Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2023 (tiếng Anh: 2023 League of Legends World Championship) là Giải vô địch thế giới lần thứ 13 của Liên Minh Huyền Thoại được diễn ra từ ngày 10 tháng 10 đến ngày 19 tháng 11 tại 2 thành phố ở Hàn Quốc với trận chung kết được tổ chức tại Gocheok Sky Dome, Seoul. Đương kim vô địch của giải đấu là DRX đã không thể giành được quyền tham dự khi để thua Dplus KIA tại vòng loại khu vực LCK 2023. Show
Vào ngày 4 tháng 10, Riot Games đã công bố bài hát chủ đề của giải đấu mang tên "Gods" (viết hoa cách điệu), được thể hiện bởi nhóm nhạc K-pop nữ NewJeans. Cũng trong khuôn khổ sự kiện, Riot đã cho ra mắt một nhóm nhạc nam ảo mới với tên gọi "Heartsteel" (viết hoa cách điệu) kèm theo bài hát "Paranoia". "Heartsteel" là một nhóm nhạc gồm 6 thành viên với sự góp giọng của BaekHyun, Cal Scruby, ØZI và tobi lou, đây là nhóm nhạc ảo thứ tư của trò chơi và sẽ có màn biểu diễn trực tiếp tại lễ khai mạc trận chung kết cùng với NewJeans. Tại trận chung kết diễn ra vào ngày 19 tháng 11, Á quân thế giới 2022 T1 đã xuất sắc đánh bại Weibo Gaming với tỉ số áp đảo 3–0 qua đó trở thành nhà vô địch của giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại lần thứ 13, đây cũng là chức vô địch lần thứ 4 của đội tuyển cũng như của riêng tuyển thủ Faker. Trận đấu cũng đã xác lập kỷ lục mới với hơn cùng một thời điểm (không kể khu vực Trung Quốc), phá vỡ mọi kỷ lục từng có của bộ môn này nói riêng cũng như thể thao điện tử nói chung. Đường trên của T1, Chơi "Zeus" Woo-je xuất sắc giành danh hiệu FMVP của trận Chung Kết. Các điểm thay đổi[sửa | sửa mã nguồn]Thể thức vòng tròn tính điểm ở vòng khởi động được thay thế bằng thể thức nhánh thắng - nhánh thua kiểu GSL. Trong khi đó, vòng bảng theo thể thức vòng tròn tính điểm được thay thế bằng vòng Thụy Sĩ theo thể thức Thụy Sĩ. Số lượng đội tham dự giảm từ 24 xuống còn 22 do các đội thuộc khu vực LCL (CIS), TCL (Thổ Nhĩ Kỳ) và LCO (Châu Đại Dương) không còn đủ điều kiện tham dự giải vô địch thế giới (LCL bị hủy do xung đột giữa Nga và Ukraina, TCL trở thành giải đấu khu vực thuộc EMEA Masters, LCO được sáp nhập vào PCS). Một vòng loại liên khu vực mang tên Worlds Qualifying Series được tổ chức để xác định đội cuối cùng giành quyền tham dự giải VĐTG 2023 giữa 2 hạt giống số 4 của hai khu vực LEC & LCS. Địa điểm & Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]Seoul và Busan là hai thành phố chủ nhà tổ chức giải vô địch thế giới năm 2023. Hàn Quốc Seoul Busan SeoulSeoul Busan LoL Park KBS Arena Hall Sajik Arena Gocheok Sky DomeSức chứa: 450 Sức chứa: 1.824 Sức chứa: 14.099 Sức chứa: 16.744Vòng khởi động Vòng Thụy Sĩ Vòng loại trực tiếpVòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết Chung kết 10/10 – 14/10 15/10 19/10 – 20/10 21/10 – 28/10 29/10 2/11 – 5/11 11/11 – 12/11 19/11 Thời gian bắt đầu thi đấu (UTC+7) 14:00 10:00 12:00 14:00 11:00 15:00 15:00 15:00 Danh sách các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch thế giới năm 2023 có tổng cộng 22 đội tuyển đến từ 9 khu vực trên khắp thế giới tham dự. Tùy thuộc vào khu vực và xếp loại hạt giống, các đội sẽ được chia làm 2 nhóm, 1 nhóm sẽ trực tiếp giành quyền vào vòng Thụy Sĩ và nhóm còn lại sẽ phải thi đấu tại vòng khởi động để giành lấy cơ hội tham dự vòng Thụy Sĩ. - Đương kim vô địch, - Cựu vô địch. Khu vực Giải đấu Tham dự với tư cách Đội tuyển ID Seed Pool Bắt đầu tại vòng Thụy Sĩ Hàn Quốc LCK Vô địch LCK mùa hè 2023 Gen.G Esports, GEN 1 1 1 điểm tích lũy LCK 2023 T1, , T1 2 2 1 vòng loại khu vực LCK KT Rolster KT 3 32 vòng loại khu vực LCK Dplus KIADK 4 4 Trung Quốc LPL Vô địch LPL mùa hè 2023 JingDong Gaming JDG 1 11 điểm tích lũy LPL 2023 Bilibili Gaming BLG 2 21 vòng loại khu vực LPL LNG Esports LNG 3 32 vòng loại khu vực LPL Weibo Gaming WBG 4 4 EMEA LEC Vô địch LEC Season Finals 2023 G2 Esports G2 1 1 Á quân LEC Season Finals 2023 FnaticFNC 2 2 3 LEC Season Finals 2023 MAD Lions MAD 3 3 Bắc Mỹ LCS Vô địch LCS Championship 2023 NRG NRG 1 1 Á quân LCS Championship 2023 Cloud9 C9 2 23 LCS Championship 2023 Team Liquid TL 3 3 Bắt đầu tại vòng khởi động Worlds Qualifying Series Chiến thắng WQS 2023 Team BDS BDS 4 1 TW/HK/MC/SEA/OCE PCS Vô địch PCS mùa hè 2023 PSG Talon PSG 1 Á quân PCS mùa hè 2023 CTBC Flying Oyster CFO 2 Việt Nam VCS Vô địch VCS Hoàng Hôn 2023 GAM Esports GAM 1 Á quân VCS Hoàng Hôn 2023 Team Whales TW 2 2 Nhật Bản LJL Vô địch LJL mùa hè 2023 DetonatioN FocusMe DFM 1 Brazil CBLOL Vô địch CBLOL Split 2 2023 LOUD LLL 1 Mỹ Latinh LLA Vô địch LLA Closing 2023 Movistar R7 R7 1Vòng khởi động[sửa | sửa mã nguồn]Phân loại nhóm hạt giống: Nhóm hạt giống số 1 Nhóm hạt giống số 2 LEC 4, PCS1, PCS2, VCS1 VCS2, LJL, CBLOL, LLAKết quả bốc thăm: Bảng A Bảng B GAM Esports (VCS1)LOUD (CBLOL) PSG Talon (PCS1)Movistar R7 (LLA) Team BDS (LEC4)CTBC Flying Oyster (PCS2)DetonatioN FocusMe (LJL) Team Whales (VCS2)Vòng 1[sửa mã nguồn]Bảng A[sửa mã nguồn]AĐội ID T - B Giành quyền tham dự 1 PSG Talon PSG2 - 0 Giành quyền tham dự 2 GAM Esports GAM2 - 1 3 LOUD LLL1 - 2 4 Movistar R7 R70 - 2 VCS GAM Esports 0CBLOL LOUD 2 Nhánh thắngTranh 1CBLOL LOUD 0PCS PSG Talon 2PCS PSG Talon 2LLA Movistar R7 0Thua nhánh thắng Tranh 2Nhánh thuaCBLOL LOUD 0VCS GAM Esports 2VCS GAM Esports 2LLA Movistar R7 0Bảng B[sửa mã nguồn]BĐội ID T - B Giành quyền tham dự 1 Team Whales TW2 - 0 Giành quyền tham dự 2 Team BDS BDS2 - 1 3 CTBC Flying Oyster CFO1 - 2 4 DetonatioN FocusMe DFM0 - 2 LEC Team BDS 1VCS Team Whales 2 Nhánh thắngTranh 1VCS Team Whales 2PCS CTBC Flying Oyster 1PCS CTBC Flying Oyster 2LJL DetonatioN FocusMe 0Thua nhánh thắng Tranh 2Nhánh thuaPCS CTBC Flying Oyster 0LEC Team BDS 2LEC Team BDS 2LJL DetonatioN FocusMe 0Vòng 2[sửa mã nguồn]
1 bảng A vs2 bảng BPSG Talon 2 – 3 Team BDS
1 bảng B vs2 bảng ATeam Whales 1 – 3 GAM Esports
