Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Mg, Zn và Fe(III) lần lượt liên kết với: Show
a)Nhóm (NO3). b)Nhóm (PO4). Giải a) AgNO3, phân tử khối bằng : 108 + 14 + 3 x 16 = 170 (đvC). Mg(NO3)2, phân tử khối bằng : 24 + 2(14 + 3 X 16) = 148 (đvC). Quảng cáoZn(NO3)2 phân tử khối bằng : 65 + 2(14 + 3 x 16) = 189 (đvC). Fe(NO3)3 , phân tử khối bằng : 56 + 3(14 + 3 x 16) = 242 (đvC). b) Ag3PO4, phân tử khối bằng : 3 x 108 + 31 + 4x 16 = 419 (đvC). Mg3(PO4)2 , phân tử khối bằng : 3 x 24 + 2(31 + 4 x 16) = 262 (đvC). Zn3(PO4)2 , phân tử khối bằng : 3 x 65 + 2(31 + 4 x 16) = 385 (đvC). FePO4 phân tử khối bằng : 56 + 31 + 4 x 16 = 151 đvC. Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học - Hóa trị của các nguyên tố
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được VnDoc tổng hợp, biên soạn sẽ giúp các bạn học bảng hóa trị nhanh hơn. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm hy vọng gửi tới quý thầy cô cùng các bạn học sinh nhằm phục vụ quá trình dạy và học môn Hóa học lớp 8, giải bài tập hóa học 8 cũng như củng cố kiến thức Hóa học lớp trênđược dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo một số tài liệu mới nhất tại đây
I. Bảng 1- Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học
Chú thích:
II. Bảng 2- Hóa trị của một số nhóm nguyên tử
Quy tắc hóa trị và các bước xác định hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất đầy đủ tại bài:
III. Bài ca hóa trị - Cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhấtBài ca hóa trị cơ bản gồm những chất phổ biến hay gặp: Bài ca hóa trị - Học tốt Hóa học số 1Kali, Iôt, Hiđro Một bài ca hóa trị khác các bạn cũng có thể tham khảo nâng cao đầy đủ hoăn. Tuy nhiên khi học thì bạn chỉ học 1 trong 2 bài ca hóa trị thôi nhé chứ không học 2 bài rất dễ nhầm lẫn. Bài ca hóa trị - Học tốt Hóa học số 2Hidro (H) cùng với liti (Li) ............................................ IV. Các bước để xác định hóa trịBước 1: Viết công thức dạng AxBy Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: = Hóa tri của B/Hóa trị của AChọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’) Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II) Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II Chuyển thành tỉ lệ: Bước 3 Công thức hóa học cần tìm là: CS2 V. Bài tập vận dụng xác định hóa trịBài tập 1:Tính hóa trị của các nguyên tố a) Nhôm trong hợp chất Al2O3 b) Sắt trong hợp chất FeO c) Crom trong hợp chất CrO và Cr2O3 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết a) Nhôm trong hợp chất Al2O3 Gọi hóa trị của nhôm trong hợp chất là x: Ta có hóa trị của O (II) Theo quy tắc hóa trị. 3. x = 3.II => x = 3 (III) . Vậy Nhôm có hóa trị bằng III trong hợp chất Al2O3 Tương tự làm với câu b); c) Sắt trong hợp chất FeO có hóa trị là II Crom trong hợp chất CrO và Cr2O3 có hóa trị lần lượt là II và III Bài tập 2. Dựa vào hóa trị các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3 Công thức viết đúng là: BaO, K2O, Fe2O3 Công thức viết sai là: MgCl (MgCl2); NaO (Na2O); AlO3 (Al2O3) Bài tập 3. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: a) C (IV) và S (II) b) Fe (II) và O. c) P (V) và O. d) N (V) và O. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết a) Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II Chuyển thành tỉ lệ: Bước 3: Công thức hóa học cần tìm là: CS2 b) Công thức hóa học của Fe(III) và O có dạng: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.III = y.II Chuyển thành tỉ lệ: Chọn x = 2, y = 3 Công thức hóa học cần tìm là: Fe2O3 c) Công thức hóa học của P(V và O có dạng: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.V = y.II Chuyển thành tỉ lệ: Chon x = 2, y = 5 Công thức hóa học cần tìm là: P2O5 d) N (V) và O. Công thức hóa học của N(V) và O có dạng: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.V = y.II Chuyển thành tỉ lệ: Chon x = 2, y = 5 Công thức hóa học cần tìm là: N2O5 Bài tập 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: a) Ba (II) và nhóm (OH) b) Cu (II) và nhóm (SO4) c) Ba (II) và nhóm (PO4) Đáp án hướng dẫn giải chi tiết a) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Ta có: Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3 Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC b) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Ta có: Công thức hóa học của hợp chất là CuSO4 Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 đvC c) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Ta có: Công thức hóa học của hợp chất là Ba3(PO4)2 Phân tử khối = 132.3 + 31.2 + 16.4.2 = 586 đvC VI. Bài tập vận dụng tự luyện1. Bài tập tự luậnBài tập số 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: a) C (IV) và S (II) b) Fe (II) và O. c) P (V) và O. d) N (V) và O. Đáp án
Bài tập số 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: a) Ba (II) và nhóm (OH) b) Cu (II) và nhóm (SO4) c) Fe (III) và nhóm (SO4) Đáp án
Bài tập số 3: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối: a/ Cu và O b/ S (VI) và O c/ K và (SO4) d/ Ba và (PO4) e/ Fe (III) và Cl f/ Al và (NO3) g/ P (V) và O h/ Zn và (OH) k/ Mg và (SO4) l/ Fe (II) và (SO3) m/ Ca và (CO3) Đáp án
Bài tập số 4: Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4 , Ca2(PO4)3, Al3Cl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2. Đáp án
2. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Tính hóa trị của C trong CO2 biết Oxi hóa trị là II A. I B. II C. III D. IV Câu 2: Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai A. KOH B. AlOH C. KOH D. Fe(OH)2 Câu 3: Canxi có hóa trị II. Chọn công thức sai A. CaSO4 B. CaO C. CaCl D. Ca(OH)2 Câu 4: Nguyên tử Fe có hóa trị III trong công thức nào A. FeO B. Fe2O3 C. Fe D. FeCl2 Câu 5: Trong N2O5, N hóa trị mấy A. I B. II C. IV D. V Câu 6: Lập công thức hóa học biết hóa trị của X là I và số p = e là 13 và Y có nguyên tử khối là 35.5 A. NaCl B. BaCl2 C. NaO D. MgCl Câu 7: Lập công thức hóa học của Ba (II) với OH (I) A. BaOH B. Ba(OH)2 C. Ba2(OH) D. Ba3OH Câu 8: Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là A. CrSO4 B. Cr(OH)3 C. Cr2O3 D. Cr2(OH)3 Câu 9. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 120. Xác định kim loại M A. Magie B. Đồng C. Sắt D. Bạc Câu 10. Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hiđro clorua là HCl. Công thức hóa học đúng của sắt (III) clorua là: A. FeCl2. B. FeCl. C. FeCl3. D. Fe2Cl. Câu 11. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là: A. X2Y3. B. XY2. C. X3Y2. D. X2Y. Câu 12: Cho biết hợp chất tạo bởi nguyên tố A và nhóm (SO4) là A2(SO4)3 và hợp chất tạo bởi nguyên tố B với nhóm (OH) là B(OH)2. Hãy chọn công thức hoá học đúng cho hợp chất của A và B A. AB3. B. A3B. C. A2B3. D. A3B2. Câu 14: Cho các hợp chất sau SO3, N2O5 hoá trị của S và N trong các hợp chất trên lần lượt là: A. VI và V. B. I và V. C. VI và II. D. IV và III. Câu 15: Lập công thức hoá học của các hợp chất biết P(V) và O A. P2O5. B. P2O3. C. P2O4. D. PO4. Câu 16. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng? Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử: A. Có cùng số nơtron trong hạt nhân. B. Có cùng điện tích hạt nhân. C. Có cùng số khối. D. Có cùng nguyên tử khối. Xem đáp án Đáp án B Câu 17. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (u) được định nghĩa là? A. Khối lượng của 1 mol nguyên tử đồng vị cacbon 12. B. Khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12. C. 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12. D. 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử cacbon. Xem đáp án Đáp án C Một đơn vị khối lượng nguyên tử (u) được định nghĩa là: 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số nơtron nhưng khác số proton. B. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất. C. Đặc trưng cơ bản của nguyên tử là số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối. D. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. Xem đáp án Đáp án A A sai vì đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton nhưng khác số nơtron. Câu 19. Phát biểu nào dưới đây không đúng A. Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử B. Đối với các nguyên tố có nhiều đồng vị, nguyên tử khối được tính là giá trị trung bình của nguyên tử khối các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị. C. Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton và electron. D. Trong một số trường hợp, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối. Xem đáp án Đáp án C Phát biểu không đúng là: Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton và electron. ..................................... Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu học tập hóa học lớp 8.
Trên đây là Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học, được VnDoc tổng hợp, biên soạn là các cách ghi nhớ bảng hóa trị hóa học cũng như các nguyên tố hóa học cơ bản. Bên cạnh đó VnDoc đưa ra phương pháp xác định hóa trị của các nguyên tố, hy vọng có thể giúp các em có thể ghi nhớ một cách nhanh nhất. Để áp dụng vào các bài tập. Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề bài tập Toán 8, Giải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. |