Luyện tập (trang 34, 35)

Thực hiện tính nhẩm các phép cộng dựa vào bảng cộng (qua 10) trong phạm vi 20, sau đó dựa vào kết quả phép cộng vừa tính để tìm kết quả các phép tính trừ.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

Luyện tập (trang 34, 35)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm các phép tính, sau đó nối kết quả với số ở ô trống trong ngôi nhà.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

11 2 = 9 12 4 = 8

14 6 = 8 13 6 = 7

12 6 = 6 11 5 = 6

11 4 = 7 12 3 = 9

Vậy ta có kết quả như sau:

Luyện tập (trang 34, 35)

.

Bài 2

Tính nhẩm:

Luyện tập (trang 34, 35)

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập (trang 34, 35)

Bài 3

Tính:

Luyện tập (trang 34, 35)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm các phép cộng dựa vào bảng cộng (qua 10) trong phạm vi 20, sau đó dựa vào kết quả phép cộng vừa tính để tìm kết quả các phép tính trừ.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập (trang 34, 35)

Bài 4

Mẹ mua về 15 quả trứng, chị Trang lấy 8 quả trứng để làm bánh. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng?

Luyện tập (trang 34, 35)

Phép tính:

Luyện tập (trang 34, 35)

Trả lời: Mẹ còn lại

Luyện tập (trang 34, 35)
quả trứng.

Phương pháp giải:

Để tìm số quả trứng còn lại ta lấy số quả trứng mẹ mua về trừ đi số quả trứng chị Trang lấy để làm bánh.

Lời giải chi tiết:

Phép tính: 15 8 = 7.

Trả lời: Mẹ còn lại 7 quả trứng.

Bài 5

Thảo luận cách tính của Hà và Ngọc. Em thích cách nào hơn?

Luyện tập (trang 34, 35)

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi nêu cách tính của từng bạn.

Lời giải chi tiết:

Để thực hiện phép tính 13 5, bạn Hà đã tách 5 thành tổng 3 + 2, rồi bạn lấy 13 3 = 10, sau đó lấy 10 2 để tìm được kết quả là 8.

Để thực hiện phép tính 13 5, bạn Đức đếm bớt 5 bắt đầu từ 13 từ đó tìm được kết quả là 8.

Mỗi học sinh có lựa chọn khác nhau, ai thích cách làm nào thì chọn cách đó nhé. Tuy nhiên trong thực hành, cách làm của bạn Hà dễ thực hiện hơn.