Sau be interested in là gì

<path d="M17.15,5.58a1.12,1.12,0,0,1,.79.34,1.16,1.16,0,0,1,.33.81,1.22,1.22,0,0,1-.33.81h0c-.22.24-5.68,5.8-5.68,5.8a1.12,1.12,0,0,1-1.59,0,1.2,1.2,0,0,1-.32-.81,1.21,1.21,0,0,1,.32-.81h0l5.69-5.79A1.17,1.17,0,0,1,17.15,5.58Zm-15,5.93a1.11,1.11,0,0,1,.79.33l4.48,4.57a1.16,1.16,0,0,1,.33.81,1.18,1.18,0,0,1-.33.81,1.13,1.13,0,0,1-.79.33A1.2,1.2,0,0,1,5.8,18L1.33,13.46A1.22,1.22,0,0,1,1,12.65a1.16,1.16,0,0,1,.33-.81A1.13,1.13,0,0,1,2.12,11.51ZM21.88,5.58a1.12,1.12,0,0,1,.79.34,1.16,1.16,0,0,1,.33.81,1.18,1.18,0,0,1-.33.81l0,0L12.44,18l-.06.06a1.31,1.31,0,0,1-1,.39,1.41,1.41,0,0,1-.9-.4c-.56-.54-3.94-4-4.47-4.56a1.28,1.28,0,0,1-.33-.81,1.2,1.2,0,0,1,.33-.81,1.13,1.13,0,0,1,.79-.33,1.15,1.15,0,0,1,.8.33l3.84,3.92,0,0,9.62-9.82A1.17,1.17,0,0,1,21.88,5.58Z" />

Đánh dấu đã đọc

Cấu trúc và cách dùng Interested in trong tiếng Anh dùng để diễn giải, bày tỏ sự quan tâm của cá nhân đến sự vật, sự việc nào đó, hoặc sự gây chú ý, cuốn hút của sự vật sự việt đó đối với bản thân hoặc là trong trường hợp diễn đạt ý thích, sở thích của bản thân, trong trường hợp đó, nghĩa của “interested in” tương tự như “like”.

1. Cấu trúc và cách dùng Interested in trong tiếng Anh.

Khi muốn diễn đạt sự quan tâm, sở thích của người nói đến một vấn đề, đối tượng nào đó, ta có thể sử dụng cấu trúc với tính từ trên sau:

‘Subject + (To be) + interested in + N/ Verb_ing …’

… + interested in + …’

(Bày tỏ sự quan tâm, sở thích đến đối tượng nào đó)

Ở đây, động từ to be được chia theo ngôi của chủ ngữ và thì.

Sau be interested in là gì

Dùng Interested in để bày tỏ sự quan tâm đến sự vật, sự việc

Ví dụ:

  • - He didn't seem very interested in what I was saying. (Anh ấy dường như không quan tâm đến những gì tôi đang nói.)
  • - She's at that age where she's starting to get interested in boys. (Cô ấy đang ở cái độ tuổi bắt đầu quan tâm đến các cậu bé.)
  • - Yes, I'd be very interested in knowing more about the services your firm offers. (Vâng, tôi rất muốn biết thêm về các dịch vụ mà công ty bạn cung cấp.)
  • - She's not especially interested in sport. (Cô ấy không đặc biệt quan tâm đến các môn thể thao.)
  • - Make sure you visit the maritime museum if you're interested in anything to do with ships or seafaring. (Hãy chắc chắn rằng bạn ghé thăm bảo tàng hàng hải nếu bạn quan tâm đến bất cứ thứ gì để làm với tàu thuyền hoặc đi biển.)

2. Cấu trúc và cách dùng Interested in trong tiếng Anh – Phân biệt với các dạng khác của interest, trái nghĩa.

Interested: Chúng ta sử dụng Interested khi chúng ta quan tâm đến nó và chúng ta thích thú với nó. (thường dùng cho chủ ngữ là người), có interested in và interested to.

Trong đó, interested in: động từ đi sau nó là một verb_ing, chủ yếu nói về sở thích giống như từ 'like'.

Còn interested to: động từ đi theo sau là một Verb (infinitive), ở đây là một trường hợp cụ thể, diễn đạt chủ thể đang cảm thấy hứng thú ngay trong lúc nói.

Ví dụ:

  • - I am interested in football
  • - I am interested to football ( “Tôi” đang chơi football và cảm thấy hứng thú với trò chơi này).
  • - We would be interested to hear your views on this subject (Chúng tôi đang hứng thú để nghe quan điểm của bạn về chủ đề này)

Về cấu trúc với Interesting: Chúng ta sử dụng Interesting khi vấn đề đó làm ta chú ý và muốn tìm hiểu thêm về nó (thường chủ ngữ là vật), và khi nói đến tính chất của sự việc, sự việc đó, câu sẽ mang nghĩa hoàn toàn khác.

Ví dụ:

  • - The film is interesting to me (Bộ film này gây hứng thú cho tôi).
  • - I am interesting in learning English. (Tôi thích thú học tiếng Anh.)
  • - I am interested in learning English. (Tôi quan tâm đến việc học tiếng Anh.)

Ghi nhớ rằng chỉ có người mới được miêu tả bằng Interested.

Sau be interested in là gì

Cấu trúc và cách dùng Interested in trong tiếng Anh

Để tạo ra từ trái nghĩa với interested in, ta có thể thêm “un” hoặc “dis” phía trước để tạo ra “uninterested in” hoặc “disinterested in” : không quan tâm đến sự vật, sự việc.

Ví dụ:

  • - I was totally uninterested in boys. (Tôi hoàn toàn không quan tâm đến con trai)
  • - He seemed uninterested in our problems, so we stopped asking him for help. (Anh ấy có vẻ không quan tâm đến vấn đề của chúng tôi, vì vậy chúng tôi đã thôi không yêu cầu anh ấy giúp đỡ.
  • - He seemed disinterested in our problems, so we stopped asking him for help Anh ấy có vẻ không quan tâm đến vấn đề của chúng tôi, vì vậy chúng tôi đã thôi không yêu cầu anh ấy giúp đỡ. - A disinterested third party resolved the dispute. (Một bên thứ ba không quan tâm đã giải quyết tranh chấp.)

Be interested in đi với động từ gì?

S + be + interested in + N/V-ing Cấu trúc Interested in trong câu mang ý nghĩa là: Ai đó thích thú về điều gì/việc gì. Ví dụ: Sara'd be very interested in knowing more about you. (Sara rất thích được biết thêm về bạn.)

Sau be interested là gì?

S + be + interested in + v-ing/N Ở đây động từ tobe trong cấu trúc interested in được chia theo ngôi của chủ ngữ và thì. Ý nghĩa: Ai đó cảm thấy thích thú với việc gì/điều gì. Ví dụ: - My brother would be very interested in knowing more about you.

Sau interested thêm gì?

Hãy ghi nhớ là interested in + N/V-ing nhé.

Sau interesting là gì?

Interesting + for Interesting được sử dụng với vai trò là một tính từ trong tiếng Anh, interesting thường được kết hợp với giới từ For thể hiện việc thú vị cho ai đó. Tham khảo thêm ví dụ cụ thể dưới đây để hiểu hơn về cách dùng của Interesting trong cấu trúc này.