Nhiệm vụ dân tộc là gì

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hội đồng Dân tộc
Quốc hội Việt Nam

Nhiệm vụ dân tộc là gì

Quốc kỳ Việt Nam

Nhiệm vụ dân tộc là gì

Quốc huy Việt Nam

Khóa thứ XV
(năm 2021 - nay)
Thành viên
Chủ tịch Y Thanh Hà Niê Kđăm
Phó Chủ tịch Nguyễn Lâm Thành
Cao Thị Xuân
Trần Thị Hoa Ry
Quàng Văn Hương
Đinh Thị Phương Lan
Cơ cấu tổ chức
Cơ quan chủ quản Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Cấp hành chính Cấp Nhà nước
Văn bản Ủy quyền Hiến pháp Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Quy định-Luật tổ chức Luật Tổ chức Quốc hội
Bầu bởiQuốc hội
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉTòa nhà Quốc hội, số 2 đường Độc Lập, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Trang web quochoi.vn/hoidongdantoc

Việt Nam

Nhiệm vụ dân tộc là gì
Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Việt Nam

Học thuyết

  • Tư tưởng
    • Tập thể lãnh đạo
    • Chủ nghĩa Marx-Lenin
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Tổ chức
    • Ban Tuyên giáo Trung ươngTrưởng ban: Nguyễn Trọng Nghĩa
    • Hội đồng Lý luận Trung ươngChủ tịch: Nguyễn Xuân Thắng

Hiến pháp · Luật · Bộ luật

  • Hiến pháp
    • Ủy ban Thường vụ Quốc hộiUỷ ban Pháp luật
  • Bộ Luật
    • Luật Dân sự
    • Luật Hình sự
  • Luật
    • Luật Biển
    • Luật Cán bộ Công chức
    • Luật Doanh nghiệp
    • Luật Thi đua, Khen thưởng
    • Luật Cư trú

Đảng Cộng sản Việt Nam

  • Điều lệ
  • Đại hội Đại biểu toàn quốc

  • Ban Chấp hành Trung ương (khóa XIII)
    • Tổng Bí thư: Nguyễn Phú Trọng
    • Bộ Chính trị: 18 ủy viên
    • Ban Bí thưThường trực: Võ Văn Thưởng
    • Ủy ban Kiểm tra Trung ươngChủ nhiệm: Trần Cẩm Tú
    • Đảng bộ trực thuộc
      • Quân ủy Trung ương
      • Đảng ủy Công an Trung ương
      • Đảng bộ khối các cơ quan TW
      • Đảng bộ khối doanh nghiệp TW
    • Cơ quan tham mưu & đơn vị trực thuộc
      • Văn phòng Trung ương ĐảngChánh Văn phòng: Lê Minh Hưng
      • Ban Tổ chức Trung ươngTrưởng ban: Trương Thị Mai
      • Ban Tuyên giáo Trung ương
      • Ban Dân vận Trung ương
      • Ban Đối ngoại Trung ương
      • Ban Nội chính Trung ương
      • Ban Kinh tế Trung ương
      • Hội đồng Lý luận Trung ương
      • Ban Cán sự Đảng Ngoài nước
      • Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
      • Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật
      • Báo Nhân dân
      • Tạp chí Cộng sản

  • Đảng bộ cấp tỉnh
    • Tỉnh ủy – Bí thư Tỉnh ủy
    • Thành ủy – Bí thư Thành ủy
  • Đảng bộ cấp huyện
    • Thành ủy-Bí thư Thành ủy
    • Thị ủy – Bí thư Thị ủy
    • Quận ủy – Bí thư Quận ủy
    • Huyện ủy – Bí thư Huyện ủy
  • Đảng bộ cấp xã
    • Đảng ủy xã, phường, thị trấn – Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn

Quốc hội

  • Luật bầu cử đại biểu Quốc hội
  • Luật tổ chức Quốc hội

  • Quốc hội (khóa XV)
    • Ủy ban Thường vụ (khóa XV)
      • Chủ tịch Quốc hội: Vương Đình Huệ
      • Phó Chủ tịch thường trực: Trần Thanh Mẫn
      • Tổng thư ký: Bùi Văn Cường
      • Ban Công tác đại biểu
      • Ban Dân nguyện
      • Viện Nghiên cứu lập pháp
      • Ủy viên: 13 ủy viên
    • Hội đồng Dân tộc
    • Ủy ban Pháp luật
    • Ủy ban Tư pháp
    • Ủy ban Kinh tế
    • Ủy ban Tài chính – Ngân sách
    • Ủy ban Quốc phòng và An ninh
    • Ủy ban Văn hóa, Giáo dục
    • Ủy ban Xã hội
    • Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường
    • Ủy ban Đối ngoại
    • Văn phòng Quốc hội