Vòng Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]Vòng Thụy Sĩ diễn ra từ ngày 19 tháng 10 đến ngày 29 tháng 10 tại KBS Arena Hall (Seoul). 2 - 0 - 1st, 2nd - 3rd, 4th, 5th - 6th, 7th, 8th - Bị loại 1 - 0 G2 vs GEN G2 vs WBG JDG LNG 2 - 1 0 - 0 JDG BLGBest of 3KT vs LNG GEN vs GAM C9 LNG 1 - 1 T1 BLG NRG WBG GEN T1 NRG vs MAD NRG G2 2 - 2 G2 DKBest of 1T1 C9Best of 3DK vs KT JDG BDS KT WBG G2 BLG T1 TL 0 - 1 BLG FNC 1 - 2 FNC WBG C9 MAD NRG vs TLBest of 1C9 vs FNCBest of 3BLG KT KT DK 0 - 2 DK GAM FNC LNG MAD BDS DK vs BDS MAD WBGBest of 1FNC GAM TL GAMBest of 3 Best of 1 Best of 3Vòng đấu 1[sửa mã nguồn]Nhóm hiệu số 0-0[sửa mã nguồn]Vòng đấu 2[sửa mã nguồn]Nhóm hiệu số 1-0[sửa mã nguồn]Nhóm hiệu số 0-1[sửa mã nguồn]Vòng đấu 3[sửa mã nguồn]Nhóm hiệu số 2-0[sửa mã nguồn]14:00 (21 tháng 10) - Bo3 - Quyền tham dự vòng Loại Trực Tiếp 17:00 - Bo3 - Quyền tham dự vòng Loại Trực Tiếp Nhóm hiệu số 1-1[sửa mã nguồn]Nhóm hiệu số 0-2[sửa mã nguồn]14:00 (23 tháng 10) - Bo3 - Loại trực tiếp 17:00 - Bo3 - Loại trực tiếp Vòng đấu 4[sửa mã nguồn]Nhóm hiệu số 2-1[sửa mã nguồn]17:00 (27 tháng 10) - Bo3 - Quyền tham dự vòng Loại Trực Tiếp 14:00 (28 tháng 10) - Bo3 - Quyền tham dự vòng Loại Trực Tiếp 17:00 - Bo3 - Quyền tham dự vòng Loại Trực Tiếp Nhóm hiệu số 1-2[sửa mã nguồn]14:00 (26 tháng 10) - Bo3 - Loại trực tiếp 17:00 - Bo3 - Loại trực tiếp 14:00 (27 tháng 10) - Bo3 - Loại trực tiếp Vòng đấu 5[sửa mã nguồn]Nhóm hiệu số 2-2[sửa mã nguồn]11:00 (29 tháng 10) - Bo3 - Quyền tham dự vòng Loại Trực Tiếp / Loại trực tiếp 14:00 - Bo3 - Quyền tham dự vòng Loại Trực Tiếp / Loại trực tiếp 17:00 - Bo3 - Quyền tham dự vòng Loại Trực Tiếp / Loại trực tiếp Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]Vòng loại trực tiếp diễn ra từ ngày 2 tháng 11 đến ngày 19 tháng 11 tại Sajik Arena (Busan) và Gocheok Sky Dome (Seoul). Tứ kếtBán kếtChung kếtLCK Gen.G Esports2LPL Bilibili Gaming3LPL Bilibili Gaming2LPL Weibo Gaming3LCS NRG0LPL Weibo Gaming3LPL Weibo Gaming0LCK T13LPL JingDong Gaming3LCK KT Rolster1LPL JingDong Gaming1LCK T13LPL LNG Esports0LCK T13Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]15:00 (2 tháng 11) - Bo5 - Loại trực tiếp NRG 0 – 3 Weibo Gaming
15:00 (3 tháng 11) - Bo5 - Loại trực tiếp Gen.G Esports 2 – 3 Bilibili Gaming
15:00 (4 tháng 11) - Bo5 - Loại trực tiếp JingDong Gaming 3 – 1 KT Rolster
15:00 (5 tháng 11) - Bo5 - Loại trực tiếp LNG Esports 0 – 3 T1
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]15:00 (11 tháng 11) - Bo5 - Loại trực tiếp Bilibili Gaming 2 – 3 Weibo Gaming
15:00 (12 tháng 11) - Bo5 - Loại trực tiếp JingDong Gaming 1 – 3 T1
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]MVP Choi "Zeus" Woo-je Á quân Weibo Gaming Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng GT ($) GT (%) Đội tuyển Khu vực Kết quả 1st $445.000 20% T1 LCK Vô địch 2nd $333.750 15% Weibo Gaming LPL Á quân Bị loại ở bán kết 3rd-4th $178.000 8% JingDong Gaming LPL Top 4 Bilibili Gaming LPL Bị loại ở tứ kết 5th-8th $100.125 4,5% LNG Esports LPL Top 8 KT Rolster LCK Gen.G Esports LCK NRG LCS Bị loại ở vòng Thụy Sĩ 9th-11th $72.312,50 3,25% G2 Esports LEC Vòng đấu 5 Fnatic LEC Dplus KIA LCK 12th-14th $61.187,50 2,75% GAM Esports VCS Vòng đấu 4 MAD Lions LEC Cloud9 LCS 15th-16th $50.062,50 2,25% Team Liquid LCS Vòng đấu 3 Team BDS LEC Bị loại ở vòng khởi động 17th–18th $38.937,50 1,75% PSG Talon PCS Vòng 2 Team Whales VCS 19th–20th $33.375 1,5% LOUD CBLOL3 bảng A CTBC Flying Oyster PCS3 bảng B 21st-22nd $22.250 1% Movistar R7 LLA4 bảng A DetonatioN FocusMe LJL4 bảng BThống kê[sửa | sửa