Nirdicin là thuốc gì

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Nirdicin 250mg, tuy nhiên hầu hết các thông tin trên vẫn chưa có sự tổng hợp đầy đủ nhất. Vây, Nirdicin 250mg là thuốc gì? Có liều dùng như thế nào? Những lưu ý khi sử dụng thuốc? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh tìm hiểu những thông tin về thuốc Nirdicin 250mg trong bài viết sau đây.

Nirdicin 250mg là thuốc gì?

Nirdicin 250mg là một sản phẩm của Công ty Pharmathen S.a, với thành phần chính là Levofloxacin, Thuốc Nirdicin 250mg thường được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

Số đăng ký: VN-18715-15

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Xuất xứ : Hy Lạp

Công ty sản xuất: Công ty Dược Phẩm Pharmathen S.a

Công ty đăng ký : Công ty Cổ phần BT VIET NAM JOINT STOCK

Thành phần của Nirdicin 250mg gồm có gì ?

Nirdicin 250mg có thành phần chính bao gồm Levofloxacin 250mg

Tá dược bao gồm : Microcrystalline cellulose, Hydroxypropylcellulose, Crospovidone, Magnesium stearate, Hypro-mellose, Indigo carmine aluminum lake, FD&C yellow #6 , FD&C blue #2, Sunset Yellow aluminum lake, Iron oxide redm, Macrogol 4000, Titanium dioxide trong 1 viên nén bao phim

Công dụng-Chỉ định của Nirdicin 250mg

Nirdicin 250mg được dùng rộng rãi trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin :

  • Viêm phổi cộng đồng
  • NK đường tiểu có biến chứng bao gồm viêm thận- bể thận
  • Viêm tuyến tiền liệt mãn tính
  • NK da và mô mềm
  • NK tiết niệu không biến chứng
  • Cơn cấp tính của viêm phế quản mãn tính
  • Viêm xoang cấp tính

Dược lực học

Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng thuộc nhóm fluoroquinolon là đồng phân của ofloxacin. Levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II và những enzyme thiết yếu của vi khuẩn.

Levofloxacin có tính diệt khuẩn cao invitro và có kháng chéo giữa levofloxacin với các fluoroquinolon khác. Không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và các cơ chế kháng khuẩn khác

Phổ tác dụng của Levofloxacin:

Vi khuẩn nhạy cảm in-vitro và nhiễm khuẩn trong lâm sàng:

  • Các vi khuẩn hiếu khí gram dương: Staphylococcus aureus Staphylococcus saprophyticus, Streptococci, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes.
  • Các vi khuẩn hiếu khí gram âm: Burkholderia cepacia, Eikenella corrodens, Haemophilus influenzae, Haemophilus para-influenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Pasteurella multocida, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri.
  • Các vi khuẩn kỵ khí: Peptostreptococcus, Fusobacterium, propionibacterium.
  • Các vi khuẩn khác: Chlamydophila pneumoniae, Chlamydophila psittaci, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophila, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Ureaplasma urealyticum.

Các loại vi khuẩn nhạy cảm trung gian in-vitro:

  • Các vi khuẩn hiếu khí gram dương: Enterococcus faecalis.
  • Các vi khuẩn kỵ khí: Bacteroid fragilis, prevotella.

Các loại vi khuẩn đề kháng levofloxacin:

Các vi khuẩn hiếu khí gram dương: Enterococcus faecium, Staphylococcus aureus meti-R, Staphylococcus coagulase âm tính meti-R.

