Trên một con sông chảy với vận tốc không đổi 0,5m/s , ột bạn học sinh bới ngược dòng 1 km rồi ngay lập tức bơi quay trờ lại về vị trí ban đầu. Hỏi thời gian bơi của học sinh là bao nhiêu.? Biết rằng trong nước lặng bạn đó bơi với vận tốc 1,2 m/s. Hãy so sánh với thời gian bạn có thể bơi được trong dòng sông lặng yên ( không chảy). Show
Giải: Thời gian bơi ngược dòng là: \({t_1} = \dfrac{{1000}}{{(1,2 - 0,5)}} = \dfrac{{1000}}{{0,7}}s\) Thời gian bơi xuôi dòng là: \({t_2} = \dfrac{{1000}}{{(1,2 + 0,5)}} = \dfrac{{1000}}{{1,7}}s\) Thời gian bơi cả đi cả về là : \(t = {t_1} + {t_2} = \dfrac{{1000}}{{0,7}} + \dfrac{{1000}}{{1,7}}\)\(\, = 2016,8s = 33,6\min \) Nếu sông yên lặng thì thời gian bơi đi và về là: \(t' = \dfrac{{2000}}{{1,2}} = 1666,67s = 27,78\min \). Sachbaitap.com Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 5.
Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiênQuảng cáo Video Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack) 1. Phép nhân số tự nhiên Giải Toán 6 trang 17 Tập 1
Giải Toán 6 trang 18 Tập 1
Quảng cáo
2. Phép chia số tự nhiên
Quảng cáo Giải Toán 6 trang 19 Tập 1
Bài tập
Quảng cáo
Bài giảng: Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên - Kết nối tri thức - Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên VietJack) Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên (hay, chi tiết)+ Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên c được gọi là tích. Kí hiệu: a.b = c (hoặc a x b = c) Trong đó: a và b là hai thừa số, c là tích. + Chú ý: Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn: x.y = xy; 5.m = 5m; … Ví dụ 1. Tính:
Lời giải Vậy 254.35 = 8 890. Vậy 86.72 = 6 192. + Tính chất của phép nhân: - Giao hoán: ab = ba. - Kết hợp: (ab)c = a(bc). - Phân phối của phép nhân với phép cộng: a(b + c) = ab + ac. Ví dụ 2. Thực hiện phép tính:
Lời giải
\= (125.8).3 542 \= 1 000. 3 542 \= 3 542 000.
\= 69.(73 + 27) \= 69.100 \= 6 900. + Với hai số tự nhiên a và b đã cho (b khác 0), ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0 ≤ r ≤ b.
Ví dụ 3. Thực hiện các phép chia sau:
Lời giải Vậy 1 356 : 23 = 58 (dư 22). Vậy 264 : 12 = 24 (dư 0) Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên (có đáp án)
Câu 1. Cho phép chia 125: 25 = 5. Trong phép tính này thì 5 là:
Hiển thị đáp án Câu 2. Phép nhân có tính chất:
Hiển thị đáp án Câu 3. Với hai số tự nhiên a và b ( b khác 0) Tồn tại số tự nhiên q sao cho a = b.q. Khi đó phát biểu nào sau đây là đúng:
Hiển thị đáp án Câu 4. Với hai số tự nhiên a và b (b khác 0) ta luôn tìm được hai số q, r sao cho a = b.q + r, điều kiện của r là:
Hiển thị đáp án Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai?
Hiển thị đáp án Câu 6. Tính nhẩm 125.100
Hiển thị đáp án Câu 7. Tích a.b bằng:
Hiển thị đáp án II. Thông hiểu Câu 1. Kết quả của phép tính: 47.273 là:
Hiển thị đáp án Câu 2. Tìm số dư của phép chia 2 059:17.
Hiển thị đáp án Câu 3. Thực hiện phép tính 129.89 + 129.11.
Hiển thị đáp án Câu 4. Cần ít nhất bao nhiêu xe 35 chỗ ngồi để chở hết 420 cổ động viên của đội bóng?
Hiển thị đáp án Câu 5. Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào sai?
Hiển thị đáp án Câu 6. Một trường học có 35 lớp học mỗi lớp có 20 bộ bàn ghế. Hỏi trường học đó có bao nhiêu bàn ghế.
Hiển thị đáp án Câu 7. Tính nhẩm: 125. 8 723.8
Hiển thị đáp án Câu 8. Giá tiền in một trang giấy A4 là 250 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 86 trang.
Hiển thị đáp án
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |