Mẫu đơn xin visa du học trung quốc

Một trong những giấy tờ không thể thiếu trong bộ hồ sơ xin visa Trung Quốc chính là tờ khai xin visa Trung Quốc? Vậy download mẫu đơn xin visa Trung Quốc ở đâu và điền tờ khai xin visa Trung Quốc như thế nào? VISANA sẽ có câu trả lời dành cho bạn ngay trong bài viết này.

1. Mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc

Hiện có 2 mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc, là mẫu tờ khai song ngữ Anh – Trung và mẫu tờ khai song ngữ Việt – Trung. Bạn hoàn toàn có thể tải 1 trong 02 mẫu hồ sơ này về để điền.

Tờ khai xin visa Trung Quốc Việt – Trung

Tờ khai xin visa Trung Quốc Anh – Trung

Các tờ khai này đều có định dạng .pdf. Bạn hoàn toàn có thể in ra để điền tay.

2. Hướng dẫn điền tờ khai xin visa Trung Quốc

Đây là phần thông tin rất quan trọng dành cho những ai muốn tự điền tờ khai visa Trung Quốc, đặc biệt là những người chưa có kinh nghiệm điền tờ khai. Phần này sẽ hướng dẫn chi tiết cách khai từng mục trong tờ khai xin cấp visa trung quốc theo mẫu quy định của Đại sứ quán.

Trước khi đi vào chi tiết các bước khai tờ khai visa Trung Quốc, bạn cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Bạn có thể khai tờ khai bằng ngôn ngữ Việt, Anh hoặc Trung đều được;
  • Toàn bộ thông tin điền đều phải VIẾT HOA;
  • Định dạng ngày tháng trong tờ khai song ngữ Trung Việt là ngày-tháng-năm, còn định dạng trong tờ khai song ngữ Trung – Anh là năm – tháng – ngày;
  • Các ô cần tích chọn thì đánh dấu √, không đánh dấu x;
  • Các thông tin không có hoặc để trống thì điền “KHÔNG”
  • Bạn cần điền đầy đủ thông tin và càng chi tiết càng tốt;
  • Thông tin kê khai phải trung thực và rõ ràng.

Sau khi đã nắm chắc các lưu ý trên, bạn hoàn toàn có thể học theo hướng dẫn dưới đây để tự khai đơn xin visa Trung Quốc cho mình. Dưới đây là hướng dẫn đối với tờ khai tiếng Việt.

Một mẫu đơn xin visa Trung Quốc gồm 4 trang, 5 phần, mỗi phần đều được phân tách riêng biệt với nhau. Cụ thể như sau:

Phần 1. Thông tin cá nhân

Trong phần này có các thông tin như sau:

Mẫu đơn xin visa du học trung quốc
Điền mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc – Phần Thông tin cá nhân

1.1 Họ và tên: Phần này được điền đúng như họ tên đầy đủ ghi trên hộ chiếu bạn sử dụng để xin visa Trung Quốc, bao gồm

  • Họ;
  • Tên đệm;
  • Tên;

1.2 Họ và tên tiếng Trung: Bạn có thể để trống phần này nếu không có tên tiếng Trung.

1.3 Tên khác hoặc tên đã sử dụng: Nếu bạn có tên gọi khác thì bạn ghi vào mục này, hoặc bạn có thể bỏ trống nếu không có.

1.4 Giới tính: Tích √ vào ô giới tính Nam hoặc Nữ phù hợp.

1.5 Ngày sinh: Bạn điền ngày sinh ghi trên hộ chiếu sử dụng để xin visa Trung Quốc.

1.6 Hiện đang mang quốc tịch: Bạn điền quốc tịch của hộ chiếu bạn sử dụng để xin visa Trung Quốc.

1.7 Đã từng mang hộ chiếu: Nếu bạn đã từng có quốc tịch khác, hãy điền quốc tịch đó vào mục này. Nếu không, bạn có thể bỏ qua.

1.8 Nơi sinh (Tỉnh, thành phố, nước): Bạn điền thông tin đến tỉnh/thành phố, quốc gia nơi sinh.

1.9 Số Chứng minh nhân dân. Bạn điền số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của mình vào ô này.

1.10 Loại hộ chiếu / giấy thông hành: Tích √ vào ô tương ứng (Ngoại giao, phổ thông, Công vụ, Các loại khác (Xin nêu rõ)). Hầu hết người Việt nam đều dùng hộ chiếu Phổ thông.

