sử dụng như một nội động từ (không có tân ngữ theo sau) để mô tả trạng thái đi đến kết thúc của một hành động/công việc Show
Ví dụ:
(Tớ sẽ gọi câu khi tớ hoàn thành bài tập của mình)
(Xin hãy đặt bản câu hỏi của mình vào thùng sau khi điền xong)
(Cô ấy kết thúc buổi trình diễn ca nhạc với một bài hát từ album đầu tiên của mình)
(Cô ấy giành hạng nhì ở vòng chung kết)
(Cậu đã đọc xong quyển tạp chí ấy chưa?) (b) ăn, uống hoặc sử dụng một cái gì đó hoàn toàn, không còn lại gì Cách sử dụng: sử dụng như một ngoại động từ (+ tân ngữ) Ví dụ:
(Hãy đảm bảo là con bé ăn hết bữa tối của nó)
(Chúng tôi chén hết cả cái bánh vào tối qua) 2 Finish – Danh từSỰ HOÀN THÀNH / KẾT THÚC kết thúc cuộc đua, hoặc phần cuối cùng của một điều gì đó Ví dụ:
(một kết thúc suýt soát)
(Họ bật lại màn kết thúc trong chế độ quay chậm – slow motion) III Complete Vs. Finish – Phân biệt như thế nào nhỉ?Sau khi tìm hiểu về ý nghĩa của Complete và Finish và cũng như xem xét cách sử dụng và các ví dụ, giờ là lúc để chúng mình phân tích hai từ một cách cẩn thận và rõ ràng để hiểu được sự khác biệt giữa chúng. Một sự khác biệt rất dễ nhận thấy đó là Complete có thể đóng vai trò là tính từ trong khiì Finish lại có thể xuất hiện trong câu dưới dạng một danh từ. Ngoài điểm đó ra hãy cùng xem xét từng chi tiết để tìm ra sự khác biệt giữa 2 từ này nhé! 1 Complete = Fulfill (Hoàn thiện) & Finish = End (Kết thúc)Cả hai từ Complete và Finish đều chia sẻ chung nghĩa “hành động hoàn thành một công việc gì đó”. Tuy nhiên, mức độ hoàn thành của công việc là điểm khác nhau giữa hai từ này. “To complete something” nghĩa là hoàn thành, hoàn thiện việc đó. Về cơ bản, bạn không chỉ kết thúc và ngừng thực hiện hoạt động đó. Bạn thực sự thực hiện công việc ấy với tất cả khả năng của bạn và cố gắng hết sức để có được kết quả tốt nhất. Mặt khác, “To finish something” có nghĩa là kết thúc một hoạt động/công việc. Bạn chỉ đơn giản là không còn làm điều đó nữa. Ví dụ:
(Anh ấy chưa nói xong bài phát biểu của mình)
(Họ muốn dự án này được hoàn thành đúng hạn) Khi bạn nói:
2 Complete – dự án dài hạn & Finish – hoạt động ngắnFinish được sử dụng nhiều hơn cho các hoạt động diễn ra trong một khoảng thời gian tương đối ngắn – như ăn uống, chạy đua hoặc chạy marathon.
Complete lại thường sử dụng để nói về các sự kiện kéo dài trong nhiều ngày, nhiều tháng hoặc thậm chí nhiều năm như các dự án dài hạn.
3 Complete – Tổng thể & Finish – Một phần của tổng thểNếu bạn đang nói về công việc:
Để hiểu rõ về điểm này, hãy nghĩ về một ví dụ. Bạn được giao công việc xây dựng một ngôi nhà mới cho một khách hàng. Có nhiều nhiệm vụ phải làm như: làm móng, xây tường, xây mái, sơn, v.v.
Nếu bạn đang nói về một dự án có nhiều hạng mục Cả thế giới chờ đợi mỗi mùa (season) Game of Thrones mới. Mùa vừa rồi kết thúc vào tháng ba. Khi mùa cuối cùng (season 8) kết thúc (finished), Game of Thrones mới được coi là hoàn thành (completed). Như vậy, khi một hành động vẫn còn chờ đợi thêm những điều sẽ xảy tới tiếp theo, đó sẽ là “Finish” chứ không phải “Complete”. 4 Complete & Finish trong ngữ cảnh hôn nhânMột điểm khác biệt khác của Complete và Finish chính là sắc thái của hai từ trong một số ngữ cảnh nhất định. Trong ngữ cảnh về hôn nhân, Complete và Finish đem lại những ý nghĩa hoàn toàn khác đấy nhé. Chúng mình hãy cùng tìm hiểu rõ hơn qua một ví dụ của tác giả Samsundar Balgobin – một nhà ngôn ngữ học nổi tiếng thế giới. “People say there is no difference between COMPLETE & FINISH BUT there is! When you marry the right one, you are COMPLETE And when you marry the wrong one, you are FINISHED… And when the “right one” catches you with the “wrong one”, you are COMPLETELY FINISHED.” Dịch: “Người ta nói giữa “FINISH” và “COMPLETE” chẳng có gì khác nhau cả NHƯNG có đấy! Khi bạn kết hôn với đúng người, bạn sẽ trở nên TRỌN VẸN Và khi bạn cưới nhầm người, bạn sẽ TIÊU ĐỜI Và khi người tình trong định mệnh của bạn bắt gặp bạn đi cùng người khác, đời bạn COI NHƯ XONG 100%!” |