  • Hội đồng nhân dân

Nhà nước – Chính phủ

  • Nhà nước
    • Chủ tịch nước: Nguyễn Xuân Phúc
    • Phó Chủ tịch nước: Võ Thị Ánh Xuân

  • Chính phủ (khóa XV)
    • Thủ tướng: Phạm Minh Chính
    • Phó Thủ tướng: Phạm Bình Minh (Thường trực)Vũ Đức ĐamLê Minh KháiLê Văn Thành
    • Các Bộ và cơ quan ngang Bộ
      • Bộ trưởng, Thứ trưởng
      • Cơ cấu, tổ chức của Bộ

  • Ủy ban nhân dân

Tòa án – Viện kiểm sát

  • Tòa án nhân dân tối cao
    • Chánh án: Nguyễn Hòa Bình
    • Hội đồng Thẩm phán
    • Tòa án nhân dân cấp cao
      • Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao
      • Tòa Hình sự
      • Tòa Dân sự
      • Tòa Hành chính
      • Tòa Kinh tế
      • Tòa Lao động
      • Tòa Gia đình và người chưa thành niên
      • Tòa Chuyên trách
  • Tòa án nhân dân
  • Hệ thống tòa án

  • Viện kiểm sát nhân dân tối caoViện trưởng: Lê Minh Trí
  • Viện kiểm sát nhân dân

Mặt trận Tổ quốc

  • Đại hội Đại biểu Toàn quốc

  • Ủy ban Trung ương
    • Chủ tịch: Trần Thanh Mẫn
    • Tổng Thư ký: Hầu A Lềnh
    • Phó Chủ tịch: Hầu A Lềnh (Thường trực)
    • Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương
    • Ban Thường trực Uỷ ban Trung ương
  • Thành viên độc lập
    • Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
      • Ban Chấp hành Trung ươngBí thư thứ nhất: Nguyễn Anh Tuấn
    • Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
    • Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
      • Ban Chấp hành Trung ương
    • Hội Cựu chiến binh Việt Nam
    • Hội Nông dân Việt Nam

Tổ chức – Hành chính

  • Đảng Cộng sản Việt Nam
    • Văn phòng Trung ương Đảng
    • Ban Tổ chức Trung ương

  • Quốc hội
    • Văn phòng Quốc hội
    • Ban Công tác đại biểu

  • Chính phủ
    • Văn phòng Chính phủ
    • Bộ Nội vụ

Kinh tế

  • Đảng Cộng sản Việt Nam
    • Ban Kinh tế Trung ương

  • Quốc hội
    • Ủy ban Kinh tế
    • Ủy ban Tài chính – Ngân sách

  • Kiểm toán Nhà nướcTổng Kiểm toán: Trần Sỹ Thanh

  • Chính phủ
    • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    • Bộ Tài chính
    • Bộ Công Thương
    • Bộ Xây dựng
    • Bộ Giao thông Vận tải
    • Bộ Tài nguyên và Môi trường
    • Bộ Kế hoạch và Đầu tư
    • Ngân hàng Nhà nước

  • Tòa án
    • Tòa Kinh tế
    • Tòa Lao động

  • Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
  • Ban Chỉ đạo điều hành giá

  • Kinh tế Việt Nam
  • Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
  • Việt Nam đồng
  • Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • Kinh tế hỗn hợp
  • Kế hoạch 5 năm
  • Cổ phần hóa
  • Vùng kinh tế phát triển

  • Văn hóa
  • Xã hội

  • Đảng Cộng sản Việt Nam
    • Ban Dân vận Trung ương

  • Quốc hội
    • Hội đồng Dân tộc
    • Ủy ban Xã hội
    • Ủy ban Văn hóa, Giáo dục

  • Chính phủ
    • Bộ Y tế
    • Bộ Giáo dục và Đào tạo
    • Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    • Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
    • Ủy ban Dân tộc
    • Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
    • Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

  • Tòa án
    • Tòa Hình sự
    • Tòa Dân sự

Ngoại giao

  • Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ
  • Đối tác chiến lược, đối tác toàn diện
  • Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
  • Chủ động, tích cực hội nhập Quốc tế
  • Xây dựng lòng tin chiến lược

  • Đảng Cộng sản Việt Nam
    • Ban Đối ngoại Trung ương
    • Ban Cán sự Đảng Ngoài nước

  • Quốc hội
    • Ủy ban Đối ngoại

  • Chính phủ
    • Ban Chỉ đạo quốc gia về hội nhập quốc tế
    • Bộ Ngoại giao
    • Bộ Công Thương

