QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 85/2016/NĐ-CP NGÀY 01/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN THEO CẤP ĐỘ Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông tin; Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, bao gồm: xác định hệ thống thông tin và thuyết minh cấp độ an toàn hệ thống thông tin; yêu cầu bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin; chế độ báo cáo. Điều 2. Đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ (sau đây gọi tắt là Nghị định 85/2016/NĐ-CP). Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Dự phòng nóng là khả năng thay thế chức năng của thiết bị khi xảy ra sự cố mà không làm gián đoạn hoạt động của hệ thống. 2. Thiết bị mạng chính hoặc quan trọng là các thiết bị trong hệ thống khi bị ngừng hoạt động mà không có kế hoạch trước sẽ làm gián đoạn hoạt động của toàn bộ hệ thống thông tin. Thành phần thiết bị mạng chính được xác định theo cấp độ của hệ thống thông tin, bao gồm tối thiểu: thiết bị chuyển mạch trung tâm hoặc tương đương, thiết bị tường lửa trung tâm, tường lửa ứng dụng web, hệ thống lưu trữ tập trung, tường lửa cơ sở dữ liệu. Điều 4. Chủ quản hệ thống thông tin 1. Đối với các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chủ quản hệ thống thông tin là một trong các trường hợp sau:
2. Đối với doanh nghiệp và tổ chức khác (không phải Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), chủ quản hệ thống thông tin là cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng, thiết lập, nâng cấp, mở rộng hệ thống thông tin. 3. Trong trường hợp cần thiết, chủ quản hệ thống thông tin ủy quyền cho một tổ chức trực thuộc có đủ năng lực để thay mặt thực hiện trách nhiệm của chủ quản hệ thống thông tin quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 85/2016/NĐ-CP. Việc ủy quyền trách nhiệm chủ quản hệ thống thông tin phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó nêu rõ phạm vi của hệ thống, trách nhiệm của tổ chức được ủy quyền và thời hạn ủy quyền. Điều 5. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin 1. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin là cơ quan, tổ chức được chủ quản hệ thống thông tin giao nhiệm vụ vận hành hệ thống thông tin. 2. Trong trường hợp hệ thống thông tin gồm nhiều hệ thống thành phần hoặc phân tán, có nhiều hơn một đơn vị vận hành hệ thống thông tin, chủ quản hệ thống thông tin có trách nhiệm chỉ định một đơn vị chủ trì thực hiện quyền và nghĩa vụ của đơn vị vận hành hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật. 3. Trong trường hợp thuê dịch vụ công nghệ thông tin, đơn vị vận hành hệ thống thông tin được xác định như sau:
Điều 6. Thẩm định Hồ sơ đề xuất cấp độ trong trường hợp đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin đồng thời được chủ quản hệ thống thông tin giao quản lý, vận hành hệ thống thông tin Trường hợp đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin, đồng thời được chủ quản hệ thống thông tin giao quản lý, vận hành hệ thống thông tin, việc tổ chức thẩm định Hồ sơ đề xuất cấp độ được thực hiện theo một trong các phương án sau đây: 1. Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin trình chủ quản hệ thống thông tin giao một đơn vị trực thuộc có đủ năng lực chủ trì, tổ chức thẩm định. 2. Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin trình chủ quản hệ thống thông tin thành lập Hội đồng thẩm định độc lập thực hiện nhiệm vụ thẩm định Hồ sơ đề xuất cấp độ. Chương II XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ THUYẾT MINH CẤP ĐỘ AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN Điều 7. Xác định hệ thống thông tin 1. Việc xác định hệ thống thông tin để xác định cấp độ căn cứ trên nguyên tắc được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 85/2016/NĐ-CP. 2. Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động nội bộ là hệ thống chỉ phục vụ hoạt động quản trị, vận hành nội bộ của cơ quan, tổ chức. 3. Hệ thống thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp là hệ thống trực tiếp hoặc hỗ trợ cung cấp dịch vụ trực tuyến, bao gồm dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ trực tuyến khác trong các lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin, thương mại, tài chính, ngân hàng, y tế, giáo dục và các lĩnh vực chuyên ngành khác. 4. Hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin là tập hợp trang thiết bị, đường truyền dẫn kết nối phục vụ chung hoạt động của nhiều cơ quan, tổ chức như mạng diện rộng, cơ sở dữ liệu, trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây; xác thực điện tử, chứng thực điện tử, chữ ký số; kết nối liên thông các hệ thống thông tin. 5. Hệ thống thông tin Điều khiển công nghiệp là hệ thống có chức năng giám sát, thu thập dữ liệu, quản lý và kiểm soát các hạng mục quan trọng phục vụ điều khiển, vận hành hoạt động bình thường của các công trình xây dựng. 6. Hệ thống thông tin khác là hệ thống thông tin không thuộc các loại hình được nêu tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều này, được sử dụng để trực tiếp phục vụ hoặc hỗ trợ hoạt động nghiệp vụ, sản xuất, kinh doanh cụ thể của cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực chuyên ngành. 7. Định kỳ hàng quý (ngày đầu tiên của quý), Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cập nhật, bổ sung danh mục các hệ thống thông tin theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều này và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông. Điều 8. Thuyết minh cấp độ an toàn hệ thống thông tin 1. Đối với hệ thống thông tin được đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng, nâng cấp, tùy thuộc vào hình thức đầu tư, phương án kỹ thuật trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (trường hợp dự án đầu tư áp dụng phương án thiết kế 01 bước), trong Thiết kế cơ sở thuộc Báo cáo nghiên cứu khả thi (trường hợp dự án đầu tư áp dụng phương án thiết kế 02 bước), trong Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin (trong trường hợp thuê dịch vụ công nghệ thông tin) hoặc trong Đề cương và dự toán chi tiết (trong trường hợp đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin không phải lập dự án) phải đáp ứng các yêu cầu của phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ được đề xuất, được thuyết minh trong Hồ sơ đề xuất cấp độ. 2. Thuyết minh Hồ sơ đề xuất cấp độ, bao gồm các thành phần sau đây:
3. Thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin, bao gồm các nội dung:
4. Thuyết minh về việc đề xuất cấp độ, bao gồm các nội dung:
5. Thuyết minh về việc đề xuất cấp độ đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5, ngoài các nội dung được quy định tại khoản 3 Điều này, cần làm rõ thêm các nội dung sau đây:
6. Thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin, bao gồm các nội dung:
Chương III YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN THEO CẤP ĐỘ Điều 9. Yêu cầu chung 1. Việc bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ thực hiện theo yêu cầu cơ bản quy định tại Thông tư này và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về Công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. 2. Yêu cầu cơ bản đối với từng cấp độ quy định tại Thông tư này là các yêu cầu tối thiểu để bảo đảm an toàn hệ thống thông tin, bao gồm yêu cầu cơ bản về quản lý, yêu cầu cơ bản về kỹ thuật và không bao gồm các yêu cầu bảo đảm an toàn vật lý. 3. Yêu cầu cơ bản về quản lý, bao gồm:
đ) Quản lý vận hành hệ thống;
4. Yêu cầu cơ bản về kỹ thuật, bao gồm:
5. Việc xây dựng phương án bảo đảm an toàn thông tin đáp ứng yêu cầu cơ bản theo từng cấp độ thực hiện theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 85/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
6. Hệ thống thông tin khi được đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng, nâng cấp phải triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin đã được phê duyệt tại Hồ sơ đề xuất cấp độ và đáp ứng các yêu cầu an toàn tại Điều 9 và Điều 10 Thông tư này trước khi đưa vào vận hành, khai thác. 7. Quy chế bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cho hệ thống phải được xây dựng, đáp ứng các yêu cầu an toàn về quản lý theo cấp độ an toàn hệ thống thông tin tương ứng và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành trước khi Hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt. 8. Yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin đối với phần mềm nội bộ khi xây dựng mới hoặc mở rộng, nâng cấp:
9. Trường hợp hệ thống thông tin cấp độ 3 được triển khai dưới hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin tại Trung tâm dữ liệu hoặc Điện toán đám mây, thiết kế hệ thống phải đáp ứng các yêu cầu sau:
10. Trường hợp hệ thống thông tin cấp độ 4 hoặc cấp độ 5 được triển khai dưới hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin tại Trung tâm dữ liệu hoặc Điện toán đám mây, thiết kế hệ thống phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Điều 10. Phương án bảo đảm an toàn thông tin đối với từng cấp độ 1. Phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cấp độ 1 phải đáp ứng yêu cầu quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cấp độ 2 phải đáp ứng yêu cầu quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3 phải đáp ứng yêu cầu quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cấp độ 4 phải đáp ứng yêu cầu quy định chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cấp độ 5 phải đáp ứng yêu cầu quy định chi tiết tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Chương IV KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ AN TOÀN THÔNG TIN Điều 11. Quy định chung về hoạt động kiểm tra, đánh giá 1. Nội dung kiểm tra, đánh giá:
2. Tần suất kiểm tra, đánh giá:
3. Hình thức kiểm tra, đánh giá phát hiện mã độc, lỗ hổng, điểm yếu, thử nghiệm xâm nhập hệ thống thông tin, gồm 03 hình thức sau:
Điều 12. Nội dung kiểm tra, đánh giá về an toàn thông tin 1. Nội dung kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, bao gồm:
2. Nội dung kiểm tra, đánh giá hiệu quả của các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin theo phương án bảo đảm an toàn thông tin được phê duyệt, bao gồm:
đ) Kiểm tra việc cấu hình, tăng cường bảo mật cho thiết bị hệ thống, hệ điều hành, ứng dụng, cơ sở dữ liệu và các thành phần khác liên quan trong hệ thống theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. 3. Nội dung kiểm tra, đánh giá phát hiện mã độc, lỗ hổng, điểm yếu, thử nghiệm xâm nhập hệ thống thông tin, bao gồm:
Chương V CHẾ ĐỘ BÁO CÁO Điều 13. Quy định chung về chế độ báo cáo 1. Phương thức gửi, nhận báo cáo:
2. Tần suất thực hiện báo cáo:
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ hàng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo. 4. Thời hạn gửi báo cáo đối với báo cáo định kỳ hàng năm:
Điều 14. Nội dung báo cáo 1. Thông tin chung về chủ quản hệ thống thông tin, đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin, đơn vị vận hành đối với từng hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý, gồm: tên chủ quản hệ thống thông tin, đơn vị chuyên trách an toàn thông tin, đơn vị vận hành; quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn; người đại diện, chức vụ; địa chỉ; thông tin liên hệ (bao gồm số điện thoại, thư điện tử). 