1.11 Số hộ chiếu: Bạn điền đúng số hộ chiếu dùng để xin visa Trung Quốc.

Mẫu đơn xin visa du học trung quốc
Điền tờ khai xin visa Trung Quốc – Phần Thông tin cá nhân (Tiếp)

1.12 Nơi cấp: Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh.

1.13 Ngày cấp: Tìm ngày cấp ghi trên hộ chiếu dùng để xin visa và điền vào mục này.

1.14 Ngày hết hạn: Tìm ngày hết hạn ghi trên hộ chiếu dùng để xin visa và điền vào mục này.

1.15 Nghề nghiệp hiện tại: Có một danh sách các nghề nghiệp để bạn chọn. Bạn có thể tích √ chọn nhiều nghề nghiệp. Nếu các nghề nghiệp được liệt kê không đúng với nghề nghiệp của bạn, bạn hãy điền nghề cụ thể vào mục Các ngành khác. Nếu bạn nộp hồ sơ chứng minh công việc, bạn phải đảm bảo nghề nghiệp bạn chọn khớp với hồ sơ đó.

1.16 Trình độ văn hóa: Tích chọn Nghiên cứu sinh hoặc Đại học. Nếu không phải, bạn hãy ghi rõ vào mục Khác, ví dụ Trung học.

1.17 Đơn vị công tác/trường học: Mục này bạn điền đầy đủ thông tin liên quan về nơi mà mình đam làm việc, bao gồm:

  • Tên đơn vị/công ty
  • Địa chỉ
  • Điện thoại liên hệ
  • Mã bưu chính. Mục này có thể bỏ quan nếu Công ty không có mã bưu chính.
Mẫu đơn xin visa du học trung quốc
Cách điền tờ khai xin visa Trung Quốc – Phần Thông tin cá nhân (Tiếp)

1.18 Địa chỉ nhà riêng: ghi địa chỉ bạn đang ở, có thể là địa chỉ thường trú hoặc tạm trú đều được.

1.19 Mã số bưu chính: Mục này có thể bỏ qua nếu không có.

1.20 Điện thoại cố định / di động: ghi số điện thoại của bạn.

1.21 Hòm thư điện tử: tức là địa chỉ email.

1.22 Tình trạng hôn nhân: Có 1 loại để lựa chọn là Đã kết hôn và Độc thân. Còn nếu đã ly hôn, … thì bạn ghi rõ vào mục Khác.

1.23 Thành viên chủ yếu của gia đình. Mục này trình bày các thông tin bao gồm:

  • Họ tên,
  • Quốc tịch,
  • Nghề nghiệp,
  • Quan hệ

của vợ/chồng, con, bố, mẹ (nếu có hoặc còn sống). Nếu thông tin dài hơn số ô trong mẫu tờ khai, bạn có thể viết sang một tờ giấy khác và kẹp cùng tờ khai xin visa Trung Quốc.

1.24 Thông tin người liên hệ trong trường hợp khẩn cấp. Thông tin này rất quan trọng đề phòng trường hợp bạn gặp sự cố trong thời gian lưu trú tại Trung Quốc, bao gồm:

  • Họ tên của người liên hệ,
  • Quan hệ với đương đơn
  • Số điện thoại di động.

1.25 Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi người xin thị thực xin cấp thị thực. Tất nhiên, bạn đang ở Việt Nam và sẽ xin visa tại Việt Nam, thì bạn điền VIỆT NAM/VIETNAM.

Trên đây là 25 mục thông tin của Phần 1 trong Tờ khai xin visa Trung Quốc. Chúng ta sẽ chuyển sang cách điền 10 mục thông tin trong phần 2 của Tờ khai này.

Phần 2. Thông tin chuyến đi

Đây là phần điền thông tin chuyến đi Trung Quốc của mình, để chứng minh mục đích bạn xin visa là đúng đắn. Phần này bao gồm các mục điền như sau:

Mẫu đơn xin visa du học trung quốc
Điền thông tin chuyến đi trong Tờ khai visa Trung Quốc

2.1 Mục đích chuyến đi. Ở đây có danh sách 19 mục đích để bạn lựa chọn, và bạn có thể chọn nhiều mục cùng lúc. Nếu không có mục đích nào phù hợp, thì bạn điền rõ mục đích cụ thể của mình trong phần Các mục đích khác.

2.2 Số lần dự kiến nhập cảnh:  bạn chọn thời hạn cũng như số lần nhập cảnh. Thông thường, visa du lịch có thời hạn 3 tháng nhập cảnh 1 lần.

2.3 Bạn muốn xin cấp thị thực khẩn hay không. Nếu bạn chọn không, thì thời gian xét duyệt thông thường sẽ là 5 ngày làm việc. Nếu bạn chọn khẩn, thời gian xét duyệt có thể là 1-2 ngày làm việc. Và khi bạn chọn khẩn, bạn sẽ cần nộp thêm phí. Bạn có thể xem Phí làm visa Trung Quốc tại đây.