Tư pháp

  • Tòa án nhân dân tối cao

  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao

  • Đảng Cộng sản Việt Nam
    • Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
    • Ủy ban Kiểm tra Trung ươngChủ nhiệm: Trần Cẩm Tú
    • Ban Nội chính Trung ương

  • Quốc hội
    • Ủy ban Tư pháp

  • Chủ tịch nước
    • Ban Chỉ đạo cải cách Tư pháp Trung ương
  • Chính phủ
    • Bộ Tư pháp
    • Thanh tra Chính phủ

Bầu cử

  • Hội đồng bầu cử Quốc gia

  • Đơn vị bầu cử
  • Ủy ban bầu cử
  • Ban bầu cử
  • Tổ bầu cử

  • Tổng tuyển cử: 1946, 1976
  • Quốc hội: 1960, 1964, 1971, 1975, 1981, 1987, 1992, 1997, 2002, 2007, 2011, 2016, 2021

  • Bầu cử Hội đồng Nhân dân

Khoa học – Công nghệ

  • Quốc hội
    • Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường

  • Chính phủ
    • Bộ Khoa học và Công nghệ
    • Bộ Thông tin và Truyền thông
    • Đài Tiếng nói Việt Nam
    • Đài Truyền hình Việt Nam
    • Thông tấn xã Việt Nam
    • Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
    • Hội đồng Chính sách khoa học và công nghệ quốc gia

Quốc phòng – An ninh

  • Đảng Cộng sản Việt Nam
    • Quân ủy Trung ươngBí thư: Nguyễn Phú TrọngPhó Bí thư: Phan Văn Giang
    • Đảng ủy Công an Trung ươngBí thư: Tô LâmPhó Bí thư: Lê Quý Vương

  • Chủ tịch nước
    • Hội đồng quốc phòng và an ninhChủ tịch: Nguyễn Phú TrọngPhó Chủ tịch: Nguyễn Xuân Phúc

  • Quốc hội
    • Ủy ban Quốc phòng và An ninh

  • Chính phủ
    • Bộ Quốc phòng
      • Bộ Tổng tham mưu
      • Tổng cục Chính trị
    • Bộ Công an

  • Tòa án
    • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát
    • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương

  • Xây dựng nền Quốc phòng
  • Xây dựng Tiềm lực Quốc phòng
  • Xây dựng Lực lượng Quốc phòng
  • Xây dựng Thế trận Quốc phòng
  • Cơ chế Lãnh đạo Quản lý Quốc phòng

Đơn vị hành chính

  • Cấp Tỉnh
    • Thành phố trực thuộc Trung ương
    • Tỉnh
  • Cấp Huyện
    • Thành phố thuộc TPTTTW
    • Thành phố thuộc tỉnh
    • Thị xã
    • Quận
    • Huyện
  • Cấp Xã
    • Thị trấn
    • Phường
  • Cấp Thôn (tự quản)
    • Thôn (hay làng, ấp)
      • Xóm
    • Bản (hay mường, buôn, sóc)
    • Tổ dân phố – Khu tập thể (theo hộ khẩu)

Xem thêm

  • Tranh chấp chủ quyền Biển Đông
  • Ngoại giao Việt Nam
    • Đại sứ quán Việt Nam
      • Tổng lãnh sự quán Việt Nam
  • Nhân quyền tại Việt Nam
  • Dân chủ tại Việt Nam
  • Tham nhũng tại Việt Nam

  • Quốc gia khác
  • Bản đồ

  • x
  • t
  • s

Hội đồng dân tộc là cơ quan chịu trách nhiệm về vấn đề dân tộc của Quốc hội Việt Nam. Cơ quan có chức năng giám sát hoạt động của Chính phủ, Nhà nước về các vấn đề dân tộc, đồng thời là cơ quan tham mưu về chính sách, nghị định cho Ủy ban Dân tộc và Chính phủ.

Hội đồng Quốc hội còn giám sát hoạt động của các Ban Dân tộc tại các địa phương, về ngân sách, chính sách, quyết định của Ủy ban Nhân dân, Hội đồng Nhân dân các tỉnh và thành phố.

