Phân lớp p có tối đa bao nhiêu electron

Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt. Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Số đơn vị điện tích hạt nhân Z là

Show

Trong hợp chất H2SO4, số oxi hóa của các nguyên tố lần lượt là

Cho các phân tử chất sau : K2O ; NaCl ; F2 ; H2 ; HCl. Có bao nhiêu phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực ?

Cho nguyên tố X có Z = 8. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A

Liên kết ion đựơc hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu.

B

Liên kết ion là liên kết được tạo thành do sự cho nhận electron.

C

Liên kết ion là liên kết giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện 1,7

D

Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự góp chung electron.

Cho 2 nguyên tố X (Z = 11), Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ X, Y và liên kết trong phân tử lần lượt là - Electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình tròn giống như quỹ đạo của các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời (Mẫu nguyên tử hành tinh).

2. Quan niệm hiện đại

- Các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo không xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON

1. Lớp electron

- Gồm những electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

- Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao (từ trong ra ngoài) trên $7$ mức năng lượng ứng với $7$ lớp electron:

  • Trình bày sự tạo thành ion Na+ và Li+

    Trình bày sự tạo thành ion Na+ và Li+ Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong sodium, calcium oxide 13/11/2022 | 0 Trả lời
  • Oxide nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ? Na2O. MgO. CaO. P2O5.

    15/11/2022 | 1 Trả lời
  • Thêm từng giọt Na2CO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3. Nêu hiện tượng quan sát được. Xuất hiện kết tủa trắng. Dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt. Có khí thoát ra. Không có hiện tượng gì.

    15/11/2022 | 1 Trả lời
  • Hydroxide của các nguyên tố nhóm IA thể hiện tính acid mạnh. tính acid yếu. tính base mạnh. tính base yếu.

    14/11/2022 | 1 Trả lời
  • Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA (trừ fluorine) thể hiện tính acid mạnh. tính base mạnh. tính acid yếu. tính base yếu.

    15/11/2022 | 1 Trả lời
  • Chọn đáp án đúng. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính base của oxide và hydroxide tương ứng tăng dần, đồng thời tính acid của chúng giảm dần. tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần. tính acid, base của oxide và hydroxide tương ứng tăng dần. tính acid, base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần.

    15/11/2022 | 1 Trả lời
  • Phát biểu nào sau đây là đúng? Liên kết cộng hóa trị phân cực có thể được coi là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cho – nhận. Liên kết ion có thể được coi là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực. Liên kết cộng hóa trị không phân cực có thể được coi là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết ion. Liên kết cộng hóa trị phân cực có thể được coi là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết ion.

    15/11/2022 | 1 Trả lời
  • Liên kết đơn là liên kết có một cặp electron dùng chung. có hai cặp electron dùng chung. có ba cặp electron dùng chung. có bốn cặp electron dùng chung.

    14/11/2022 | 1 Trả lời
  • Liên kết ba gồm ba liên kết s. hai liên kết s và một liên kết p. hai liên kết s và hai liên kết p. một liên kết s và hai liên kết p.

    14/11/2022 | 1 Trả lời
  • Cho các chất sau: N2, HCl, HF, O2, Cl2. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

    Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết trong các phân tử mà cặp electron dùng chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. → Liên kết trong phân tử N2, O2, Cl2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực. 14/11/2022 | 0 Trả lời
  • Liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết ion? CO2. O2. KCl. HCl.

    15/11/2022 | 1 Trả lời
  • Số liên kết s và liên kết p có trong phân tử C2H2 lần lượt là 3 và 3. 3 và 2. 2 và 3. 2 và 2.

    14/11/2022 | 1 Trả lời
  • Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phân tử CO2 Liên kết giữa C và O là liên kết cộng hóa trị phân cực. Phân tử CO2 có công thức cấu tạo là O=C=O. Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng. Phân tử CO2 là phân tử phân cực.

    14/11/2022 | 1 Trả lời
  • Cho biết c(Mg) = 1,31 và c(Cl) = 3,16. Dự đoán loại liên kết trong phân tử MgCl2. Liên kết cộng hóa trị phân cực. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. Liên kết ion. Liên kết cho – nhận.

    15/11/2022 | 1 Trả lời
  • Cho biết c(H) = 2,20 và c(Br) = 2,96. Dự đoán loại liên kết trong phân tử HBr. Liên kết cộng hóa trị phân cực. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. Liên kết ion. Liên kết cho – nhận.

    15/11/2022 | 1 Trả lời
  • Số oxi hóa của S trong ion S2- là +2. –2. +3. 0.

    15/11/2022 | 1 Trả lời
  • Số oxi hóa của S trong ion \(S{O_4}^{^2 - }\) là –2. +2. +4. +6.

    15/11/2022 | 1 Trả lời
  • Trong phản ứng hóa học \(Zn{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4}\; + {\rm{ }}{H_2}\) mỗi nguyên tử Zn đã nhường 2 electron. nhận 2 electron. nhường 1 electron. nhận 1 electron.

    15/11/2022 | 1 Trả lời
  • Trong phản ứng hóa học \({\rm{2K + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {\rm{2KOH + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\), chất oxi hóa là H2O. KOH. K. H2.

    15/11/2022 | 1 Trả lời
  • Phản ứng nào trong các phản ứng ứng dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử? Fe2O3 + 3CO \(\mathop \to \limits^{{t^0}} \) 2Fe + 3CO2. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O. CaO + CO2 → CaCO3. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.

    14/11/2022 | 1 Trả lời
  • Cho phương trình hóa học của phản ứng: aFe + bHNO3 →→ cFe(NO3)3 + dNO­ + eH2O (a, b, c, d, e là các số nguyên). Tổng hệ số của các chất trong phương trình hóa học trên là 5. 9. 12. 15.

    14/11/2022 | 1 Trả lời
  • Chlorine có 2 đồng vị: 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5

    giải giúp em với ạ Chlorine có 2 đồng vị: 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của clorine là 35,5.
  • Tính phần trăm khối lượng của đồng vị 37Cl trong KClO3 (Cho K = 39; O = 16).
  • Tính số nguyên tử 37Cl có trong 24,5 gam KClO3. (cho số Avogađro N=6,023.1023).
  • Tính khối lượng đồng vị 37Cl có trong 27,7 gam KClO4 20/11/2022 | 0 Trả lời

Hợp chất Y là một chất dùng để bảo quản các loại mứt quả sấy khô nhờ khả năng ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn, nấm gây hư hại thực phẩm. Y có công thức ABx, trong đó A chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân A và B đều có số lượng hạt proton bằng số hạt neutron. Tổng các loại hạt trong phân tử ABx là 96. Xác định công thức của hợp chất Y.