Nếu thuật toán giải phương trình

Thuật Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 41 trang )


Ví dụ 2: Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0.
Yêu cầu :
Hãy xác định thông tin đưa vào (Input)
và thông tin cần lấy ra (Output)
Input: Các hệ số a, b.
Output: Nghiệm của phương trình.

Với a = 1, b = -5
Phương trình có nghiệm x = 5

SBD Họ và tên Văn Toán Lí Anh Tổng Kết
quả
105 Lê Hoài Thu 8.5 10.0 7.0 9.0
102 Vũ Ngọc Sơn 6.0 8.5 8.5 5.0
215 Lâm Hoài 7.0 7.0 6.5 6.5
211 Lâm Anh 4.5 5.0 7.0 7.5
245 Phan Hoài 5.0 2.0 3.5 4.5
Ví dụ 1: Quản lí điểm trong một kì thi bằng máy tính.
Yêu cầu :
Hãy xác định thông tin đưa vào (Input)
và thông tin cần lấy ra (Output)
Input: SBD, Họ và tên, Văn, Toán, Lí, Anh.
Output: Tổng điểm, Kết quả thi của học sinh.

53 Đỗ
42.5
Đỗ
41
Đỗ
33.5


Đỗ
22

1. Khái niệm bài toán
Là việc nào đó ta muốn máy thực hiện để từ thông tin
đưa vào (INPUT) tìm được thông tin ra (OUTPUT).
Ví dụ 3: Tìm ước số chung lớn nhất của hai số nguyên dương.
INPUT: Hai số nguyên dương M và N.
OUTPUT: ước số chung lớn nhất của M và N.
Ví dụ 4: Bài toán xếp loại học tập của một lớp.
INPUT: Bảng điểm của học sinh trong lớp.
OUTPUT: Bảng xếp loại học lực của học sinh.
Bài 4. Bài toán và thuật Toán

2. Khái niệm thuật toán
Từ INPUT làm
thế nào để tìm
ra OUTPUT ?
Các em cần tìm ra
cách giải của bài
toán.

Xét ví dụ 2: Giải phương trình bậc nh t ax + b = 0.
B1: Xác định hệ số a, b;
B2: Nếu a=0 và b=0 => Phương trình vô số nghiệm =>B5;
B3: Nếu a=0 và b0 => Phương trình vô nghiệm =>B5;
B4: Nếu a0 => Phương trình có nghiệm x=-b/a =>B5;
B5: Kết thúc.

Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn

các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định
sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input
của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.

Có hai cách thể hiện một thuật toán:
Cách 1: Liệt kê các bước.
Cách 2: Vẽ sơ đồ khối.

B7: Kết thúc.
B1: Bắt đầu;
B2: Nhập a, b, c;
B3: Tính = b
2
4ac;
B4: Nếu < 0 => PT vô nghiệm => B7;
B5: Nếu = 0
=> PT có nghiệm kép x = -b/2a => B7;
B6: Nếu > 0
=> PT có hai nghiệm x1, x2 = (-b )/2a
=> B7;
3. Một số ví dụ về thuật toán
Thuật toán giải phương trình bậc hai (a 0).
Cách 1: Liệt kê các bước

Quy ước các khối trong sơ đồ thuật toán
Bắt đầu thuật toán.
Dùng để nhập và xuất dữ liệu.
Dùng để gán giá trị và tính toán.
Xét điều kiện rẽ nhánh theo một
trong hai điều kiện đúng, sai.

Kết thúc thuật toán.

ĐK
đ
S
KT
Cách 2: Vẽ sơ đồ khối

Nhập vào a, b, c

= b
-
4ac

< 0
PT vô nghiệm

= 0
PT có nghiệm x= -
b/2a
KT
BD
đ
s
Sơ đồ thuật toán giải phương trình bậc hai
2

PT có 2 nghiệm
x1,x2
= (

-b

)/2a
B1
B2
B3
B4
B5
B6
s
đ
B7

a,b,c= 1 3 5
= 33 45 = 11
11 < 0
PT v« nghiÖm

= 0
PT cã nghiÖm x = -b/2a
KT
BD
-11

531
c b a
S
PT cã 2 nghiÖm
x1, x2 = (-b ± )/2a
§

S
= b*b 4*a*c
nhËp vµo a,b,c
< 0
M« pháng thuËt to¸n gi¶i ph­¬ng tr×nh bËc hai
Bé TEST 1:

a,b,c= 1 2 1
= 22 411 = 0
PT v« nghiÖm
PT cã nghiÖm x=-b/2a
KT
BD
0

121
c b a
S
PT cã 2 nghiÖm
x1, x2 = (-b ± )/2a
§
S
= b*b 4*a*c
nhËp vµo a,b,c
< 0
M« pháng thuËt to¸n gi¶i ph­¬ng tr×nh bËc hai
Bé TEST 2:
§
= 0
PT cã nghiÖm kÐp x=-1


a,b,c= 1 -5 6
= 25 24 = 1
PT v« nghiÖm
PT cã nghiÖm x=-b/2a
KT
BD
1

6-51
c b a
S
PT cã 2 nghiÖm
x1, x2 = (-b ± )/2a
§
S
= b*b 4*a*c
nhËp vµo a,b,c
< 0
M« pháng thuËt to¸n gi¶i ph­¬ng tr×nh bËc hai
Bé TEST 3:
§
= 0
PT cã nghiÖm x1 = 3
x2 = 2

Thuật toán tìm max
3
Người ta đặt 5 quả bóng có kích thước khác nhau trong
hộp đã được đậy nắp như hình bên. Chỉ dùng tay hãy

tìm ra quả bóng có kích thước lớn nhất .

Quả này
lớn nhất
Quả này
mới lớn
nhất
ồ! Quả
này lớn
hơn
Tìm ra
quả lớn
nhất rồi!
Cùng tìm thuật toán
MAX

Thuật toán tìm số lớn nhất trong
một dãy số nguyên
Xác định bài toán:
INPUT: Số nguyên dương N và dãy N số
nguyên a
1
, a
2
, , a
N
(a
i
với i: 1N).
OUTPUT: Số lớn nhất (Max) của dãy số.


ý tưởng:
- Đặt giá trị Max = a
1
.

- Lần lượt cho i chạy từ 2 đến N, so sánh
giá trị a
i
với giá trị Max, nếu a
i
> Max thì
Max nhận giá trị mới là a
i
.