Nhiệm vụ và quyền hạn[sửa | sửa mã nguồn]

Hội đồng Dân tộc có nhiệm vụ và quyền hạn sau[1]:

  1. Thẩm tra dự án luật, dự án pháp lệnh về chính sách dân tộc; thẩm tra các dự án khác do Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội giao; thẩm tra việc bảo đảm chính sách dân tộc trong các dự án luật, pháp lệnh trước khi trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
  2. Tham gia ý kiến về việc ban hành quy định thực hiện chính sách dân tộc của Chính phủ.
  3. Giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thuộc lĩnh vực dân tộc; giám sát việc thi hành chính sách dân tộc, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
  4. Giám sát văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có liên quan đến công tác dân tộc.
  5. Trình dự án luật trước Quốc hội, dự án pháp lệnh trước Ủy ban Thường vụ Quốc hội về lĩnh vực Hội đồng Dân tộc phụ trách.
  6. Kiến nghị các vấn đề về chính sách dân tộc của Nhà nước, các vấn đề liên quan đến tổ chức, hoạt động của các cơ quan hữu quan và về những vấn đề khác có liên quan đến công tác dân tộc.

Nguyên tắc hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Hội đồng Dân tộc tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số.[2]

Khi Hội đồng Dân tộc quyết định vấn đề thuộc về một dân tộc mà đại biểu dân tộc đó không tán thành thì Hội đồng báo cáo xin ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; trong trường hợp thật cần thiết trình Quốc hội xem xét và quyết định.

Trong trường hợp Hội đồng Dân tộc bàn quyết định vấn đề thuộc về một dân tộc mà dân tộc đó không có đại diện trong Hội đồng Dân tộc, thì phải tham khảo ý kiến của đại diện Dân tộc đó trước khi quyết định. Từ đó đưa ra những vấn đê cần phải bàn luận trong các vấn đề mà các dân tộc đang và sẽ cần đến

Quốc hội[sửa | sửa mã nguồn]

Hội đồng Dân tộc chịu trách nhiệm và báo cáo hoạt động của mình trước Quốc hội; trong thời hạn giữa hai kỳ họp Quốc hội, báo cáo hoạt động trước Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ đạo, điều hoà, phối hợp hoạt động của Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban.

Địa phương[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ quan và viên chức Nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân trong phạm vị nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tạo điều kiện để Hội đồng Dân tộc thực hiện nhiệm vụ.

Tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc hội bầu Chủ tịch, các phó Chủ tịch, các uỷ viên Hội đồng Dân tộc trong số đại biểu Quốc hội tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khoá Quốc hội. Khi cần thiết, Quốc hội có thể bầu bổ sung hoặc thay đổi thành viên của Hội đồng Dân tộc.

Thường trực Hội đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch, các Phó chủ tịch và một số uỷ viên được Hội đồng Dân tộc cử hợp thành Thường trực Hội đồng.

Thường trực Hội đồng có nhiệm vụ:

  • Dự kiến chương trình hoạt động hàng tháng, hàng quý, sáu tháng, cả năm trình Hội đồng xem xét, quyết định;
  • Tổ chức thực hiện chương trình hoạt động và các quyết định, kết luận của Hội đồng, chuẩn bị các báo cáo, tài liệu phục vụ hoạt động của Hội đồng;
  • Giữ mối quan hệ thường xuyên với các thành viên của Hội đồng;
  • Gửi báo cáo công tác, thông báo những thông tin cần thiết về hoạt động của Hội đồng cho thành viên của Hội đồng;
  • Giải quyết công việc thường xuyên, đột xuất của Hội đồng và có trách nhiệm báo cáo với Hội đồng tại phiên họp gần nhất.

Thường trực Hội đồng có trách nhiệm tạo điều kiện cho các Uỷ viên của Hội đồng hoạt động.

Chủ tịch Hội đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch Hội đồng Dân tộc có nhiệm vụ:

  • Điều hành công việc thường xuyên của Hội đồng;
  • Triệu tập và chủ trì các phiên họp của Hội đồng và thường trực Hội đồng;
  • Mời đại diện các cơ quan, tổ chức hữu quan tham dự phiên họp;
  • Thay mặt Hội đồng trong quan hệ với Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch, các Phó chủ tịch Quốc hội, các Uỷ ban của Quốc hội, với Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm soát nhân dân tối cao, tổ chức xã hội và các cơ quan Nhà nước khác;
  • Báo cáo hoạt động của Hội đồng với Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch, các Phó chủ tịch Quốc hội;
  • Tham gia các phiên họp của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
  • Tham gia các cuộc họp do Chủ tịch Quốc hội triệu tập bàn chương trình hoạt động của Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
  • Tham gia các phiên họp của Chính phủ bàn về việc thực hiện chính sách dân tộc;

Phó Chủ tịch Hội đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc giúp Chủ tịch Hội đồng thực hiện nhiệm vụ và được giao phụ trách một số công tác của Hội đồng; trong số các Phó chủ tịch có một Phó chủ tịch được Hội đồng cử làm Phó chủ tịch thường trực.