Dược động học

Hấp thu: Levofloxacin được hấp thu với tốc độ nhanh và gần như hoàn toàn

qua đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh trong vòng 60 phút sau khi uống với liều điều trị thông thường. Sinh khả dụng tuyệt đốt xấp xỉ 100%. Thức ăn ít ảnh hưởng hoặc gần như không ảnh hưởng đến sự hấp thu levofloxacin

Phân bố: Levofloxacin phân bố đồng đều trong hấu hết các mô của cơ thể. Khoảng 30-40% Levofloxacin trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Trạng thái ổn định đạt được trong 3 ngày sau khi dùng thuốc. Thuốc phân bố tốt ở mô,xương, dịch cơ thể , và mô phổi nhưng kém trong dịch não tuỷ

Chuyển hoá : Levofloxacin chuyển hóa ở mức rất thấp, hai chất chuyển hoá chính là desmethyl-levo-floxacin và levofloxacin N-oxid chiếm < 5% lượng thuốc bài tiết qua nước tiểu

Thải trừ: Thời gian bán thải của Levofloxacin là 6-8 giờ, 85% thuốc trong nước tiểu được đào thải trong 24h đầu. Không có nhiều thay đổi về các thông số dược động học sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch

Dược động học của thuốc bị thay đổi khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan, suy thận

Liều dùng và Cách sử dụng của thuốc Nirdicin 250mg

Liều dùng

Liều sử dụng được điều chỉnh tuỳ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của vi khuẩn

Người lớn :

  • Viêm phổi cộng đồng : 500mg/lần x 1-2 lần/ ngày trong 7-14 ngày
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu biến chứng viêm thận- bể thận : 250mg/lần/ngày trong 7-10 ngày
  • Viêm tuyến tiền liệt mãn tính : 500mg/lần/ngày trong 28 ngày
  • NK da và mô mềm : 250mg/lần/ngày – 500mg/lần x 1-2 lần / ngày trong 7-14 ngày
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng : 250mg/lần/ngày trong 3 ngày
  • Cơn kịch phát của viêm phế quản mạn : 250-500mg/lần/ngày trong 7-10 ngày
  • Viêm xoang cấp tính : 500mg/lần/ngày trong 10-14 ngày

Đối với bệnh nhân suy thận

Cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút

Cần chia liều thành nhiều liều nhỏ hơn trải dài trong ngày

Đối với bệnh nhân suy gan

Không cần điều chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân này vì levofloxacin không đào thải qua gan

Đối với bệnh nhân lớn tuổi :

Không cần điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhân này.

Nếu có bất kỳ thắc mắc trong việc sử dụng thuốc, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ phụ trách điều trị

Cách dùng

Dùng đường uống

Không nghiền nát viên thuốc, có thể bẻ theo đường chia viên để phân liều

Nuốt trọn viên thuốc, với một lượng cốc nước lớn

Nirdicin có thể dùng trong bữa ăn hoặc giữa hai bữa ăn, đa phần sử dụng sau bữa ăn

Nirdicin được khuyến cáo uống cách ít nhất 2 tiếng trước khi sử dụng các sản phẩm chứa sắt, antacid, sucralfat vì gây nên sự giảm hấp thu thuốc

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với Levofloxacin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Tiền sử động kinh, thiếu hụt men G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ liên quan đến Quinolon
  • Trẻ em dưới 18 tuổi
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

Trên Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, khó tiêu.

Trên Gan: Tăng các enzym gan.

Trên Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.

Trên Da: Kích ứng nơi tiêm, ngứa, ban da.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

Trên Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.

Trên Tiêu hoá: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.

Trên Gan: Tăng bilirubin huyết.

Trên Tiết niệu, sinh dục: Viêm nhiễm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.

Trên Da: Ngứa, phát ban

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

Trên Tim mạch: Loạn huyết áp, loạn nhịp tim

Trên Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày,

phù lưỡi.

Trên Cơ xương – khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm

gân Achille.

Trên Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.

