Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt - hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt - hoa xanh : 18 quả dẹt - hoa vàng : 9 quả tròn - hoa xanh : 3 quả dẹt - hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:
(1) Số sơ đồ lai đúng: AbAbDeDe×aBaBdEdE
(2) Số tính trạng (TT) trội: 4(TT) : 3(TT) : 2(TT) : 1(TT) tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1
(3) Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%
(4) Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%
(5) Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%
(6) Cơ thể đem lại có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.
(7) Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.
Số kết luận đúng?
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm A.Cá thể có kích thước lớn, sứ dụng nhiều thúc ăn, tuổi thọ lớn B.Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn. C.Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít. D.Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (J) trong điều kiện nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức từ vong là tối thiểu. Kiểu tăng trưởng này gặp quần thể có kích thước cá thể nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
à sai. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
à sai. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
à sai. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể
Vậy: C đúng Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể? Kích thước của quần thể sinh vật là: Kích thước của quần thể KHÔNG phụ thuộc vào Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng: Sinh vật nào dưới đây tăng trưởng kích thước quần thể theo tiềm năng sinh học?
A.A: Linh cẩu
B.B: Chó sói
C.C: Chò nâu
D.D: Tảo cát
Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải: Những sinh vật tăng trưởng kích thước quần thể theo tiềm năng sinh học là những sinh vật có kích thước cơ thể nhỏ bé, tuổi thọ thấp, khả năng chuyển hoá và hấp thụ dinh dưỡng nhanh, sinh sản nhanh và mẫn cảm với các nhân tố vô sinh → dựa vào cơ sở này, ta có thể nhận ra phương án cần chọn là : Tảo cát.
Vậy đáp án đúng là: D
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Kiếu sống phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
-
Đặc trưng sinh thái học của quần thể là
-
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1)Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2)Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3)Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4)Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
-
Cho các nhận định về các đặc trưng cơ bản của quần thể như sau:
(1)Tỉ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào loài, thời gian và điều kiện sống
(2)Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể
(3)Phân bố đồng đều giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
(4)Nếu kích thước quần thể vượt quá giới hạn tối đa thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
(5)Đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có hình chữ J
Có bao nhiêu nhận định đúng về các đặc trưng của quần thể
-
Sinh vật nào dưới đây tăng trưởng kích thước quần thể theo tiềm năng sinh học?
-
Khi nói về mức sinh sàn và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai? .
-
Cho các tập hợp sinh vật sau: 1- Cá trăm cỏ trong ao; 2- Cá rô phi đơn tinh trong hồ; 3- Bèo trên mặt ao; 4- Sen trong đầm; 5- Các cây ven hồ; 6- Voi ở khu bảo tồn Yokdôn; 7- Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; 8- Chuột trong vườn; 9- Sim trên đổi; 10- Chim ở lũy tre làng.
Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật?
-
Khi sống trong cùng sinh cảnh, để tránh cạnh tranh thì các loài gần nhau về nguồn gốc thường có xu hướng:
-
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
-
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
-
Điểm giống nhau giữa quan hệ cạnh tranh và hỗ trợ cùng loài là:
-
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
-
Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thề dẫn tới khả năng nào sau đây?
-
Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể?
-
Có bao nhiêu tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một phần của quần thể giao phối?
(1) Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê (2) Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ (3) Những con ong thợ lấy mật ở vườn hoa (4) Những con cá sống trong cùng một cái hồ (5) Những con voi ở khu bảo tồn Yok Đôn
-
Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
-
Phương án nào bao gồm các quần thể
-
Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ quần thể sinh vật?
-
Có thể dựa vào nhân tố nào sau đây để đánh giá mức độ ô nhiễm của quần thể?
-
Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau dây là quan trọng nhất ?
-
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?
-
Cho các tập hợp sinh vật sau:
1- Cá trăm cỏ trong ao;
2- Cá rô phi đơn tinh trong hồ;
3- Bèo trên mặt ao;
4- Sen trong đầm;
5- Các cây ven hồ;
6- Voi ở khu bảo tồn Yokdôn;
7- Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;
8- Chuột trong vườn;
9- Sim trên đổi;
10- Chim ở lũy tre làng.
Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật?
-
Cho các nhân tố:
(1). Biến động di truyền
(2). Đột biến
(3). Giao phối không ngẫu nhiên
(4). Giao phối ngẫu nhiên
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
-
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Trong không gian Oxyz , cho a→=i→−2j→ và b→=−2;3;1. Độ dài vectơ a→−2b→ bằng
-
[Câu 48 - Đề chính thức mã 103 năm 2016-2017] Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn z+3i=13 và zz+2 là số thuần ảo?
-
Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh máu khó đông. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam máu khó đông, nữ bình thường, nữ máu khó đông là:
-
Điều kiện xác định hàm số fx=log0,52x−1−2
-
[2D2-4. 4-3] Cho hai số thực a>1,b>1 . Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax. bx2−1=1 . Trong trường hợp biểu thức S=x1. x2x1+x22−4x1−4x2 đạt giá trị nhỏ nhất, mệnh đề nào sau đây đúng?
-
Đạo hàm của hàm số
-
(Đề tham khảo lần 2_2017) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng P:2x−2y−z+1=0 và đường thẳng Δ:x−12=y+21=z−12 . Tính khoảng cách d giữa Δ và P .
-
Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
-
[2D3-1. 4-2] Cho hàm số fx xác định trên ℝ thỏa mãn f′x=4x+3 và f1=−1 . Biết rằng phương trình fx=10 có hai nghiệm thực x1, x2 . Tính tổng log2x1+log2x2 .
-
Tập xác định của hàm số y=log2x là
|