mã nguồn]Lượng người xem[sửa | sửa mã nguồn]Lượng người xem được thống kê dưới đây có số liệu dựa trên dữ liệu từ các nền tảng nhất định và không bao gồm lượng người xem tại khu vực Trung Quốc. Thống kê Lượng người xem đỉnh điểm: 6.402.760 (Weibo Gaming vs T1 - Chung kết) Lượng người xem trung bình: 1.259.791 Tổng giờ xem: 146.870.582 (giờ) Nguồn: Esports Charts Vòng khởi động[sửa | sửa mã nguồn]Thông số nổi bật Tổng số trận đấu đã diễn ra: 31 Thời lượng trung bình: 32'13 Số điểm hạ gục trung bình/trận: 27 Trận đấu có thời gian ngắn nhất: Team BDS vs Team Whales ( 23'48) Trận đấu có thời gian dài nhất: PSG Talon vs Team BDS ( 43'54) Trận đấu có nhiều điểm hạ gục nhất: PSG Talon vs Team BDS (43 ĐHG) Tuyển thủ có KDA cao nhất: GAM Slayder (6,5) Tuyển thủ có chỉ số lính trung bình cao nhất: BDS Crownie (10,5 CSM) Tổng số tướng đã cấm & chọn: 58 Tướng bị cấm nhiều nhất: Orianna, Maokai (21 lượt) Tướng được chọn nhiều nhất: Kai'Sa (24 lượt) Pentakill! Tuyển thủ Vị trí Trận đấu Tướng sử dụng LLL Route Đường dưới LOUD vs GAM Esports (Vòng 1) Kai'Sa GAM Slayder Đường dưới GAM Esports vs Movistar R7 (Vòng 1) Xayah BDS Crownie Đường dưới Team BDS vs DetonatioN FocusMe (Vòng 1) XayahVòng Thụy Sĩ & Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]Thông số nổi bật Tổng số trận đấu đã diễn ra: 79 Thời lượng trung bình: 31'09 Số điểm hạ gục trung bình/trận: 24 Trận đấu có thời gian ngắn nhất: T1 vs Cloud9 ( 22'25) Trận đấu có thời gian dài nhất: Gen.G Esports vs Bilibili Gaming ( 46'10) Trận đấu có nhiều điểm hạ gục nhất: G2 Esports vs Weibo Gaming (49 ĐHG) Tuyển thủ có KDA cao nhất: T1 Gumayusi (10,6) Tuyển thủ có chỉ số lính trung bình cao nhất: KT Aiming (10,7 CSM) Tổng số tướng đã cấm & chọn: 87 Tướng bị cấm nhiều nhất: Kalista (50 lượt) Tướng được chọn nhiều nhất: Orianna (34 lượt)Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]^ KDA (Kill - Death - Assist) tức Hạ gục - Bị hạ gục - Hỗ trợ: một thuật ngữ trong trò chơi thường dùng để xác định khả năng, kỹ năng,... và đóng góp của tuyển thủ/người chơi trong một trận đấu. Liên Minh Huyền Thoại 2023 có báo nhiêu tướng?Liên Minh Huyền Thoại là một trò chơi đấu trường chiến đấu trực tuyến nhiều người chơi (MOBA), trong đó người chơi điều khiển một nhân vật được gọi là "tướng (champion)" với góc nhìn từ trên xuống. Tính đến ngày 2 tháng 9 năm 2023, trò chơi đã có tổng cộng 175 vị tướng với các loại kỹ năng và lối chơi khác nhau. Liên minh PC có báo nhiêu tướng?Với hơn 140 tướng, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy một lựa chọn phù hợp với lối chơi của mình. Chọn một tướng tủ hoặc sử dụng điêu luyện tất cả. Liên Minh Huyền Thoại bắt nguồn từ đâu?Liên Minh Huyền Thoại, với tên gốc là League Of Legends là tựa game thuộc thể loại MOBA (đấu trường trận chiến nhiều người tham gia) được phát triển bởi Riot Games (Hoa Kỳ). Liên Minh Huyền Thoại được viết bằng ngôn ngữ lập trình gì?Lập trình game Liên Minh Huyền Thoại được viết bằng ngôn ngữ lập trình C++. Đây là một ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ và hiệu quả, rất phù hợp cho việc phát triển các trò chơi điện tử 3D phức tạp. |