  • So sánh oxit bazo và oxit axit

    Tính chất hoá học của Oxit, Axit, Bazo và Muối – Hoá lớp 9

  • So sánh oxit bazo và oxit axit

    Những phân bón hóa học thường dùng, vai trò của nguyên tố hóa học đối với thực vật – hóa 9 bài 11

  • So sánh oxit bazo và oxit axit

    Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32

Bài này sẽ giúp các em hệ thống lại tính chất hóa học của Oxit axit và Oxit bazơ đòng thời qua đó so sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của oxit axit với oxit bazơ để các em tiện tham khảo.

Bạn đang xem: Oxit axit, Oxit bazơ so sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học – hóa lớp 9

I. Nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit

  • Oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit
  • Oxit axti tác dụng với bazo tạo thành muối và nước
  • Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối

1. Oxit axit tác dụng với nướctạo thành dung dịch axit

– Nhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

PTPƯ:Oxit axit+ H2O → Axit

* Ví dụ:P2O5(r)+ 3H2O → 2H3PO4

SO3+ H2O → H2SO4

N2O5+ H2O→ 2HNO3

–Những oxit axit tác dụng được với nước và do đó cũng tan trong nước.

2. Oxit axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước

– Oxit axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước

PTPƯ:Oxit axit + Bazơ → Muối + H2O

* Ví dụ:CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3+ H2O

SO2+ Ba(OH)2→ BaSO3+ H2O

3. Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối

– Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (tan) tạo thành muối.

* Ví dụ:CO2+ BaO → BaCO3

II. Nhắc lại tính chất hoá học của Oxit bazơ

  • Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành bazơ (kiềm)
  • Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
  • Oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối

1. Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành bazơ

– Một số Oxit bazo tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo (kiềm)

PTPƯ:Oxit bazo + H2O→ Bazo

*Ví dụ: BaO(r)+ H2O(dd)→ Ba(OH)2,(dd)

Na2O + H2O(dd)→ 2NaOH

CaO + H2O(dd)→ Ca(OH)2

– Một số oxit bazo khác tác dụng với nước như:K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,…

2. Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước

– Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước

PTPƯ:Oxit bazo + Axit→ Muối + H2O

*Ví dụ:CuO(r) + HCl(dd)→ CuCl2,dd + H2O

BaO + 2HCl → BaCl2+ H2O

Fe2O3+ 3H2SO4→ Fe2(SO4)3+ 3H2O

3. Oxit bazo tác dụng với Oxit axit tạo thành muối

– Một số oxit bazo (là những oxit bazo tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối

PTPƯ:Oxit bazo + Oxit axit→ Muối

* Ví dụ: CaO + CO2→ CaCO3

BaO+ CO2→ BaCO3

III. So sánh sự giống và khác nhau về tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ

– Từ tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ ở trên ta có thể so sánh sự giống nhau và khác nhau của oxit axit và oxit bazơ.

1. Tính chất hóa học giống nhau của oxit axit và oxit bazơ

– Oxit axit và oxit bazơ đều tác dụng được với nước (1 số oxit kim loại kiềm như: Na, K, Ca, Ba,… và hầu hết các oxit axit).

* Ví dụ: Na2O + H2O→ 2NaOH

SO3 + H2O→ H2SO4

– Oxit axit tác dụng được với oxit bazơ và ngược lại (Oxit bazơ tác dụng được với oxit axit).

SO2 + Na2O→ Na2SO3 (natri sunfit)

2. Tính chất hóa họckhác nhaucủa oxit axit và oxit bazơ

– Oxit axit tác dụng được với dung dịch bazơ (oxit bazơ không có tính chất này)

* Ví dụ: CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O

– Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit (oxit axit không có tính chất này)

* Ví dụ: CaO + 2HCl→ CaCl2 + H2O

Hy vọng bài viết so sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ ở trên đã giúp các em hệ thống lại kiến thức này tốt hơn. Chúc các em học tốt, mọi thắc mắc và góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để THPT Sóc Trăngghi nhận và hỗ trợ nhé.

