Ở những nơi chốn đó trong tiếng trung là gì

Phương vị từ trong tiếng Trung là ngữ pháp quan trọng khi bạn muốn nói đến phương hướng và vị trí. Khi ở môi trường có nhiều người Trung Quốc, nếu muốn hỏi đường hay chỉ đường trong giao tiếp, bạn buộc phải nắm rõ được cấu trúc ngữ pháp cũng như các từ vựng thông dụng đi kèm. Đừng chần chờ nữa, hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay cách sử dụng phương vị từ Hán ngữ chính xác nhất qua bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online hiệu quả cho người mới bắt đầu.

Nội dung chính:

Ở những nơi chốn đó trong tiếng trung là gì
Cách dùng phương vị từ trong chữ Hán

Phương vị từ chữ Hán là 方位词 / fāngwèi cí /, 表示方向、位置 / biǎoshì fāngxiàng, wèizhì / – Biểu thị phương hướng và vị trí.

方位词 gồm 2 loại 单纯词 / dānchún cí / – Phương vị từ đơn và 合成 / héchéng / – Phương vị từ ghép tổng hợp.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

2. Các phương vị từ trong tiếng Trung

Dưới đây là từ chỉ vị trí trong tiếng Trung, gồm 2 loại chính.

2.1 Phương vị từ đơn âm tiết gồm 15 từ thông dụng

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa上 / shàng / Trên 下 / xià / Dưới 前 / qián / Trước 后 / hòu / Sau 左 / zuǒ / Trái 右 / yòu / Phải 东 / dōng / Đông 西 / xī / Tây 南 / nán / Nam 北 / běi / Bắc 内 / nèi / Nội, trong 外 / wài / Ngoại, ngoài 里 / lǐ / Trong 间 / jiān / Giữa 旁 / páng / Bên cạnh (Đừng nhầm với với từ “bên cạnh đó” tiếng Trung – 除了 / chúle / bạn nhé!)

TÌM HIỂU NGAY: Tiếng Trung sơ cấp.

2.2 Phương vị kép do từ phương vị đơn tạo thành như sau

  • Đối chức – Đối ngược. 上下 / shàngxià / Khoảng 前后 / qiánhòu / Trước sau 左右 / zuǒyòu / Khoảng 里外 / lǐ wài / Trong ngoài 内外 / nèiwài / Nội ngoại

Xem ngay: Học tiếng Trung tại VVS.

  • Phía trước thêm “以” hoặc “之”. 以上 / yǐshàng / Trên đây 以下 / yǐxià / Sau đây 以前 / yǐqián / Trước 以后 / yǐhòu / Sau 以内 / yǐnèi / Ở trong 以外 / yǐwài / Ở ngoài 之前 / zhīqián / Lúc trước 之后 / zhīhòu / Lúc sau 之间 / zhī jiān / Ở giữa 之内 / zhī nèi / Ở trong 之下 / zhī xià / Ở dưới
  • Đằng sau thêm “边”, “面”, “头”. 上边 / shàngbian / Bên trên 下边 / xiàbian / Bên dưới 前边 / qiánbian / Đằng trước, phía trước 后边 / hòubian / Phía sau 左边 / zuǒbiān / Bên trái 右边 / yòubiān / Bên phải 东边 / dōngbian / Phía đông 西边 / xībian / Phía Tây 南边 / nánbian / Phía Nam 北边 / běibian / Phía Bắc 外边 / wàibian / Bên ngoài 里边 / lǐbian / Bên trong 旁边 / pángbiān / Bên cạnh 上面 / shàngmiàn / Phía trên 下面 / xiàmiàn / Phía dưới 前面 / qiánmiàn / Mặt trước 后面 / hòumiàn / Mặt sau 左面 / zuǒmiàn / Mặt trái 右面 / yòumiàn / Mặt phải 东面 / dōng miàn / Miền đông 西面 / xī miàn / Miền tây 南面 / nánmiàn / Miền nam 北面 / běimiàn / Miền bắc 外面 / wàimiàn / Mặt ngoài 里面 / lǐmiàn / Mặt trong 上头 / shàngtou / Bên trên 下头 / xiàtou / Dưới 前头 / qiántou / Trước 后头 / hòutou / Đằng sau 东头 / dōng tóu / Đằng đông 西头 / xī tóu / Đằng tây 里头 / lǐtou / Đằng trong 外头 / wàitou / Đằng ngoài
  • Các loại khác. 低下 / dīxià / Dưới thấp 头里 / tóu li / Trước 当中 / dāngzhōng / Ở giữa 中间 / zhōngjiān / Ở giữa 在 / zài / Tại, ở 哪里 – 哪儿 / nǎlǐ / – / nǎr / Ở đâu 这里 – 这儿 / zhèlǐ / – / zhèr/ Ở chỗ này, ở đây 那里 – 那儿 / nàlǐ / – / nàr / Ở chỗ đó, ở kia
    Ở những nơi chốn đó trong tiếng trung là gì
    Cách sử dụng các phương vị từ tiếng Hoa