2. Danh sách các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý, gồm: tên hệ thống, đơn vị vận hành, cấp độ đề xuất. 3. Danh sách hệ thống thông tin được phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định. 4. Danh sách hệ thống thông tin đã triển khai đầy đủ, mới triển khai một phần hoặc chưa triển khai các biện pháp bảo vệ đáp ứng các yêu cầu an toàn theo phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt. 5. Danh sách hệ thống thông tin có Quy chế bảo đảm an toàn thông tin theo quy định. 6. Danh sách hệ thống thông tin tuân thủ các quy định, quy trình trong Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong quá trình vận hành, khai thác, kết thúc hoặc hủy bỏ hệ thống thông tin. 7. Danh sách hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá theo quy định. 8. Đánh giá về việc triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin theo phương án bảo đảm an toàn thông tin được phê duyệt trong Hồ sơ đề xuất cấp độ theo từng tiêu chí, yêu cầu. 9. Thông tin Quyết định phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ, phương án bảo đảm an toàn thông tin được phê duyệt trong Hồ sơ đề xuất cấp độ theo từng tiêu chí, yêu cầu (đã đáp ứng đầy đủ/chưa đáp ứng đầy đủ; kế hoạch hoặc lộ trình hoàn thiện tiêu chí, yêu cầu chưa đáp ứng). 10. Thông tin Quyết định ban hành và Quy chế bảo đảm an toàn thông tin. 11. Các thông tin khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Chương VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 15. Thời điểm phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ khi xây dựng mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin Hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin khuyến khích được phê duyệt trước khi cấp có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc thiết kế cơ sở thuộc Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin hoặc Đề cương và dự toán chi tiết tương ứng. Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp 1. Đối với các hệ thống thông tin đang vận hành, khai thác, đã được phê duyệt cấp độ từ trước ngày Thông tư này có hiệu lực: Chủ quản hệ thống thông tin tiến hành rà soát Hồ sơ đề xuất cấp độ và Phương án đảm bảo an toàn thông tin đã được phê duyệt. Việc rà soát, điều chỉnh, phê duyệt lại Hồ sơ đề xuất cấp độ và Phương án bảo đảm an toàn thông tin (nếu cần) phải hoàn thành trước tháng 6 năm 2023. 2. Đối với các hệ thống thông tin đang vận hành, khai thác nhưng chưa được phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ: thực hiện xây dựng, thẩm định, phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo phương án được phê duyệt trong Hồ sơ đề xuất cấp độ đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và đồng bộ với quy định tại Thông tư này, bảo đảm khi Thông tư này có hiệu lực, không phải thực hiện lại quy trình xây dựng, thẩm định, phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ. Điều 17. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 và thay thế cho Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. 2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên hệ với Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) để phối hợp giải quyết./. Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng Thông tin điện tử; - Lưu: VT, CATTT (230). BỘ TRƯỞNG Nguyễn Mạnh Hùng PHỤ LỤC I YÊU CẦU CƠ BẢN BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN CẤP ĐỘ 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT Yêu cầu TCVN 11930:2017 1.1 Thiết lập chính sách an toàn thông tin Mục 5.1.1 1.1.1 Chính sách an toàn thông tin Mục 5.1.1.1 1.1.2 Xây dựng và công bố Mục 5.1.1.2 1.1.3 Rà soát, sửa đổi Mục 5.1.1.3 1.2 Tổ chức bảo đảm an toàn thông tin Mục 5.1.2 1.2.1 Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin Mục 5.1.2.1 1.2.2 Phối hợp với cơ quan/tổ chức có thẩm quyền Mục 5.1.2.2 1.3 Bảo đảm nguồn nhân lực Mục 5.1.3 1.3.1 Tuyển dụng Mục 5.1.3.1 1.3.2 Trong quá trình làm việc Mục 5.1.3.2 1.3.3 Chấm dứt hoặc thay đổi công việc Mục 5.1.3.3 1.4 Quản lý thiết kế, xây dựng hệ thống Mục 5.1.4 1.4.1 Thiết kế an toàn hệ thống thông tin Mục 5.1.4.1 1.4.2 Thử nghiệm và nghiệm thu hệ thống Mục 5.1.4.2 1.5 Quản lý vận hành hệ thống Mục 5.1.5 1.5.1 Quản lý an toàn mạng Mục 5.1.5.1 1.5.2 Quản lý an toàn máy chủ và ứng dụng Mục 5.1.5.2 1.5.3 Quản lý an toàn dữ liệu Mục 5.1.5.3 1.6 Phương án Quản lý rủi ro an toàn thông tin 1.7 Phương án Kết thúc vận hành, khai thác, thanh lý, hủy bỏ II. YÊU CẦU KỸ THUẬT 1. Yêu cầu về thiết kế hệ thống
ii. Vùng mạng biên; iii. Vùng DMZ.
