Sách giáo khoa Công nghệ 6 KNTT bài Đèn điện

 Câu 1: Đèn điện là

  • A. Đồ dùng điện để làm sạch bụi bẩn
  • C. Đồ dùng điện để chế biến thực phẩm
  • D. Đồ dùng điện để bảo quản thực phẩm

Câu 2: Nhà bác học người Mĩ Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên vào năm bao nhiêu?

Câu 3: Điện năng biến đổi thành quang năng ở bộ phận nào của đèn sợi đốt?

  • B. Đuôi đèn
  • C. Bóng thủy tinh
  • D. Đáp án khác

Câu 4: Bóng thủy tinh của đèn sợi đốt có tác dụng gì?

  • A. Biến điện năng thành nhiệt năng để phát sáng
  • C. Để lắp ráp vào đui đèn
  • D. Cung cấp điện cho sợi đốt

Câu 5: Đèn ống huỳnh quang có mấy bộ phận chính?

Câu 6: Bộ phận nào của đèn LED phát ra ánh sáng?

  • A. Vỏ bóng
  • C. Đuôi đèn
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 7: Bộ phận nào của đèn LED giúp phân bố đều ánh sáng?

  • B. Bảng mạch LED
  • C. Đuôi đèn
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 8: Cấu tạo của đèn sợi đốt là

  • A. Ống thủy tinh, hai điện cực
  • C. Vỏ bóng, bảng mạch, đuôi đèn
  • D. Vỏ bóng, sợi đốt, hai điện cực

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai về đèn sợi đốt?

  • A. Tuổi thọ của đèn sợi đốt chỉ khỏang 1 000 giờ
  • B. Nếu sờ vào bóng đèn đang chiếu sáng sẽ thấy nóng và có thể bị bỏng
  • C. Khi đèn làm việc, sợi đốt bị nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng

Câu 10: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bóng đèn compact?

  • A. Là bóng đèn huỳnh quang có công suất nhỏ
  • B. Có nguyên lí làm việc giống bóng đèn huỳnh quang
  • D. Ánh sáng an toàn với mắt người sử dụng

Câu 11: Mùa đông, bác nông dân muốn thắp sáng điện để sưởi ấm cho đàn gà. Bác nên sử dụng loại bóng đèn nào để nhiệt tỏa ra là nhiều nhất?

  • B. Huỳnh quang
  • C. Compact
  • D. LED

Câu 12: Loại đèn điện nào tiết kiệm điện năng nhất?

  • A. Đèn sợi đốt
  • B. Đèn huỳnh quang
  • C. Đèn compact

Câu 13: Loại bóng đèn tiêu thụ nhiều điện năng nhất là

  • B. Huỳnh quang
  • C. Compact
  • D. LED

Câu 14: Hành động dưới đây không đảm bảo an toàn khi sử dụng đèn điện?

  • B. Tháo bóng đèn khi đã ngắt điện
  • C. Lắp đặt đèn ở nơi khô ráo
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 15: Để tiết kiệm điện năng nhiều nhất, em sử dụng loại bóng đèn điện nào sau đây?

  • A. Sợi đốt
  • C. Huỳnh quang
  • D. Compact

Câu 16: Đặc điểm của bóng đèn huỳnh quang là

  • A. Tuổi thọ thấp
  • C. Giá thành rẻ
  • D. Phát ra ánh sáng liên tục

Câu 17: Bóng đèn sợi đốt có ưu điểm

  • B. Tuổi thọ cao
  • C. Tiết kiệm điện
  • D. Phát ra ánh sáng nhấp nháy

Câu 18: Tháo lắp bóng đèn khi đèn đang sáng có tác hại gì?

  • A. Làm giảm tuổi thọ của bóng đèn
  • C. Gây ô nhiễm môi trường
  • D. Không có tác hại gì

Câu 19: Tìm phát biểu sai

  • A. Ngoài công dụng chiếu sáng, một số loại đèn điện còn được dùng để sưởi ấm, trang trí
  • B. Khi hoạt động, dòng điện chạy trong sợi đốt của bóng đèn làm cho sợi đốt nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng
  • D. Ống thủy tinh của bóng đèn huỳnh quang có phủ lớp bột huỳnh quang.

Câu 20: Công dụng của lớp phủ bóng đèn huỳnh quang là gì?