3. Cách sử dụng phương vị từ trong tiếng Trung

Phương vị từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ và trung tâm ngữ.

3.1 Phương vị từ làm chủ ngữ

Cấu trúc: Phương vị từ + Động từ + 着 + Tân ngữ VD: 桌子上面摆着一瓶花 / zhuōzi shàngmiàn bǎizhe yī píng huā / Có một bình hoa trên bàn.

“有 [yǒu]” biểu thị có người hoặc sự vật nào đó ở nơi nào đó Phương vị từ + 有 / yǒu / + Tân ngữ (chỉ người hoặc sự vật có tồn tại) VD: 西边有一个邮局 / xībian yǒu yīgè yóujú / Phía tây có một cái bưu điện.

Khi đã biết nơi nào đó có người hoặc sự vật mà chúng ta muốn biết rõ người đó là ai hay vật đó là gì, dùng: Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn + 是 / shì / + Tân ngữ VD: 学校西边是一个超市 / xuéxiào xībian shì yīgè chāoshì / Hướng tây của trường học có 1 cái siêu thị.

3.2 Phương vị từ làm vị ngữ

S + 在 / zài / + Phương vị từ / Từ chỉ nơi chốn VD: 超市在东边 / chāoshì zài dōngbian / Siêu thị ở phía đông.

Phía sau tên của các nước, quốc gia và địa danh thì không dùng thêm “里”. VD: Không được dùng 在越南里 / zài yuènán lǐ / -> Sai.

3.3 Phương vị từ khi làm tân ngữ

Cách sử dụng từ 在 / zài / trong tiếng Trung.

在 / zài / biểu thị nơi chốn và phương vị của sự vật.

S + 在 / zài / + Danh từ + Phương vị từ. VD: 落地灯在桌子右边 / luòdìdēng zài zhuōzi yòubiān / Đèn sàn ở bên phải cái bàn.

S + V + 在 / zài / + Danh từ + Phương vị từ. VD: 他坐在桌子前边 / tā zuò zài zhuōzi qiánbian / Anh ấy ngồi ở phía trước cái bàn.

她躺下睡觉 / Tā tǎng xià shuìjiào / Cô ấy nằm xuống ngủ.

3.4 Phương vị từ đảm nhiệm làm định ngữ

Phương vị từ + 的 / de / + Trung tâm ngữ VD: 左边的那个女孩是我的同屋 / zuǒbiān dì nàgè nǚhái shì wǒ de tóng wū / Cô gái bên bên trái là bạn cùng phòng của tôi.

3.5 Phương vị từ là trung tâm ngữ

Danh từ + Phương vị từ VD: 书架下面 / shūjià xiàmiàn / Phía dưới giá sách.

Định ngữ + 的 + Phương vị từ Trong cụm có thể lược bỏ “的”, phương vị từ có thể lược bỏ “边”. VD: 桌子(的)上(边) 有一瓶花 / zhuōzi (de) shàng (bian) yǒuyī píng huā / (Phía) trên (của) cái bàn đặt một lọ hoa.

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu xong các dùng phương vị từ trong tiếng Hoa. Hy vọng bài viết có thể giúp bạn đặc biệt là những người mới bắt đầu học tiếng Trung có thêm tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem bài viết, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản tới nâng cao nhé.

Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.