ii. Có phương án quản lý truy cập giữa các vùng mạng và phòng chống xâm nhập, sử dụng sản phẩm Tường lửa có tích hợp chức năng phòng, chống xâm nhập hoặc phương án tương đương; iii. Có phương án phòng chống mã độc cho máy chủ và máy trạm sử dụng sản phẩm Phòng chống mã độc hoặc phương án tương đương. 2. Yêu cầu về thiết lập, cấu hình hệ thống STT Yêu cầu TCVN 11930:2017 1.1 Bảo đảm an toàn mạng Mục 5.2.1 1.1.1 Kiểm soát truy cập từ bên ngoài mạng Mục 5.2.1.2 1.1.2 Nhật kí hệ thống Mục 5.2.1.3 1.1.3 Phòng chống xâm nhập Mục 5.2.1.4 1.1.4 Bảo vệ thiết bị hệ thống Mục 5.2.1.5 1.2 Bảo đảm an toàn máy chủ Mục 5.2.2 1.2.1 Xác thực Mục 5.2.2.1 1.2.2 Kiểm soát truy cập Mục 5.2.2.2 1.2.3 Nhật ký hệ thống Mục 5.2.2.3 1.2.4 Phòng chống xâm nhập Mục 5.2.2.4 1.2.5 Phòng chống phần mềm độc hại Mục 5.2.2.5 1.3 Bảo đảm an toàn ứng dụng Mục 5.2.3 1.3.1 Xác thực Mục 5.2.3.1 1.3.2 Kiểm soát truy cập Mục 5.2.3.2 1.3.3 Nhật kí hệ thống Mục 5.2.3.3 1.4 Bảo đảm an toàn dữ liệu Mục 5.2.4 1.4.1 Sao lưu dự phòng Mục 5.2.4.1 PHỤ LỤC II YÊU CẦU CƠ BẢN BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN CẤP ĐỘ 2 (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT Yêu cầu TCVN 11930:2017 1.1 Thiết lập chính sách an toàn thông tin Mục 6.1.1 1.1.1 Chính sách an toàn thông tin Mục 6.1.1.1 1.1.2 Xây dựng và công bố Mục 6.1.1.2 1.1.3 Rà soát, sửa đổi Mục 6.1.1.3 1.2 Tổ chức bảo đảm an toàn thông tin Mục 6.1.2 1.2.1 Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin Mục 6.1.2.1 1.2.2 Phối hợp với cơ quan/tổ chức có thẩm quyền Mục 6.1.2.2 1.3 Bảo đảm nguồn nhân lực Mục 6.1.3 1.3.1 Tuyển dụng Mục 6.1.3.1 1.3.2 Trong quá trình làm việc Mục 6.1.3.2 1.3.3 Chấm dứt hoặc thay đổi công việc Mục 6.1.3.3 1.4 Quản lý thiết kế, xây dựng hệ thống Mục 6.1.4 1.4.1 Thiết kế an toàn hệ thống thông tin Mục 6.1.4.1 1.4.2 Phát triển phần mềm thuê khoán Mục 6.1.4.2 1.4.3 Thử nghiệm và nghiệm thu hệ thống Mục 6.1.4.3 1.5 Quản lý vận hành hệ thống Mục 6.1.5 1.5.1 Quản lý an toàn mạng Mục 6.1.5.1 1.5.2 Quản lý an toàn máy chủ và ứng dụng Mục 6.1.5.2 1.5.3 Quản lý an toàn dữ liệu Mục 6.1.5.3 1.5.4 Quản lý sự cố an toàn thông tin Mục 6.1.5.4 1.5.5 Quản lý an toàn người sử dụng đầu cuối Mục 6.1.5.5 1.6 Phương án Quản lý rủi ro an toàn thông tin 1.7 Phương án Kết thúc vận hành, khai thác, thanh lý, hủy bỏ II. YÊU CẦU KỸ THUẬT 1. Yêu cầu về thiết kế hệ thống
ii. Vùng mạng biên; iii. Vùng DMZ; iv. Vùng máy chủ nội bộ;
ii. Có phương án quản lý truy cập giữa các vùng mạng và phòng chống xâm nhập, sử dụng sản phẩm Tường lửa có tích hợp chức năng phòng, chống xâm nhập hoặc phương án tương đương; iii. Có phương án phòng chống mã độc cho máy chủ và máy trạm sử dụng sản phẩm Phòng chống mã độc hoặc phương án tương đương; iv. Có phương án phòng chống tấn công mạng cho ứng dụng web; sử dụng sản phẩm Tường lửa ứng dụng web đối với hệ thống thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 85/2016/NĐ-CP ;
