Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất

Câu hỏi in nghiêng trang 42 Địa Lí 10 Bài 11

Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11, hãy nhận xét và giải thích:

- Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ.

- Sự thay đổi biên nhiệt độ năm theo vĩ độ.

Lời giải:

- Nhiệt độ trung bình năm có sự giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời là khác nhau và mặt đất thì nhận được lượng nhiệt đó cũng khác nhau nên nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về cực.

- Biên độ nhiệt năm có sự tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao do càng lên vĩ độ cao thì sự chênh lệch giữa góc chiếu của tia sáng Mặt trời và thời gian chiếu sáng (ngày đêm) trong năm càng lớn.

Xem toàn bộ Giải Địa 10: Bài 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Khu vực nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên bề mặt Trái Đất?”cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Địa lý 10 do Top lời giảibiên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắcnghiệm: Khu vực nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên bề mặt Trái Đất?

A.Cực.

B.Ôn đới.

C.Xích đạo.

D.Chí tuyến.

Trả lời:

Đáp án đúng: D. Chí tuyến.

Giải thích:

Ở vùng chí tuyến bán cầu Bắc có bề mặt đệm chủ yếu là lục địa trơ trụi, ít đại dương → mặt đất hấp thụ nhiệt lớn, không khí khô; đây còn là nơi ngự trị của các khối khí chí tuyến khắc nghiệt, đẩy gió lên cao khiến lượng mưa nơi này rất ít nên nền nhiệt độ cao → Khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên bề mặt Trái Đất là chí tuyến.

Kiến thức tham khảo vềKhí quyển và sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái đất

1. Khí quyển

- Là lớp không khí bao quanh Trái Đất luôn chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ, trước hết là Mặt Trời.

- Thành phần khí quyển: Khí nitơ 78,1%; ôxi 20,43%, hơi nước và các khí khác 1,47%.

a) Cấu trúc của khí quyển

b) Các khối khí

- Trong tầng đối lưu có 4 khối khí cơ bản (2 bán cầu):

+ Khối khí cực (rất lạnh): A

+ Khối khí ôn đới (lạnh): P

+ Khối khí chí tuyến (rất nóng): T

+ Khối khí xích đạo (nóng ẩm): E

- Mỗi khối khí chia ra 2 kiểu: kiểu HD (ẩm): m; kiểu LĐ (khô): c (riêng không khí xích đạo chỉ có Em)

- Các khối khí khác nhau về tính chất, luôn luôn chuyển động, bị biến tính.

c) Frông (F) (diện khí)

- Là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.

- Trên mỗi bán cầu có hai frông: FA và FP:

+ Frông địa cực (FA)

+ Frông ôn đới (FP)

- Ở khu vực xích đạo có dải hội tụ nhiệt đới cho cả hai bán cầu (FIT).

* Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc của các khối khí xích đạo bán cầu Bắc và Nam, đây đều là 2 khối khí có cùng tính chất nóng ẩm.

2.Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất

a) Bức xạ và nhiệt độ không khí

Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là bức xạ mặt trời. Quá trình bức xạ mặt trời đến bề mặt Trái Đất được phân bố như hình 11.2.

Như vậy, nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng.

Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời, nếu góc chiếu lớn thì nhiệt lượng lớn và ngược lại.

b) Phân bố theo vĩ độ địa lí

c) Phân bố theo lục địa và đại dương

- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.

Véc khôi-an (67°B. 134°Đ) có nhiệt độ trung bình năm là -16°C, người ta gọi đó là hàn cực, vi lạnh hơn cực Bắc. Một hàn cực khác ờ độ cao 3030 m tại trung tâm đảo Grơn-len với nhiệt độ trung bình năm là -30,2C.

Nơi có nhiệt độ cao nhất trên Trái Đất không phải là khu vực xích đạo mà là khu vực chí tuyến. Trên lục địa, đường đẳng nhiệt trung bình năm cao nhất là đường 30°c ở khu vực hoang mạc Xa-ha-ra của châu Phi.

- Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt độ lớn.

Ngoài ra nhiệt độ không khí còn thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây lục địa. nguyên nhân là do ảnh hưởng của các dòng biển nóng, lạnh và sự thay đổi hướng của chúng.

d) Phân bố theo địa hình

- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.

- Nhiệt độ không khí còn thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi.

3. Trắc nghiệm về Khí quyển và sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái đất

Câu 1:Vào mùa hạ nước ta, dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng được hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí:

A. ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.

B. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.

C. chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.

D. xích đạo hải dương của cả hai bán cầu.

Câu 2:Tầng không khí ở đó hình thành các khối khí khác nhau gọi là:

A. Tầng binh lưu.

B. Tầng đối lưu.

C. Tầng giữa.

D. Tầng ion.

Câu 3:Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.

B. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến,

C. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.

D. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.