» Mục lục bài viết SGK Hóa 9 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 9 Lý thuyết và Bài tập

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Tags

Hóa Học 9

THPT Sóc Trăng Send an email

0 3 phút

I. Oxit axit là gì ?

1. Khái niệm

Oxit axit được gọi là anhidrit axit, là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo raaxit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.

Ví dụ: Mn2O7 - HMnO4, CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4.

2. Cách gọi tên

Để gọi tên oxit axit, người ta sẽ gọi theo công thức như sau:

Tên oxit axit: (tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) +tên phi kim+ (tên tiền tố của chỉ số nguyên tử oxi) + “Oxit”

3. Tính chất hoá học

a. Khái niệm:Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit

Ví dụ: SO3tương ứng với bazơ H2SO4

b. Tính chất hóa học của Oxit axit

- Oxit axit tác dụng với nước H2O

Nhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

Phương trình phản ứng: Oxit axit + H2O → Axit

Ví dụ:

SO3(k) + H2O(dd)→ H2SO4(dd)

N2O5+ H2O(dd)→ 2HNO3

- Oxit axit tác dụng với Bazơ

Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

Phương trình phản ứng: Oxit axit + Bazơ → Muối + H2O

Ví dụ:

SO3+ Ca(OH)2→ CaSO4+ H2O

Ba(OH)2+ CO2→ BaCO3+ H2O

- Oxit axit tác dụng với Oxit bazơ

Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối

Phương trình phản ứng: Oxit axit + Oxit bazơ → Muối

Ví dụ: CaO + CO2→ CaCO3

Cách phân biệt Oxit axit và Oxit bazơ

  • I. Oxit axit là gì?
  • II. Oxit bazơ là gì?
  • III. Cách phân biệt oxit axit và oxit bazơ
  • IV. Bài tập Oxit axit và Oxit bazơ

I. Oxit axit là gì?

1. Khái niệm

Oxit axit được gọi là anhidrit axit, là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.

Ví dụ: Mn2O7 - HMnO4, CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4.

2. Cách gọi tên

Để gọi tên oxit axit, người ta sẽ gọi theo công thức như sau:

Tên oxit axit: (tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + tên phi kim + (tên tiền tố của chỉ số nguyên tử oxi) + “Oxit”

3. Tính chất hoá học

a. Khái niệm: Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit

Ví dụ: SO3 tương ứng với bazơ H2SO4

b. Tính chất hóa học của Oxit axit

- Oxit axit tác dụng với nước H2O

Nhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

Phương trình phản ứng: Oxit axit + H2O → Axit

Ví dụ:

SO3(k) + H2O(dd) → H2SO4 (dd)

N2O5 + H2O(dd) → 2HNO3

- Oxit axit tác dụng với Bazơ

Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

Phương trình phản ứng: Oxit axit + Bazơ → Muối + H2O

Ví dụ:

SO3 + Ca(OH)2 → CaSO4 + H2O

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

- Oxit axit tác dụng với Oxit bazơ

Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối

Phương trình phản ứng: Oxit axit + Oxit bazơ → Muối

Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3

II. Oxit bazơ là gì?

1. Khái niệm

Oxit bazơ là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại kết hợp với một hay nhiều nguyên tử oxi và có bazơ tương ứng. Các oxit bazơ tan được trong nước gồm các kim loại kiềm (Li, Na, K,...) và kim loại kiềm thổ (Mg, Ca, Ba,...) trừ Be.

Phân loại:

- Oxit bazơ tan: Là Oxit bazơ của các kim loại kiềm hoặc kiềm thổ: Na,Mg K, Ca, Ba, Li, Rb, Cs, Sr...

- Oxit bazơ không tan: Là Oxit bazơ của các kim loại còn lại (Fe, Cu,...) và các oxit khác kiềm.