vi. Có phương án dự phòng cho các thiết bị mạng chính, bao gồm thiết bị chuyển mạch trung tâm hoặc tương đương, thiết bị tường lửa trung tâm. 2. Yêu cầu về thiết lập, cấu hình hệ thống STT Yêu cầu TCVN 11930:2017 1.1 Bảo đảm an toàn mạng Mục 6.2.1 1.1.1 Kiểm soát truy cập từ bên ngoài mạng Mục 6.2.1.2 1.1.2 Kiểm soát truy cập từ bên trong mạng Mục 6.2.1.3 1.1.3 Nhật kí hệ thống Mục 6.2.1.4 1.1.4 Phòng chống xâm nhập Mục 6.2.1.5 1.1.5 Bảo vệ thiết bị hệ thống Mục 6.2.1.6 1.2 Bảo đảm an toàn máy chủ Mục 6.2.2 1.2.1 Xác thực Mục 6.2.2.1 1.2.2 Kiểm soát truy cập Mục 6.2.2.2 1.2.3 Nhật ký hệ thống Mục 6.2.2.3 1.2.4 Phòng chống xâm nhập Mục 6.2.2.4 1.2.5 Phòng chống phần mềm độc hại Mục 6.2.2.5 1.2.6 Xử lý máy chủ khi chuyển giao Mục 6.2.2.6 1.3 Bảo đảm an toàn ứng dụng Mục 6.2.3 1.3.1 Xác thực Mục 6.2.3.1 1.3.2 Kiểm soát truy cập Mục 6.2.3.2 1.3.3 Nhật kí hệ thống Mục 6.2.3.3 1.3.4 An toàn ứng dụng và mã nguồn Mục 6.2.3.4 1.4 Bảo đảm an toàn dữ liệu Mục 6.2.4 1.4.1 Bảo mật dữ liệu Mục 6.2.4.1 1.4.2 Sao lưu dự phòng Mục 6.2.4.2 PHỤ LỤC III YÊU CẦU CƠ BẢN BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN CẤP ĐỘ 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BTTTT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT Yêu cầu TCVN 11930:2017 1.1 Thiết lập chính sách an toàn thông tin Mục 7.1.1 1.1.1 Chính sách an toàn thông tin Mục 7.1.1.1 1.1.2 Xây dựng và công bố Mục 7.1.1.2 1.1.3 Rà soát, sửa đổi Mục 7.1.1.3 1.2 Tổ chức bảo đảm an toàn thông tin Mục 7.1.2 1.2.1 Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin Mục 7.1.2.1 1.2.2 Phối hợp với cơ quan/tổ chức có thẩm quyền Mục 7.1.2.2 1.3 Bảo đảm nguồn nhân lực Mục 7.1.3 1.3.1 Tuyển dụng Mục 7.1.3.1 1.3.2 Trong quá trình làm việc Mục 7.1.3.2 1.3.3 Chấm dứt hoặc thay đổi công việc Mục 7.1.3.3 1.4 Quản lý thiết kế, xây dựng hệ thống Mục 7.1.4 1.4.1 Thiết kế an toàn hệ thống thông tin Mục 7.1.4.1 1.4.2 Phát triển phần mềm thuê khoán Mục 7.1.4.2 1.4.3 Thử nghiệm và nghiệm thu hệ thống Mục 7.1.4.3 1.5 Quản lý vận hành hệ thống Mục 7.1.5 1.5.1 Quản lý an toàn mạng Mục 7.1.5.1 1.5.2 Quản lý an toàn máy chủ và ứng dụng Mục 7.1.5.2 1.5.3 Quản lý an toàn dữ liệu Mục 7.1.5.3 1.5.4 Quản lý an toàn thiết bị đầu cuối Mục 7.1.5.4 1.5.5 Quản lý phòng chống phần mềm độc hại Mục 7.1.5.5 1.5.6 Quản lý giám sát an toàn hệ thống thông tin Mục 7.1.5.6 1.5.7 Quản lý điểm yếu an toàn thông tin Mục 7.1.5.7 1.5.8 Quản lý sự cố an toàn thông tin Mục 7.1.5.8 1.5.9 Quản lý an toàn người sử dụng đầu cuối Mục 7.1.5.9 1.6 Phương án Quản lý rủi ro an toàn thông tin 1.7 Phương án Kết thúc vận hành, khai thác, thanh lý, hủy bỏ II. YÊU CẦU KỸ THUẬT 1. Yêu cầu về thiết kế hệ thống
ii. Vùng mạng biên; iii. Vùng DMZ; iv. Vùng máy chủ nội bộ;
vi. Vùng mạng máy chủ cơ sở dữ liệu; vii. Vùng quản trị.
