Sau essential là gì

A. that... should có thể được dùng sau it is/was advisable, better, desirable, essential, imperative, important, natural necessary sau fair, just, right những từ này thường có only đi trước, và sau reasonable, thay cho for + cấu trúc nguyên mẫu.

It is advisable that everyone should have a map.

(Điều cần thiết là mỗi người nên có một bản đồ)

It is better for him to hear it from you.

(Tốt hơn là anh ta nên nghe điều đó từ phía anh.)

It is essential for him to be prepared for this.

It is essential that he should be prepared for this.

(Anh ta cần phải được chuẩn bị trước.)

It is only right that she should have a share.

(Điều duy nhất đúng là cô ta phải được chia một phần.)

Đôi khi should bị lược bỏ khi dùng trước be:

­lt is essential that he be prepared (Anh ta cần phải được chuẩn bị trước.)

B. that... should có thể được dùng sau it is/was absurd, amazing, annoying, ludicrous, odd, ridiculous, strange, surprising và các tính từ tương tự thay cho that + hiện tại/quá khứ.

It is ridiculous that we should be ( = that we are) short of water ill a country where it is always raining (Thật tức cười, ở một nước luôn luôn có mưa như vậy mà chúng ta bị thiếu nước.)

Đôi khi thể nguyên mẫu hoàn thành được dùng nói về các sự việc quá khứ :

It is amazing that she should have said ( = that she said) nothing about the murder (Điều đáng ngạc nhiên là cô ta không nói gì về vụ giết người).

loigiaihay.com

View Full Version : Giả định cách (Subjunctive)


Certificate

04-07-2006, 10:38 AM

Hình thức ·Khác với Hiện tại đơn giản , Hiện tại giả định cách không cós ở ngôi thứ ba số ít.Đặc biệt, Hiện tại giả định cách củaTo Be là Be ở tất cả các ngôi. Ví dụ : -The king lives here (Đức vua sống ở đây) (Hiện tại đơn giản )---> Long live the king ! (Đức vua vạn tuế!) (Hiện tại giả định cách ) -It is requested that all shareholders be present (Yêu cầu tất cả các cổ đông đều phải có mặt) ·Quá khứ giả định cách có hình thức giống nh*ư Quá khứ đơn giản .Đặc biệt, Quá khứgiả định cách của To Be là Were ở tất cả các ngôi. Ví dụ : -If only hewere good at English ! (Giá mà anh ta giỏi tiếng Anh!) -I wish Iwere a little bit taller (Tôi *ước gì mình cao thêm một tí) -He talks as if heknew everything in the world (Hắn nói chuyện nh* thể hắn biết mọi sự trên đời vậy) Công dụng ·Thể hiện *ớc muốn hoặc hy vọng. Ví dụ : -Heaven help us! (Lạy trời phù hộ chúng ta!) -God save the king ! (Lạy chúa phù hộ đức vua!) ·Sau cấu trúc It is important / necessary / essential that ... hoặc các động từ Ask , Demand , Insist , Require , Suggest , Propose . Ví dụ : -It is important that he pay on time (Điều quan trọng là anh ta phải chi trả đúng hạn) -He demands that he be told everything (Anh ta yêu cầu được nghe kể lại mọi chuyện) ·Quá khứgiả định cáchđược dùng sau If , If only(thể hiện*ớc muốn), As if / As though . Ví dụ : -If Ihad much money, I would make a round-the-world tour (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ làm một chuyến du lịch vòng quanh thế giới) -If only Iknew her phone number ! (Giá mà tôi biết số điện thoại của cô ấy!)

-He shouted and jumped up and down as though hewere crazy

Alo_Picasso

28-11-2006, 06:23 PM

Only if= If Nhưng : If only= I wish If only were good at English= I wish i were good ar English( wish for present)

If only i knew her phone number = I wish i knew her phone number (wish for present)

thlpro

25-10-2008, 02:04 PM

:grad: Câu giả định (subjunctive) Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt. 30.1 Dùng với would rather that Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. We would rather (that) he not take this train. 30.2 Dùng với động từ. Bảng sau là những động từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định và trong câu bắt buộc phải có that trong trường hợp đó. advise demand prefer require ask insist propose stipulate command move recommend suggest decree order request urge Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to. Subject + verb + that + subject + [verb in simple form] + ... The doctor suggested that his patient stop smoking. The doctor suggested that his patient not stop smoking. Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính chất giả định, trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. The doctor suggested his patient to stop smoking. The doctor suggested his patient not to stop smoking. Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường có should, người Anh chỉ bỏ should khi sau nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ động từỏơ mệnh đề 2. 30.3 Dùng với tính từ. Bảng sau là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. advised necessary recommended urgent important obligatory required imperative mandatory proposed suggested Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân từ 2 cấu tạo từ các động từ ở bảng trên. Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to. It + be + adj + that + S + [verb in simple form] It is necessary that he find the books. It is necessary that he not find the books. It has been proprosed that we change the topic. It has been proprosed that we not change the topic. Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. It is necessary for him to find the books. It is necessary for him not to find the books. It has been proprosed for us to change the topic. It has been proprosed for us not to change the topic. Lưu ý: Câu giả định dùng với 2 loại trên thường được dùng trong các văn bản hoặc thư giao dịch diễn đạt lời đề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc. Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên. There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking. It is recommendation that the vehicle owner be present at the court 30.4 Thể giả định trong một số trường hợp khác Dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên. God be with you = Good bye. Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này. Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau: Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ truyện gì. Come what may we will stand by you. May as well not do sth .... if .... = Có thể đừng..... nếu không. You may as well not come if you can't be on time. Các anh có thể đừng đến nếu không đến được đúng giờ. May/Might (just) as well do smt = Chẳng mất gì mà lại không, mất gì của bọ. Since nobody wants that job, we might (just) as well let him have it: Vì không ai thích việc này, mình chẳng mất gì mà lại không cho hắn ta làm nó May diễn đạt một lời đề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc nó đã được thực hiện: The sign on the lawn says clearly that people may not walk on the grass. (không dùng should trong trường hợp này). May + S + link verb + adj hoặc May + S + verb + complement (Cầu chúc cho). May you both very happy: Chúc các bạn bách niên giai lão. May the conference be successful: Chúc hội nghị thành công rực rỡ. Long may she live to enjoy her good fortune: Chúc cho nàng sống lâu để hưởng vận may của nàng. If need be = If necessary = Nếu cần If need be, we can take another road. Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định chưa được phân định rõ ràng là đúng hay sai. If that be right, then it would be no defence for this man to say he's innocent. Let it be me: Giả sử đó là tôi, giá phải tay tôi. - Husband: Let it be me. - Wife (suddenly appearing) : If that be you, what would you do. Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho dù là phải thế hay không. Be that as it may, you have to accept it. Then so be it: Cứ phải vậy thôi. If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi) Câu giả định dùng với it + to be + time It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn, không mang tính giả định). It's time for me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay. It's time (hightime/about time) (for sb) did smt: đã đến lúc mà (thời gian đã trễ, mang tính giả định) It's time I got to the airport

It's hightime the city government did smt to stop the traffic jam.

Candy2903

11-11-2008, 02:40 PM

SUBJUNCTIVE ( ThÓ gi¶ ®Þnh ) là một hình thức chia động từ đặc biệt theo đó tất cả những động từ thường đều có dạng nguyên mẫu không TO. Ngoại lệ duy nhất là động từ TO BE, có hai dạng SUBJUNCTIVE là BE và WERE. Biến thể SUBJUNCTIVE WERE của động từ TO BE được dùng trong câu điều kiện hiện tại không thật như ta đã học. IF I WERE YOU, I WOULD NOT DO THAT. = (Nếu tôi là anh, tôi sẽ không làm như vậy.) Sau đây là những động từ và thành ngữ (expressions) đòi hỏi phải dùng SUBJUNCTIVE sau chúng. * Danh sách động từ yêu cầu sử dụng SUBJUNCTIVE: ASK COMMAND DEMAND INSIST MOVE (với nghĩa "đề nghị" dùng trong một cuộc họp trang trọng, không phải với nghĩa "di chuyển") ORDER PROPOSE RECOMMEND REQUIRE SUGGEST URGE - Thí dụ: + WE DEMAND THAT HE DO IT. + THE PRESIDENT REQUESTS THAT YOU BE PRESENT AT THE MEETING. * Những động từ có thể dùng SUBJUNCTIVE đằng sau hoặc có thể dùng trong cấu trúc " Động từ + Đại từ tân ngữ + Động từ nguyên mẫu có TO ": ASK ORDER REQUIRE URGE - Thí dụ: + WE ASK THAT SHE BE PRESENT. + WE ASK HER TO BE PRESENT. * Danh sách những thành ngữ yêu cầu SUBJUNCTIVE theo sau: IT IS ADVISABLE THAT... IT IS ANXIOUS THAT…. IT IS CRUCIAL ( quyÕt ®Þnh, chñ yÕu)THAT... IT IS DESIRABLE(®¸ng ao ­íc, ®¸ng kh¸t khao) THAT... IT IS ESSENTIAL THAT... IT IS IMPORTANT THAT... IT IS MANDATORY(cã tÝnh b¾t buéc) THAT... IT IS NECESSARY THAT... IT IS VITAL THAT... - Thí dụ: + IT IS ESSENTIAL THAT WE VOTE AS SOON AS POSSIBLE. + THE MANAGER INSISTS THAT THE CAR PARK BE LOCKED AT NIGHT. * LƯU Ý: - Với những động từ, thành ngữ như trên, dù câu nói ở hiện tại hay quá khứ, SUBJUNCTIVE của động từ theo sau luôn luôn là động từ nguyên mẫu không có TO. - Thí dụ: + Câu hiện tại: IT IS ESSENTIAL THAT SHE BE PRESENT. Câu quá khứ: IT WAS ESSENTIAL THAT SHE BE PRESENT. + Câu hiện tại: THE PRESIDENT REQUESTS THAT THEY STOP THE OCCUPATION. Câu quá khứ: THE PRESIDENT REQUESTED THAT THEY STOP THE OCCUPATION. * Một số thành ngữ bất biến dùng đến SUBJUNCTIVE: GOD BLESS AMERICA! (Các chính trị gia Hoa Kỳ thường nói câu này!) LONG LIVE THE KING ! (Câu này tương tự như: Đức Vua Vạn Tuế) LONG LIVE THE QUEEN ! (tương tự: Nữ Hoàng Vạn Tuế!)

BE THAT AS IT MAY, ... (dùng để bắt đầu 1 câu, có ý đại loại như "Có thể là như vậy, nhưng...", "Cứ cho là vậy đi, nhưng.." hàm ý bạn chấp nhận lời người khác nói có thể đúng, nhưng không thể tác động đến suy nghĩ của bạn).

bibbox

20-11-2008, 08:28 AM

hình như bác trích ở sách ngữ pháp chia sẻ lun cho mọi người quyển này đc ko ạ?