2. Tính chất hoá học

a. Khái niệm: Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ

Ví dụ: Na2O tương ứng với bazơ NaOH

Cu2O tương ứng với bazơ Cu(OH)2

b. Phân loại:

Oxit bazơ tan: Na2O, K2O, BaO, CaO,…

Oxit bazơ không tan: CuO, Fe2O3, MgO,…

c. Tính chất hoá học

- Oxit bazơ tác dụng với nước H2O

Một số Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)

Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + H2O → Bazơ

Ví dụ:

BaO (r) + H2O (dd) → Ba(OH)2

BaO + H2O (dd) → Ba(OH)2

Một số oxit bazơ khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,…

- Oxit bazơ tác dụng với Axit

Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + Axit → Muối + H2O

Ví dụ:

CuO(r) + HCl (dd) → CuCl2(dd) + H2O

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

- Oxit bazơ tác dụng với Oxit axit

Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối

Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + Oxit axit → Muối

Ví dụ:

CaO + CO2 → CaCO3

BaO + CO2 → BaCO3

III. Cách phân biệt oxit axit và oxit bazơ

Lời giải

Dựa vào định nghĩa và tính chất hoá học, ta phân biệt oxit axit và oxit bazo như sau:

1. Oxit axit

- Khái niệm: Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit

- Tính chất hoá học:

- Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

- Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

- Oxit axit tác dụng với Oxit bazơ tạo thành muối

2. Oxit bazơ

- Khái niệm: Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ

- Tính chất hoá học:

- Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)

- Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước

- Oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.

IV. Bài tập Oxit axit và Oxit bazơ

Câu 1. Cho 2,24 lít khí CO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch bari hiđroxit tạo bari cacbonat và nước. Khối lượng bari cacbonat tạo ra là:
A. 9,85 gam.

B. 19,7 gam.

C. 39,4 gam.

D. 29,55 gam.

Câu 2. Sục khí SO2 vào cốc đựng nước cất, cho quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím sẽ:

A. chuyển màu đỏ.

B. chuyển màu xanh.

C. chuyển màu vàng.

D. mất màu.

Câu 3. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. Al2O3 , CaO, P2O5 , CuO, CO2
B. CuO, CaO, P2O5 , CO, CO2
C. Na2O, CaO, P2O5 , SO3 , SO2
D. Fe2O3 , BaO, SO2 , SO3 , SO2

Câu 4. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?

A. Dung dịch bari hiđroxit và dung dịch axit clohiđric

B. Dung dịch đồng (II) sunfat và dung dịch natri hiđroxit

C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch kali clorua

D. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat

Câu 5. Cho m gam bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là:

A. 16,8.

B. 8,4

C. 11,2

D. 15,6

Câu 6. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat có màu xanh. Hiện tượng xảy ra là:

A. Chỉ có màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.

B. Chỉ một phần đinh sắt bị hoà tan.

C. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không bị hoà tan.

D. Một phần đinh sắt bị hoà tan, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.

Câu 7. Oxit nào sau đây tác dụng với CO2 tạo muối cacbonat?

A. BaO

B. Fe2O3

C. Al2O3

D. CuO

Câu 8. Oxit nào sau đây là oxit bazơ?

A. P2O5

B. SO2

C. CaO

D. CO

Câu 9. Muối nào sau đây không điều chế từ oxit bazơ và dung dịch axit?

A. CaSO4

B. Mg(NO3)2

C. MgCO3

D. MgSO4

Câu 10. Bazơ nào sau đây không tan trong nước?

A. Kali hiđroxit

B. Đồng (II) hiđroxit

C. Bari hiđroxit

D. Natri hiđroxit

Câu 11. Cho 8 gam đồng (II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối đồng (II) clorua. Giá trị của m là:

A. 27.

B. 15,3.

C. 20,75.

D. 13,5.

Câu 12. Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?

A. BaO

B. Al2O3

C. SO3

D. MgO

Câu 13. Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO2, SO2. Hoá chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO?

A. H 2 O cất.

B. dung dịch HCl.

C. dung dịch nước vôi trong

D . dung dịch xút.

Câu 14. Cặp chất nào sau đây khi phản ứng chỉ tạo muối và nước?

A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch sắt (II) clorua.

B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari clorua.

C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch axit clohiđric.

D. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch natri hiđrocacbonat.

Câu 15. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

A. Dung dịch natri clorua

B. Dung dịch canxi clorua.

C. Dung dịch axit sunfuric

D. Dung dịch nước vôi trong.