Lỗi không gương bị phạt bao nhiêu tiền năm 2024

Tại các thành phố lớn, tình trạng lưu thông xe máy không gương rất phố biến. Vậy lỗi xe không gương phạt bao nhiêu tiền?

Lỗi xe không gương phạt bao nhiêu tiền?

Gương chiếu hậu là bộ phận được thiết kế trên xe dùng để quan sát phía sau. Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông là một trong những điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới, được quy định tại Luật Giao thông đường bộ 2008. Cả ô tô và xe máy đều phải đáp ứng được yêu cầu này mới được lưu thông trên đường.

Tuy nhiên, nếu như ô tô yêu cầu phải có đủ gương chiếu hậu ở cả hai bên thì xe máy chỉ cần có gương chiếu hậu đủ tiêu chuẩn bên trái đã không bị xử phạt.

Cụ thể, Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt đối với xe mô tô, xe gắn máy không có gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng.

- Mức phạt không gương đối với xe máy là từ 100.000 đến 200.000 đồng.

- Người điều khiển xe máy thiếu gương bên phải sẽ không bị phạt.

- Đối với ô tô, mức phạt với hành vi lái xe không có gương chiếu hậu là 300.000 - 400.000 đồng.

Với lỗi xe máy không có gương, người vi phạm được nộp phạt trực tiếp mà không phải ra Kho bạc, người xử phạt không phải lập biên bản nhưng phải xé biên lai trao cho người vi phạm.

Nhưng người điều khiển ô tô phạm lỗi này sẽ bị lập biên bản và phải nộp phạt tại Kho bạc Nhà nước.

Lỗi không gương bị phạt bao nhiêu tiền năm 2024

Lỗi xe máy không gương phạt bao nhiêu tiền? (Ảnh minh họa)

Có đủ gương, xe máy vẫn có thể bị phạt

Đó là trường hợp xe máy có đầy đủ gương nhưng gương không cố tác dụng.

Ở góc độ thông thường, có thể hiểu gương xe máy không có tác dụng là gương không giúp lái xe quan sát được phía sau.

Dưới góc độ pháp lý, gương xe máy không có tác dụng là gương không đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, kích thước, hệ số phản xạ, bề mặt phản xạ, độ bền va chạm… được quy định tại QCVN 28:2010/BGTVT.

Để xác định được gương có tác dụng hay không, ngoài việc kiểm tra kỹ thuật theo quy chuẩn, trước hết có thể quan sát bằng mắt thường. Gương phải có tác dụng phản xạ và phải điều chỉnh được vùng quan sát. Diện tích của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 69 cm2. Trong trường hợp gương cầu, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm. Bề mặt phản xạ của gương phải có dạng hình cầu lồi.…

Cách tốt nhất để không bị xử phạt lỗi gương xe máy không có tác dụng là giữ gương nguyên bản theo xe như lúc mới mua hoặc khi có hỏng hóc cần thay gương giống như cũ.

Việc sử dụng gương chiếu hậu đúng chuẩn giúp lái xe quan sát được phía sau, nhanh chóng phản xạ khi có các tình huống bất ngờ xảy ra, tránh va chạm giao thông, bảo vệ bản thân và các phương tiện giao thông khác.

- Phải lắp ít nhất một gương chiếu hậu ở bên trái của người lái đối với xe gắn máy hai bánh, xe gắn máy ba bánh

- Phải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của người lái đối với:

+ Xe mô tô hai bánh.

+ Xe mô tô ba bánh được bố trí không đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe (xe có thùng bên).

+ Xe mô tô ba bánh được bố trí đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.

- Gương chiếu hậu sử dụng lắp trên xe là loại gương phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT.

- Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc chắn. Người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí lái và có thể nhận rõ hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m về phía bên phải và bên trái.

- Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.

- Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.

1.2. Lỗi không gương xe máy bị phạt bao nhiêu?

Theo điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy có một trong các hành vi sau:

- Điều khiển xe không có gương chiếu hậu bên trái người điều khiển.

- Điều khiển xe có gương chiếu hậu nhưng không có tác dụng.

Gương chiếu hậu xe máy không có tác dụng là gương chiếu hậu không đáp ứng đủ tiêu chuẩn của gương chiếu hậu theo quy định tại Quy chuẩn 28:2010/BGTVT.

2. Lỗi không gương xe ô tô bị phạt bao nhiêu?

2.1. Quy định về lắp gương chiếu hậu xe ô tô

Theo Quy chuẩn 09:2015/BGTVT, xe ô tô phải lắp gương chiếu hậu theo quy định sau:

- Xe phải được trang bị gương chiếu hậu cho phép người lái có thể nhận biết rõ ràng điều kiện giao thông về phía sau và hai bên xe.

- Gương chiếu hậu lắp ngoài phải có vị trí sao cho người lái dễ dàng nhìn thấy được qua cửa sổ bên hoặc qua phần diện tích được quét của gạt nước trên kính chắn gió.

- Gương chiếu hậu sử dụng trên xe phải là loại gương đáp ứng các yêu cầu quy định tại QCVN 33:2019/BGTVT hoặc quy định UNECE No.46 “Quy định thống nhất về việc phê duyệt thiết bị nhìn gián tiếp và xe cơ giới lắp đặt các thiết bị này” phiên bản tương đương hoặc cao hơn.

2.2. Lỗi không gương xe ô tô bị phạt bao nhiêu?

Theo điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP), phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô có một trong các hành vi sau:

- Điều khiển xe không có đủ gương chiếu hậu.

- Điều khiển xe có gương chiếu hậu nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế.

Gương chiếu hậu xe ô tô không có tác dụng là gương chiếu hậu không đáp ứng đủ tiêu chuẩn của gương chiếu hậu theo quy định tại Quy chuẩn 33:2019/BGTVT.

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

Lỗi không gương bị phạt bao nhiêu tiền năm 2024

Xem thêm:

Xe mô tô và xe gắn máy giống hay khác nhau?

Mức phạt nồng độ cồn khi lái xe năm 2023

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].