Khi Chủ tịch vắng mặt, Phó chủ tịch thường trực điều hành công việc Hội đồng.

Ủy viên[sửa | sửa mã nguồn]

Uỷ viên Hội đồng Dân tộc có trách nhiệm tham gia hoạt động của Hội đồng; thực hiện nhiệm vụ công tác được Hội đồng giao; giữ mối liên hệ thường xuyên với Hội đồng, tham gia góp ý và gửi báo cáo vấn đề Hội đồng yêu cầu và Uỷ viên quan tâm.

Phiên họp[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên họp của Hội đồng Dân tộc có thể được tiến hành trong thời gian kỳ họp Quốc hội hoặc giữa 2 kỳ họp Quốc hội

Các thành viên của Hội đồng có trách nhiệm tham gia dự phiên họp của Hội đồng; trong trường hợp không tham dự được phải báo cáo lý do với Chủ tịch Hội đồng.

Biên bản và hồ sơ của phiên họp được lập và lữu trữ theo quy định của Nhà nước.

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Khóa XV[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chủ tịch:
    • Y Thanh Hà Niê Kđăm, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội [3]
  • Phó Chủ tịch:[4]
    • Cao Thị Xuân
    • Nguyễn Lâm Thành
    • Trần Thị Hoa Ry
    • Quàng Văn Hương
    • Đinh Thị Phương Lan

Khóa XIV[sửa | sửa mã nguồn]

Hội đồng dân tộc của Quốc hội Việt Nam khóa XIV (2016-2021) gồm có 47 thành viên:[5]

  • Chủ tịch:
    • Hà Ngọc Chiến, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội
  • Phó Chủ tịch:
    • Giàng A Chu - Đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái [6]
    • Cao Thị Xuân - Đại biểu Quốc hội tỉnh Thanh Hóa
    • Nguyễn Lâm Thành - Đại biểu Quốc hội tỉnh Lạng Sơn
    • Trần Thị Hoa Ry - Đại biểu Quốc hội tỉnh Bạc Liêu
    • Quàng Văn Hương - Đại biểu Quốc hội tỉnh Sơn La

Khóa XIII[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chủ tịch:
    • Ksor Phước (đến tháng 4/2016), Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội
    • Hà Ngọc Chiến (từ tháng 4/2016), Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội
  • Phó Chủ tịch:
    • Giàng A Chu
    • Mã Điền Cư
    • Triệu Mùi Nái (Triệu Thị Nái)
    • Danh Út
    • Nguyễn Lâm Thành (Uỷ viên thường trực, được bầu bổ sung tại Kỳ họp thứ 6 Quốc hội)

Khóa XII[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chủ tịch:
    • Ksor Phước, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội
  • Phó Chủ tịch
    • Giàng A Chu
    • Mã Điền Cư
    • Huỳnh Đảm
    • Nguyễn Thị Nương
    • Huỳnh Phước Long
    • Niê Thuật
    • Triệu Mùi Nái (Triệu Thị Nái)
    • Bùi Thị Bình
  • Ủy viên

Chủ tịch qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Họ tên Thời gian Quốc hội khóa
1 Hoàng Trường Minh
(Người Tày)
1982 - 1987 Quốc hội khóa VII
2 Thượng tướng Đàm Quang Trung
(Người Tày)
1987 - 1988 Quốc hội khóa VIII
3 Y Ngông Niê Kdăm
(Người Ê đê)
1988 - 1997 Quốc hội khóa VIII,IX
4 Cư Hòa Vần
(Người Mông)
1997 - 2002 Quốc hội khóa X
5 Tráng A Pao
(Người H'Mông)
2002 - 2007 Quốc hội khóa XI
6 Ksor Phước
(Người Jrai)
2007 - 2016 Quốc hội khóa XII,XIII
7 Hà Ngọc Chiến
(Người Tày)
2016 - 2021 Quốc hội khóa XIV
8 Y Thanh Hà Niê Kđăm
(Người Ê đê)
2021 - Quốc hội khóa XV

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Dân tộc”. Website Quốc hội Việt Nam. 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ “Nguyên tắc làm việc, nhiệm kỳ và trách nhiệm báo cáo của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội”.
  3. ^ “Chân dung Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội Y Thanh Hà Niê Kđăm”.
  4. ^ “Phê chuẩn các Phó chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội”.
  5. ^ “Các thành viên của Hội đồng dân tộc khóa 14”. Website Quốc hội Việt Nam. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ “Kết quả nhân sự các Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Phó Chủ nhiệm Ủy ban và các Ủy viên thường trực”.