2.4. Ngày tháng dự kiến lần đầu đến Trung Quốc. Đây là ngày dự kiến, và bạn có thể nhập cảnh Trung Quốc sau ngày này.

Mẫu đơn xin visa du học trung quốc
Điền thông tin chuyến đi trong Tờ khai visa Trung Quốc (tiếp)

2.5 Số ngày dài nhất bạn dự định lưu trú tại Trung Quốc: Số ngày này phải khớp với lịch trình trong mục 2.6 bên dưới.

2.6 Lịch trình tại Trung Quốc: Bạn viết theo thứ tự thời gian vào 2 ô: Ngày và địa chỉ cụ thể. Ô ngày thì bạn điền ngày-tháng-năm còn ô địa chỉ thì bạn điền địa chỉ khách sạn/nơi lưu trú tại Trung Quốc tương ứng với ngày đó. Nếu thông tin dài hơn lượng ô trông cho phép trong mẫu này, bạn có thể làm tờ riêng để kẹp vào tờ khai xin visa Trung Quốc.

2.7 Ai sẽ trả chi phí trong thời gian lưu trú tại Trung Quốc. Ghi tên người trả phí trong thời gian bạn lưu trú tại Trung Quốc kèm theo quan hệ. Nếu tự cá nhân bạn chi trả, bạn ghi TÔI.

2.8 Thông tin đơn vị hoặc cá nhân mời tại Trung Quốc. Bạn có thể bỏ qua phần này nếu không có người mời.

2.9 Bạn đã từng có thị thực Trung Quốc chưa? Nếu chưa có bạn ghi “KHÔNG”. Nếu có rồi bạn ghi “CÓ” và ghi rõ thời gian và địa điểm lần có visa Trung Quốc gần nhất.

2.10. Trong 12 tháng qua, bạn đã từng đi thăm quốc gia hoặc khu vực nào khác không? Bạn hãy kê khai trung thực, vì các dấu xuất nhập cảnh trên hộ chiếu của bạn thể hiện rõ điều đó.

Đây là toàn bộ thông tin kê khai cho Phần 3 – các thông tin về chuyến đi Trung Quốc của bạn.

Phần 3. Các thông tin khác

Đây là phần liên quan đến các thông tin:

Mẫu đơn xin visa du học trung quốc
Phần 3 – Tờ khai xin visa Trung Quốc
  • 3.1 Bạn đã từng ở lại Trung Quốc quá thời hạn thị thực hoặc giấy phép cư trú cho phép chưa?
  • 3.2 Bạn đã từng bị từ chối cấp thị thực Trung Quốc hay bị từ chối nhập cảnh vào Trung Quốc chưa?
  • 3.3 Bạn đã có tiền án tiền sự tại Trung Quốc hay quốc gia nào khác chưa?
  • 3.4 Bạn có mắc Bệnh thần kinh nghiêm trọng, Bệnh lao phổi có tính truyền nhiễm hoặc Các bệnh truyền nhiễm khác có thể ảnh hưởng đến môi trường xung quanh hay không?
  • 3.5 Trong 30 ngày gần đây bạn có đi qua quốc gia hoặc khu vực chịu ảnh hưởng của bệnh truyền nhiễm không?

Với các mục này bạn chỉ cần chọn Có hoặc Không. Nếu chọn Có, thì bạn điền tiếp thông tin tại mục 3.6, còn nếu không, bạn bỏ qua mục 3.6 và đi tiếp đến các mục sau.

  • 3.7 Nếu như tờ khai này không đề cập đến các vấn đề khác có liên quan đến việc xin cấp thị thực, thì bạn viết cụ thể vào mục này.
  • 3.8 Nếu hộ chiếu của bạn có kèm thêm người khác và đi cùng bạn, bạn hãy dán ảnh của người đi kèm và điền thông tin của người đó vào mục này.

Phần 4. Cam kết và Ký tên

Mẫu đơn xin visa du học trung quốc
Phần 4 – Tờ khai visa Trung Quốc

Phần này là những cam kết mà bạn cần đọc trước khi ký tên và điền ngày.

Phần 5. Dành cho người khai hộ xin thị thực

Mẫu đơn xin visa du học trung quốc
Phần 5 – Tờ khai visa Trung Quốc

Nếu tờ khai này không phải do đương đơn khai, mà được khai hộ, thì người khai hộ phải cam kết và ký tên tại mục này.

Lưu ý: Nếu không phải là cha mẹ điền thay cho trẻ em thì bạn nên bỏ trống phần này để tránh bị hỏi thêm khi các cán bộ xét hồ sơ.

Đến đâu, bạn đã hoàn thành việc điền mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc rồi. Nếu sau khi điền xong mà bạn không biết mình cần chuẩn bị thêm hồ sơ nào, thực hiện quy trình xin visa Trung Quốc tự túc ra sao, thì bạn tham khảo bài viết Kinh nghiệm xin visa Trung Quốc tự túc này nhé. Hoặc nếu không có thời gian tự làm, bạn hãy liên hệ với dịch vụ visa Trung Quốc của VISANA để chúng tôi hỗ trợ bạn nhé. Khi đó, toàn bộ tờ khai này chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn điền. Chúc các bạn xin visa thành công.

Bạn cần tư vấn xin visa Trung Quốc?

Liên hệ ngay với VISANA