Dị ứng: Phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chống viêm non steroid: Làm tăng nguy cơ kích thích TKTW và co giật khi điều trị kết hợp với levofloxacin và thuốc chống viêm nonsteroid
  • Các thuốc hạ đường huyết: Dùng đồng thời với levofloxacin làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết trên bệnh nhân khi điều trị kết hợp
  • Antacid, sucralfat, ion kim loại, multivitamin: Khi sử dụng đồng thời có thể làm giảm hấp thu levofloxacin, cần uống các thuốc này cách xa levofloxacin ít nhất 2 giờ.
  • Theophylin: Một số nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy gây tăng nồng độ theophylin trong huyết tương và AUC theophylin khi sử dụng đồng thời với Levofloxacin, cần giám sát và theo dõi nồng độ theophylin và hiệu chỉnh liều nếu cần thiết khi sử dụng điều trị kết hợp với levofloxacin.
  • Warfarin: warfarin tăng tác dụng khi kết hợp điều trị với levofloxacin, cần theo dõi các chỉ số về đông máu khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Trước khi sử dụng thuốc, đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng

Lưu ý và thận trọng

Xem xét chỉnh liều Levofloxacin đối với những trường hợp sau:

  • Suy thận nặng (độ thanh thải không vượt quá 30ml/phút)
  • Thiếu hụt enzyme G6PD
  • Viêm gân và đứt gân: Viêm gân đôi khi có thể xảy ra, có thể dẫn đến đứt gân, đặc biệt là gân Achilles
  • Tiêu chảy, kéo dài, có thể có máu, trong và sau khi điều trị levofloxacin, đó là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh có tiền sử mắc các bệnh về thần kinh như động kinh, xơ cứng mạch máu não
  • Bệnh nhân bị thiếu hoặc khiếm khuyết enzyme glucose – 6 – phosphat dehydrogenase tiềm ẩn dễ gây ra phản ứng tan huyết khi điều trị với Levofloxacin
  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon, cụ thể là Levofloxacin có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và tác động không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể
  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào trên cơ thể

Lưu ý đối với phụ nữ đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú

Thời kỳ mang thai :

Không sử dụng Levofloxacin cho phụ nữ đang mang thai

Thời kỳ cho con bú :

Cơ chế tiết Levofloxacin qua sữa mẹ khá tương đồng với Ofloxacin nên tránh sử dụng Levofloxacin cho phụ nữ đang cho con bú

Lưu ý những tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Các tác động nào của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc rất ít hoặc gần như không có ảnh hưởng

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng trực tiếp , nhiệt độ từ 15-30oC

Để xa tầm tay trẻ em.

Xử trí khi sử dụng quá liều hoặc quên liều

Quá liều và Xử trí

  • Thông báo ngay cho bác sĩ khi bị quá liều hoặc bị ngộ độc
  • Cần đưa bệnh nhân đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế gần nhất để tiến hành loại bỏ thuốc ra khỏi dạ dày và bù lại lượng dịch đã mất cho bệnh nhân

Quên liều

Sử dụng 1 liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, trong đa số trường hợp thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng 1 liều khác. Việc sử dụng gấp đôi liều là không cần thiết trong trường hợp này

Thuốc Nirdicin 250mg được bán với mức giá bao nhiêu?

Một hộp thuốc có 1 vỉ, mỗi vỉ 10 viên được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 220.000 VNĐ , hoặc có thể thay đổi tùy theo từng nhà thuốc khác nhau, bạn có thể tham khảo giá trên để mua thuốc với chi phí hợp lý

Thuốc Nirdicin 250mg mua ở đâu là hợp lí?

Nirdicin 250mg là một loại thuốc khá phổ biến, bạn có thể dễ dàng tìm được tại các điểm bán lẻ, các đại lý phân phối cũng như nhà thuốc bệnh viện. Tuy nhiên, để tránh sử dụng phải hàng giả, hàng kém chất lượng,bạn nên mua thuốc ở những cơ sở đáng tin cậy để tránh phải những trường hợp không mong muốn xảy ra

Hiện nay, giá của Nirdicin 250mg đang được cập nhật và đã có sẵn tại Nhà Thuốc Ngọc Anh. Đặc biệt, Nhà Thuốc Ngọc Anh hiện đang cung cấp những dịch vụ mua hàng trực tuyến trên toàn quốc sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển. Đây là một lựa chọn đáng tin cậy mà bạn có thể tham khảo.

Nguồn tham khảo:

Tờ HDSD của thuốc Nirdicin 250mg