  • A. Giảm độ chói của đèn
  • C. Chuyển đổi ánh sáng nhìn thấy thành bức xạ cực tím
  • D. Không có đáp án ở trên

Câu 21: Một bóng đèn sợi đốt có công suất 0,04kW được bật trong 6 giờ. Tính chi phí mà bóng đèn sử dụng nếu biết giá mỗi kWh là 2 500 đồng.

  • A. 500 đồng
  • C. 700 đồng
  • D. 800 đồng

Câu 22: Lựa chọn để thay thế bóng đèn sợi đốt có thông số kĩ thuật 220V - 60W bị hỏng bằng loại nào sau đây để tiết kiệm điện nhất?

  • A. Bóng đèn sợi đốt 220V - 60W
  • B. Bóng đèn compact 220V - 12W
  • D. Không đáp án đúng

- Mô tả được cấu tạo và nguyên lí hoạt động của một số loại bóng đèn, vai trò của đèn điện trong sinh hoạt gia đình.

- Tìm hiểu được cách thức sử dụng các loại bóng đèn cho các không gian chức năng

khác nhau trong gia đình.

- Đưa ra được những lời khuyên về việc lựa chọn, sử dụng các loại bóng đèn hợp lí, hiệu quả, an toàn và tiết kiệm.

  1. Năng lực
  2. a) Năng lực công nghệ

- Chủ động học tập, giao tiếp và hợp tác nhóm để giải quyết vấn để, tìm hiểu cách lựa chọn và sử dụng đèn điện trong gia đình đảm bảo an toàn và tiết kiệm.

- Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, để xuất giải pháp giải quyết vấn để.

- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, hợp tác, trao đổi nhóm.

- Có ý thức đảm bảo an toàn và tiết kiệm điện đối với đèn điện trong gia đình.

- Thích tìm hiểu thông tin để mở rộng hiểu biết.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:

- Tranh cấu tạo một số loại bóng đèn: sợi đốt, LED, compact, huỳnh quang (Theo danh nục thiết bị dạy học tối thiểu).

- Các loại bóng đèn sợi đốt, compact, huỳnh quang, LED (Theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu).

  1. Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG DẪN NHẬP)
  2. Mục tiêu: Huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân HS về đèn điện và một số loại bóng đèn điện. Kích thích tính tò mò, sự hứng thú, tâm thế của HS ngay từ đầu.
  3. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi liên quan đến đèn điện trong gia đình.
  4. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV sử dụng thông tin bổ sung về câu chuyện lịch sử ra đời của bóng đèn sợi đốt gắn liền với nhà phát minh Thomas Edison tạo sự sinh động, hấp dẫn để dẫn dắt vào bài và đặt các câu hỏi liên quan đến những hiểu biết của HS về những loại đèn điện thường dùng trong sinh hoạt ở gia đình.

- HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nêu lên suy nghĩ của bản thân

- GV đặt vấn đề: Việc thay một số bòng đèn sợi đốt trong gia đình bằng bóng đèn LED có phải là một biện pháp tiết kiệm điện? Đèn điện và bóng đèn có những loại nào, chúng có đặc điểm gì? Để tìm hiểu kĩ hơn, chúng ta cùng đến với bài 11: Đèn điện.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1 : Khái quát chung

  1. Mục tiêu: Trình bày được kiến thức khái quát chung về vai trò của đèn điện, một số loại đèn và bóng đèn phổ biến.
  2. Nội dung: HS được yêu cầu tìm hiểu về vai trò của đèn điện, kể tên được một số loại đèn và bóng đèn phổ biến.
  3. Sản phẩm học tập: bản ghi chép về vai trò và một số loại đèn điện.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn cho HS: đọc nội dung mục I - SGK và nêu vai trò của các loại đèn điện có trong Hình 11.1 - SGK. Ngoài ra, còn những loại đèn điện nào có thể bổ sung thêm?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.

GV tổng hợp và chuyển tiếp: Bóng đèn là bộ phận quan trọng và là nguồn phát sáng

của đèn điện, có một số loại bóng đèn thông dụng như: bóng đèn sợi đốt, bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn compact, bóng đèn LED. Để nắm rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo, nguyên lí hoạt động của một số loại bóng đèn này.

I. Khái quát chung

- Đèn điện là đồ dùng điện để chiếu sáng. Ngoài ra, còn dùng để trang trí, sưởi ấm.