Câu 4:Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do:

A. diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.

B. thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn, có diện tích lục địa lớn hơn.

C. diện tích lục địa lớn hơn, góc nhập xạ lớn hơn, có mùa hạ dài hơn.

D. mùa hạ dài hơn, diện tích đại dương lớn hơn, góc nhập xạ nhỏ hơn.

Câu 5:Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí:

A. Chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo.

B. Cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.

C. Xích đạo, chí tuyến ,ôn đới, cực.

D. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

Câu 6:Khối khí có đặc điểm “lạnh” là:

A. Khối khí cực.

B. Khối khí ôn đới.

C. Khối khí chí tuyến.

D. Khối khí xích đạo.

Câu 7:Gió Mậu Dịch ( khối khí chí tuyến hải dương) tác động vào nước ta quanh năm. Khối khí này có kí hiệu là:

A. Am.

B. Ac.

C. Pm.

D. Pe.

Câu 8:Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì:

A. Đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.

B. Bề mặt lục địa trồi lên nhận nhiều nhiệt hơn đại dương.

C. Đất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn nước.

D. Nhiệt độ trung bình của lục địa lớn hơn đại dương.

Câu 9:Vào mùa đông , gió mùa Đông Bắc ( khối khí ôn đới lục địa ) đem không khí lạnh đến nước ta . Khối khí này có kí hiệu là:

A. Am.

B. Ac.

C. Pm.

D. Pe.

Câu 10:Vào nửa sau mùa hạ, gió mùa Tây nam (khối khí xích đạo hải dương) vào nước ta gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Khối khí này có kí hiệu là:

A. Em.

B. Am.

C. Pm.

D. Tm.

I. KHÍ QUYỂN

- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ, trước hết là Mặt Trời.

- Khí quyển là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất, có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật trên Trái Đất.

- Thành phần khí quyển: Khí nitơ 78,1%; ôxi 20,43%; hơi nước và các khí khác 1,47%.

1. Cấu trúc của khí quyển

- Gồm 5 tầng với đặc điểm khác nhau về giới hạn, độ dày, khối lượng không khí, thành phần.

a) Tầng đối lưu

- Nằm sát bề mặt đất, bề dày không đồng nhất: ở xích đạo 16km, ở cực khoảng 8km.

- Tập trung 80% khối lượng không khí của khí quyển, 3/4 lượng hơi nước và tro bụi, muối, vi sinh vật…

- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.

- Hấp thu bức xạ Mặt Trời $ \rightarrow$ mặt đất ban ngày đỡ nóng, ban đêm đỡ lạnh.

- Là hạt nhân ngưng tụ hơi nước $ \rightarrow$ tạo sương mù, mây, mưa…

- Nhiệt độ giảm theo độ cao.

b) Tầng bình lưu

- Phần lớn là ôzôn, không khí khô và chuyển động theo chiều ngang, nhiệt độ tăng dần theo độ cao.

c) Tầng giữa

- Nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao (xuống còn khoảng –700C $ \rightarrow$ –800C ở đỉnh tầng).

d) Tầng ion

- Không khí loãng, chứa nhiều ion mang điện tích dương hoặc âm $ \rightarrow$ có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến điện từ mặt đất truyền lên.

e) Tầng ngoài

- Chủ yếu là khí hêli và hiđrô, không khí rất loãng.

2. Các khối khí

- Trong tầng đối lưu có 4 khối khí cơ bản (2 bán cầu):

+ Khối khí cực (rất lạnh): A

+ Khối khí ôn đới (lạnh): P

+ Khối khí chí tuyến (rất nóng): T

+ Khối khí xích đạo (nóng ẩm): E

- Mỗi khối khí chia ra 2 kiểu: kiểu hải dương (ẩm): m; kiểu lục địa (khô): c .

- Riêng không khí xích đạo chỉ có Em.

- Các khối khí khác nhau về tính chất, luôn luôn chuyển động, bị biến tính.

3. Frông

- Là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.

- Trên mỗi bán cầu có hai frông:

+ Frông địa cực (FA).

+ Frông ôn đới (FP).

- Ở khu vực xích đạo có dải hội tụ nhiệt đới cho cả hai bán cầu (FIT). Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc của các khối khí xích đạo bán cầu Bắc và Nam, đây đều là 2 khối khí có cùng tính chất nóng ẩm.

II. SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT

1. Bức xạ và nhiệt độ không khí

- Bức xạ Mặt Trời là các dòng năng lượng và vật chất của Mặt Trời tới Trái Đất, được mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển hấp thụ một phần, còn lại phản hồi vào không gian.

- Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng.

- Góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời càng lớn, lượng nhiệt thu được càng lớn và ngược lại.

2. Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất

a) Phân bố theo vĩ độ địa lí

- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo đến cực (vĩ độ thấp lên cao) do càng lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng nhỏ dẫn đến lượng nhiệt ít.

- Biên độ nhiệt lại tăng dần (chênh lệch góc chiếu sáng, thời gian chiếu sáng càng lớn).

b) Phân bố theo lục địa, đại dương

- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa:

+ Cao nhất 300C (hoang mạc Xa-ha-ra).

+ Thấp nhất –30,20C (đảo Grơn-len).

- Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn, do sự hấp thụ nhiệt của đất, nước khác nhau $ \rightarrow$ Càng xa đại dương, biên độ nhiệt năm càng tăng do tính chất lục địa tăng dần.

c) Phân bố theo địa hình

- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, trung bình cứ 100m giảm 0,60C (không khí loãng, bức xạ mặt đất yếu).

- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi sườn núi:

+ Sườn cùng chiều, lượng nhiệt ít.

+ Sườn càng dốc góc nhập xạ càng lớn.

+ Hướng phơi của sườn núi ngược chiều ánh sáng Mặt Trời, góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt nhiều.

(*) Ngoài ra nhiệt độ không khí cũng thay đổi do sự tác động của dòng biển nóng, lạnh, lớp phủ thực vật, hoạt động sản xuất của con người.



Page 2

Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất

SureLRN

Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất