300 tiền đài loan bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Nắm bắt cách đổi Đô la Đài Loan sang tiền Việt giúp bạn đổi tiền dễ dàng, mua bán có lợi về mặt giá trị nhất. Cùng Taimienphi.vn xem 1 Đô la Đài Loan bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, đổi TWD sang VNĐ dưới đây.

Bài viết liên quan

  • 100 đô bằng bao nhiêu tiền Việt Nam hôm nay
  • Chuyển đổi Đô la mỹ sang tiền Việt, tỷ giá đô la với VNĐ
  • 1000 USD Mỹ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, 1000 USD=VNĐ
  • 1 đô la Mỹ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam VND
  • 1 tỷ USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam hiện nay?

Chuyển đổi Đô la Đài Loan sang tiền Việt, tỷ giá tiền Đài Loan với VNĐ ở thời điểm hiện tại như thế nào, nếu như bạn đang có nhu cầu đi làm việc, học tập hay có giao dịch buôn bán trao đổi có liên quan tới tiền Đài Loan, do vậy chắc chắn chúng ta phải biết tỷ giá chuyển đổi từ tiền Đài Loan sang tiền Việt. Để nắm vắng cách chuyển đổi bạn đọc cùng theo dõi những hướng dẫn về cách chuyển đổi dưới đây của Tải Miễn Phí nhé.

300 tiền đài loan bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Tiền Đài Loan hôm nay giá bao nhiêu?

1 Đô la Đài Loan bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, đổi TWD sang VNĐ

Đô la Đài Loan (Tân Đài tệ|) là loại tiền được sử dụng chủ yếu tại đất nước Đài Loan lục địa, cũng giống như tiền VNĐ của Việt Nam, ký hiệu đô la Đài Loan (TWD) còn tiền Việt là (VNĐ)

Chuyển đổi Đô la Đài Loan sang tiền Việt, tỷ giá tiền Đài Loan với VNĐ cụ thể ngày 10/2/2023 cụ thể như sau:

1 Đô la Đài Loan = 1 TWD = 781,86 VND (Một đô la Đài Loan xấp xỉ Bảy trăm tám mươi mốt đồng Việt Nam)

10 Đô la Đài Loan = 10 TWD = 7.818,6 VND (Mười đô la Đài Loan xấp xỉ Bảy nghìn tám trăm mười tám đồng Việt Nam)

100 Đô la Đài Loan = 100 TWD = 78.186 VND (Một trăm đô la Đài Loan bằng Bảy mươi tám nghìn một trăm tám mươi sáu đồng Việt Nam)

1000 Đô la Đài Loan = 1000 TWD = 781.860 VND (Một nghìn đô la Đài Loan bằng Bảy trăm tám mươi mốt nghìn tám trăm sáu mươi đồng Việt Nam)

1 triệu Đô la Đài Loan = 1.000.000 TWD = 781.860.000 VND (Một triệu đô la Đài Loan bằng Bảy trăm tám mươi mốt triệu tám trăm sáu mươi nghìn đồng Việt Nam)

Việc nắm chắc chuyển đổi Đô la Đài Loan sang tiền Việt, tỷ giá tiền Đài Loan với VNĐ sẽ giúp cho nhu cầu trao đổi, chuyển tiền mặt khi thực hiện các giao dịch du lịch, mua sắm được hiệu quả và dễ dàng hơn. Không chỉ riêng đồng đô la Đài Loan mà tất cả các đồng tiền trên thế giới đều thay đổi từng ngày, do đó khi có nhu cầu chuyển đổi chúng ta cần phải nắm bắt thông tin một cách chính xác, cập nhật tỷ giá thường xuyên như vậy sẽ giúp cho quá trình chuyển đổi được chính xác và nhanh chóng hơn. Tương tự như thế, tỷ giá đồng yên và tệ cũng đang có sự chênh lệch so với tiền Việt. Nếu bạn đang đầu tư vào tiền Nhật Bản, tiền Trung Quốc thì cần nắm rõ tỷ giá, 1 vạn tệ, 1 vạn yên bằng bao nhiêu để đầu tư hiệu quả nhất.

Còn bạn đang có tiền Lào hoặc đang có ý định đi sang Lào học tập, làm việc hay du lịch thì hãy cập nhật tỷ giá, cách chuyển đổi Kíp Lào bằng bao nhiêu tiền Việt Nam để có thể quy đổi dễ dàng, đúng chuẩn.

https://thuthuat.taimienphi.vn/chuyen-doi-do-la-dai-loan-sang-tien-viet-ty-gia-tien-dai-loan-voi-vnd-28948n.aspx

1 Tệ đổi được bao nhiêu tiền Việt? Trung Quốc là quốc gia có nền kinh tế phát triển và có lượng hàng hóa xuất khẩu khổng lồ. Chính vì thế mà đồng Nhân Dân Tệ (CNY) cũng được lưu thông rộng rãi tại nhiều quốc gia trên thế giới. Cùng TOPI tìm hiểu về tỷ giá CNY/VND mới nhất hôm nay.

1. 1 Nhân Dân Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Đồng Nhân Dân Tệ (Chinese Yuan) là đơn vị tiền Tệ chính thức của Trung Quốc, thường được gọi đơn giản là Tệ. Ngày nay, đồng Tệ của Trung Quốc trở thành đơn vị tiền tệ quan trọng trong thương mại quốc tế và chiếm tới 9% thị trường toàn cầu. Nhân Dân Tệ chỉ được lưu hành tại Trung

Quốc đại lục, Hồng Kông mà Ma Cao sử dụng đồng tiền riêng.

- Mã ISO: CNY

- Ký hiệu: ¥

300 tiền đài loan bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Đổi 1 Nhân Dân Tệ thành tiền Việt Nam theo tỷ giá mới nhất

Theo tỷ giá mới nhất ngày hôm nay, tiền Nhân Dân Tệ quy đổi ra Việt Nam đồng như sau::

1 Nhân Dân Tệ (CNY) = 3,328.28 VND

5 tệ (CNY) = 16,641.4 VND

10 tệ (CNY) = 33,282.8 VND

20 tệ (CNY) = 66,565.6 VND

30 tệ (CNY) = 99,848.4 VND

50 tệ (CNY) = 166,414 VND

100 tệ (CNY) = 332,828 VND

200 tệ (CNY) = 665,656 VND

300 tệ (CNY) = 998,484 VND

Tỷ giá này sẽ có chút thay đổi, chênh lệch khi bạn mua/bán NDT tại các ngân hàng hoặc tại thị trường chợ đen áp dụng tỷ giá tự do. Bên cạnh đó, việc mua/bán bằng tiền mặt hay bằng hình thức chuyển khoản cũng có chênh lệch nhỏ.

2. Tỷ giá Nhân Dân Tệ niêm yết tại ngân hàng

Tỷ giá Nhân Dân Tệ cũng như các loại ngoại tệ khác thường xuyên biến động, bởi vậy nếu bạn kinh doanh ngoại hối hoặc cần đổi tiền để đi du lịch, công tác, mua bán và trao đổi hàng hóa với Trung Quốc thì hãy thường xuyên cập nhật tỷ giá CNY/VND nhé.

300 tiền đài loan bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Cập nhật tỷ giá Nhân Dân Tệ hàng ngày từ các ngân hàng Việt Nam

Bảng tỷ giá Nhân Dân Tệ (CNY) mới nhất hôm nay:

Tỷ giá CNY Mua tiền mặt (đồng) Mua chuyển khoản (đồng)

Giá bán ra (đồng)

Vietcombank 3.328,28 3.361,90 3.470,50 Vietinbank - 3.326,00 3.466,00 BIDV - 3.362,00 3.454,00 Techcombank 3.361,00 3.489,00 HDBank - 3.329,00 3.530,00 Eximbank - 3.339,00 3.469,00 Indovina - 3.377,00 3.677,00 LPBank - 3.253,00 3.691,00 MB Bank - 3.356,14 3.473,44 MSB - 3.270,00 3.526,00 OCB - 3.278,00 3.580,00 PublicBank - 3.341,00 3.508,00 Sacombank - 3.362,50 3.448,40 Saigonbank - 3.333,00 3.457,00 SHB - 3.363,00 3.439,00 TPBank - - 3.522,00

3. Cách đổi tiền Nhân Dân Tệ sang tiền Việt

Công thức quy đổi CNY to VND

Để có thể đổi tiền NDT Trung Quốc sang tiền Việt Nam, bạn không những phải nắm được giá mua, giá bán (giao dịch theo tiền mặt hoặc chuyển khoản), bạn còn cần phải nhận biết được các mệnh giá tiền để tránh bị kẻ xấu lợi dụng.

Tiếp đó, hãy áp dụng công thức quy đổi sau đây để tính số tiền Việt bạn nhận được khi đổi Tệ.

Số tiền Việt Nam (VNĐ) = Số tiền Trung Quốc (¥) x tỷ giá CNY

Ví dụ: Bạn muốn đổi 10 000 tệ (1 vạn tệ) sang tiền Việt, áp dụng công thức trên với tỷ giá mới nhất ta có: 10 000 ¥ (CNY) x 3,244.47 = 32,444,700 VND

Các mệnh giá tiền Trung Quốc đang lưu hành hiện nay

Hiện tại, Trung Quốc đang lưu thông đồng thời cả tiền xu và tiền giấy.

Các mệnh giá tiền xu: Trong đó, tiền xu có các mệnh giá như 1 hào, 2 hào, 5 hào.

300 tiền đài loan bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Tiền xu Trung Hoa theo các mệnh giá

Đơn vị đếm của đồng Nhân Dân Tệ là: Nguyên (Yuan), Giác (Jiao) và Phân (Fen).

1 Yuan = 10 Jiao = 100 Fen

Hay 1 Tệ = 10 hào = 100 xu

Các mệnh giá tiền giấy: Mặt trước tờ tiền giấy của Trung Quốc in hình chủ tịch Mao Trạch Đông, bao gồm các mệnh giá: 1 Tệ, 2 Tệ, 5 Tệ, 10 Tệ, 20 Tệ, 50 Tệ, 100 Tệ.

- Đồng 1 Nhân Dân Tệ (1¥): Đồng 1 Tệ có mệnh giá nhỏ nhất, in biểu tượng Tam đàn ấn nguyệt và ba chiếc đồng hồ đặt giữa một chiếc hồ ở Hàng Châu.

- Đồng 5 Nhân Dân Tệ: Được lưu hành từ năm 2005, đồng 5 Tệ in hình Núi Thái Sơn ở mặt sau.

- Đồng 10 Nhân Dân Tệ: Đồng tiền này cũng được lưu thông năm 2005, mặt sau in hình ảnh núi Cù Đường bên sông Dương Tử.

- Tờ 20 Nhân Dân Tệ: Được phát hành năm 1999 và là một trong các mệnh giá được sử dụng phổ biến. Mặt sau in hình dòng sông Ly Tây thuộc tỉnh Quảng Tây với toàn bộ núi non hùng vĩ.

- 50 Nhân Dân Tệ: Tờ 50 tệ phát hành năm 2005 với hình ảnh cung điện Potala tại Lhasa, Tây Tạng với phong cảnh và kiến trúc đồ sộ.

- 100 Nhân Dân Tệ: Tờ 100 Tệ được phát hành năm 2015 và là mệnh giá tiền lớn nhất hiện nay của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Mặt sau tờ tiền in hình đại lễ đường Nhân Dân, nằm ở phía đông quảng trường Thiên An Môn, thuộc khu vực Bắc Kinh.

300 tiền đài loan bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Tiền giấy Trung Quốc đang lưu hành hiện nay

4. Địa chỉ đổi Nhân Dân Tệ sang VND uy tín

Hiện nay, có nhiều nơi đổi tiền do nhu cầu du lịch, học tập, lao động tăng cao. Do đó nếu tìm được địa điểm uy tín, bạn sẽ đổi tiền dễ dàng với tỷ giá tốt nhất.

Các ngân hàng như Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Techcombank, Eximbank, HDBank… là nơi cực kỳ thích hợp để đổi tệ. Đổi ngoại tệ tại ngân hàng là hình thức an toàn nhất, nhưng bạn sẽ không được đổi quá nhiều tiền so với mức quy định, đồng thời phải có giấy tờ chứng minh nguồn gốc của số ngoại tệ đó.

Tại Hà Nội, bạn có thể đổi tiền tại Phố Hà Trung, phố Lương Ngọc Quyến: Hai con phố này tập trung nhiều tiệm vàng và đơn vị có chức năng đổi ngoại tệ, do đó bạn có thể đến đây để đổi ngoại tệ sang loại mình muốn.

Tại Thành phố Hồ Chí Minh:, bạn có thể đến tiệm vàng trên đường Lê Thánh Tông (thuộc quận 1 hay ở Lê Văn Sỹ ở quận 3) hoặc đổi tại sân bay, cửa khẩu.

300 tiền đài loan bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Đổi Nhân Dân Tệ tại ngân hàng là an toàn nhất

Nếu đổi NDT tại ngân hàng thì bạn hoàn toàn có thể yên tâm, tuy nhiên nếu bạn đổi tiền tại những nơi khác thì cần nắm rõ cách phân biệt tiền thật - giả để đảm bảo an toàn.

Tiền mới sẽ dễ nhận biết hơn tiền cũ, do đó nếu người đổi tiền đưa cho bạn tiền cũ quá thì không nên nhận.

Đưa tờ tiền ra ánh sáng để nhìn kỹ, nếu đường nét đẹp, mẫu mã rõ ràng thì đó là tiền thật.

Khi tiền thật bị ướt, hình mờ trên tờ tiền vẫn sắc nét và sống động, nếu là tiền giả nó sẽ mờ đi.

Phần cổ áo của Chủ tịch Mao Trạch Đông sẽ có phần đường viền hơi ráp, cộm nhẹ, tiền giả sẽ không có độ nhám, hoàn toàn trơn nhẵn.

Tiền giả dễ bị bong mực, giãn, tiền thật có độ cứng hơn, mực in sắc nét và bền màu.

Nhân Dân Tệ mệnh giá cao rất hay bị làm giả nên bạn phải thật cẩn thận khi đổi tiền. Mong rằng những thông tin TOPI chia sẻ ở trên có thể giúp các bạn nắm rõ 1 nhân dân tệ (CNY) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam và đừng quên tìm đến địa chỉ uy tín để đòi đổi tiền nhé.