Hoạt động 2: Một số loại bóng đèn thông dụng

  1. Mục tiêu: Nhận biết và nêu được chức năng của các bộ phận chính của một số loại bóng đèn, mô tả được nguyên lí làm việc của chúng.
  2. Nội dung: HS được yêu cầu tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lí hoạt động của mỗi loại bóng đèn, tìm ra bộ phận phát sáng và ưu, nhược điểm của mỗi loại bóng đèn.
  3. Sản phẩm học tập: Bản ghi chép về cấu tạo cơ bản và nguyên lí hoạt động của mỗi loại bóng đèn, tìm ra bộ phận phát sáng và ưu, nhược điểm của mỗi loại bóng đèn.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn cho HS: đọc lần lượt nội dung mục II SGK để tìm hiểu về cấu tạo cơ bản và nguyên lí hoạt động của mỗi loại bóng đèn, tìm ra bộ phận phát sáng, so sánh về thông số kĩ thuật của từng loại và ưu, nhược điểm của mỗi loại bóng đèn.

- GV định hướng thêm để HS thảo luận về việc sử dụng mỗi loại bóng đèn cho từng

loại đèn và những khả năng sử dụng mỗi loại bóng đèn đó cho mỗi không gian khác nhau trong gia đình.

- HS so sánh về mức độ tiết kiệm điện và mức độ thân thiện môi trường của các loại bóng đèn.

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và đưa ra một số phương án trong hoạt động hộp chức năng Kết nối năng lực ở trang 62 – SGK.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.

II. Một số loại bóng đèn thông dụng

1. Bóng đèn sợi đốt

- Bóng đèn sợi đốt có cấu tạo gồm có ba bộ phận chính: bóng thuỷ tinh, sợi đốt và đuôi đèn.

- Khi hoạt động, dòng điện chạy trong sợi đốt của bóng đèn làm cho sợi đốt nóng lên đến nhiệt độ rất cao và phát sáng.

- Thông số kĩ thuật của một số loại bóng đèn sợi đốt: 220V—-60W, 220 V- 100W...

2. Bóng đèn huỳnh quang

- Bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo gồm hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh (có phủ lớp bột huỳnh quang) và hai điện cực.

- Khi hoạt động, sự phóng điện giữa hai cực của đèn tác dụng lên lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống làm phát ra ánh sáng.

3. Bóng đèn compact

- Bóng đèn compact là bóng đèn huỳnh quang có công suất nhỏ. Mỗi bóng được cấu tạo bởi những hình chữ U hoặc có dạng ông xoăn

- Bóng đèn compact có nguyên lí làm việc giống bóng đèn huỳnh quang.

- Thông số kĩ thuật của một số loại bóng đèn compact 110V-8W,220V-8W.220V-15W...

- Bóng đèn compact có khả năng phát sáng cao, tuổi thọ cao, ánh sáng an toàn với mắt người sử dụng.

4. Bóng đèn LED

- Cấu tạo bóng đèn LED búp gồm ba phần

chính: vỏ bóng, bảng mạch LED, đuôi đèn.

- Khi hoạt động, bảng mạch LED phát ra ánh sáng và vỏ bóng giúp phân bố đều ánh sáng.

- Thông số kĩ thuật của một số loại bóng đèn huỳnh quang: 110 V— 18 W, 220 V— 18W, 220V-36W...

Hoạt động 3: Thực hành

  1. Mục tiêu: phân loại được một số loại bóng đèn.
  2. Nội dung: làm bài thực hành
  3. Sản phẩm học tập: báo cáo thực hành của HS
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chuẩn bị sẵn các loại bóng đèn khác nhau để HS thực hành quan sát, tìm hiểu cấu tạo và đọc thông số kĩ thuật của chúng.

- GV hướng dẫn cho HS thực hành.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.

(GV có thể mở rộng thêm về giờ Trái Đất)

III. THỰC HÀNH

1. Chuẩn bị

- Dụng cụ, thiết bị: các loại bóng đnè

- Phiếu báo cáo.

2. Nội dung và trình tự thực hành.

+ Nhận biết và phân loại các loại bóng đèn (có thể có 2 - 3 bóng đèn cùng một loại).

+ Quan sát, chỉ ra các các bộ phận chính của mỗi loại bóng đèn, nêu chức năng của chúng.

+ Đọc các thông số kĩ thuật của mỗi loại bóng đèn.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II