Loại axit nuclêic nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin tới ribosome trong quá trình dịch mã

Loại axit nuclêic nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin tới ribosome trong quá trình dịch mã

2045 điểm

Đặng Ngọc Anh

Trong quá trình dịch mã loại axit nucleic có chức năng vận chuyển axit amin là

Tổng hợp câu trả lời (1)

Trong quá trình dịch mã loại axit nucleic có chức năng vận chuyển axit amin là D. tARN Gỉai thích: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là tARN.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cho các sự kiện sau: 1. Ở kỷ Silua mực nước biển dâng cao và xuất hiện thực vật có mạch. 2. Kỷ Cambri có sự phân hóa lớp tảo. 3. Ở kỷ Cacbon có sự xuất hiện của thực vật có hạt. 4. Kỷ Jura là thời kỳ hưng thịnh của động vật bò sát cổ. 5. Kỷ Kreta (Phấn Trắng) là thời điểm xuất hiện của thực vật có hoa. 6. Trong đại Thái Cổ Trái Đất được hình thành. 7. Kỷ Đệ Tứ có sự xuất hiện loài người. 8. Ở kỷ Ôcđôvic và Pecmi có quá trình băng hà. Có bao nhiêu sự kiện đúng? A. 1 B. 3 C. 6 D. 8
  • Các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều A. Kết thúc bằng Met B. Bắt đầu bằng axit amin Met C. Bắt đầu bằng foocmin-Met D. Bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN
  • Ý nào sau đây không phải là một trong các bước hình thành sự sống đầu tiên trên trái đất bằng con đường hoá học? A. Hình thành các đơn phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ. B. Trùng phân các đơn phân thành các đại phân tử. C. Hình thành nên tế bào nhân sơ. D. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
  • Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
  • Hai cơ quan tương đồng là: A. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan. B. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế dũi. C. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. D. Mang của loài cá và mang của các loài tôm.
  • Cho bảng thông tin sau về kết quả ở phép lai thuận nghịch về tính trạng do gen nằm ở các vị trí khác nhau quy định: (1) gen nằm trong tế bào chất (a) lai thuận khác lai nghịch, tính trạng phân bố đồng đều ở hai giới (2) gen nằm trên X không alen tương ứng trên Y (b) lai thuận giống lai nghịch, tính trạng phân bố đồng đều ở hai giới (3) gen nằm trên Y không alen tương ứng trên X (c) lai thuận khác lai nghịch, tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới (4) gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y (d) lai thuận khác lai nghịch, tính trạng phân bố chỉ ở một giới Tổ hợp kết nối thông tin 2 cột đúng: A. (1)-(b); (2)-(c);(3)-(d);(4)-(a) B. (1)-(a); (2)-(c);(3)-(d);(4)-(b) C. (1)-(a); (2)-(c);(3)-(b);(4)-(d) D. (1)-(b); (2)-(d);(3)-(a);(4)-(c)
  • Người ta không phát hiện ra bệnh nhân có thừa hoặc thiếu NST số 1 hoặc số 2 là do: A. Các NST này có kích thước lớn, mang nhiều gen, do đó có sự biến đổi số lượng, gây mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ gen B. Thừa hoặc thiếu NST này thường gây chết ngay từ giai đoạn sơ sinh C. Các NST này mang những trình tự đặc biệt, có thể tự động sửa sai ngay khi gặp phải các tác nhân đột biến D. Các NST này mang những gen quy định tính trạng quan trọng nên không thể bị đột biến
  • Đặc điểm nào sau không phải của tác động gen không alen? A. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân và thụ tinh. B. Tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau. C. Xảy ra hiện tượng gen trội lấn át gen lặn alen với nó. D. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình ở đời con.
  • Hai loài sinh vật có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau trong đó có một loài rộng thực và một loài hẹp thực cùng sống chung trong một quần xã. Nguyên nhân phổ biến giúp chúng có thể cùng sinh sống trong một sinh cảnh là: A. Chúng phân hóa về không gian sống để kiếm ăn trong phạm vi cư trú của mình. B. Loài hẹp thực bị cạnh tranh loại trừ và bị đào thải khỏi quần xã. C. Loài hẹp thực di cư sang một quần xã khác để giảm bớt sự cạnh tranh đối với loài rộng thực . D. Chúng hỗ trợ nhau tìm kiếm con mồi và chia sẻ con mồi kiếm được.
  • Cho ví dụ: cây sống theo nhóm chịu đựng bão và hạn chế thoát hơi nước tố hơn cây sống riêng rẽ. Trong các hiện tượng sau, có bao nhiêu hiện tượng nào tương tự với ví dụ trên? 1. Nhiều con quạ cùng loài tranh nhau xác một con thú. 2. Hổ đuổi bắt một bầy sơn dương. 3. Một con linh cẩu không hạ được một con trâu rừng nhưng nhiều con thì được. 4. Nhiều con báo cùng ăn thịt một con nai rừng. A. 2 B. 4 C. `1 D.3

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Loại axit nuclêic nào có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit?


A.

B.

C.

D.

Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là


A.

B.

C.

D.

Đề bài:

       A. ADN.                           B. mARN.                             C. tARN.                          D. rARN.

C

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023