ii. Có phương án quản lý truy cập giữa các vùng mạng và phòng chống xâm nhập sử dụng sản phẩm Tường lửa có tích hợp chức năng phòng, chống xâm nhập hoặc sản phẩm Phòng, chống xâm nhập lớp mạng; iii. Có phương án cân bằng tải, dự phòng nóng cho các thiết bị mạng chính, tối thiểu bao gồm thiết bị chuyển mạch trung tâm hoặc tương đương, thiết bị tường lửa trung tâm, tường lửa ứng dụng web, hệ thống lưu trữ tập trung, tường lửa cơ sở dữ liệu (nếu có); iv. Có phương án bảo đảm an toàn cho máy chủ cơ sở dữ liệu; sử dụng sản phẩm Tường lửa cơ sở dữ liệu đối với hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung, đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 85/2016/NĐ-CP ;
vi. Có phương án phòng chống tấn công từ chối dịch vụ; sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp hoặc sản phẩm Phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ đối với các hệ thống Trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây, hệ thống Định danh, xác thực điện tử, chứng thực điện tử, chữ ký số và hệ thống Kết nối tích hợp, chia sẻ dữ liệu, đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 85/2016/NĐ-CP ; vii. Có phương án phòng chống tấn công mạng cho ứng dụng web; sử dụng sản phẩm Tường lửa ứng dụng web đối với các hệ thống thông tin được quy định tại khoản 2, Điều 9 Nghị định 85/2016/NĐ-CP ; viii. Có phương án bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử; sử dụng sản phẩm Bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử đối với hệ thống Thư điện tử, đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 85/2016/NĐ-CP ; ix. Có phương án quản lý truy cập lớp mạng; sử dụng sản phẩm Quản lý truy cập lớp mạng đối với hệ thống Mạng nội bộ, Trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng, đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 85/2016/NĐ-CP ;
xi. Có phương án giám sát an toàn hệ thống thông tin tập trung sử dụng sản phẩm Quản lý và phân tích sự kiện an toàn thông tin hoặc sản phẩm tương đương; xii. Có phương án quản lý sao lưu dự phòng tập trung sử dụng hệ thống lưu trữ tập trung và sản phẩm quản lý lưu trữ tập trung; xiii. Có phương án quản lý phần mềm phòng chống mã độc trên máy chủ/máy tính người dùng, sử dụng sản phẩm Phòng, chống mã độc và/hoặc sản phẩm Phát hiện và phản ứng sự cố an toàn thông tin trên thiết bị đầu cuối, có chức năng quản lý tập trung; xiv. Có phương án phòng, chống thất thoát dữ liệu; sử dụng sản phẩm Phòng, chống thất thoát dữ liệu đối với hệ thống thông tin có xử lý thông tin bí mật nhà nước hoặc hệ thống thông tin quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 85/2016/NĐ-CP ; |