Mức phí đăng ký, cấp biển số xe máy năm 2021 Biên tập bởi Ngọc Xuân Cập nhật 5 tháng trước 44.435 2 1. Mức phí trước bạ khi mua xe máyPhí trước bạ khi mua xe mớiPhí trước bạ đối với xe cũ2. Mức phí cấp biển số xe máyXe từ 15 triệu đồng trở xuốngXe từ trên 15 - 40 triệu đồngXe trên 40 triệu đồngXe máy 3 bánh cho người tàn tật3. Phí công chứng hợp đồng mua bán xeXem thêmThu gọnĐể tham gia điều khiển xe máy, người lái xe cũng cần đăng ký xe, cấp biển số xe máy theo quy định của pháp luật. Vậy mức phí đăng ký, cấp biển số xe máy năm 2021 là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp đến bạn.1Mức phí trước bạ khi mua xe máyPhí trước bạ khi mua xe mới- Khu vực thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã Show
Căn cứ Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã đăng ký quyền sở hữu xe máy lần đầu bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với 5%.
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%. Lưu ý: Thành phố trực thuộc trung ương gồm Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ. - Khu vực còn lại Căn cứ Điều 5 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với 2%.
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%. Phí trước bạ đối với xe cũTheo Điều 5 và điểm b khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ hai trở đi bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân 1%.
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%. Như vậy, để tính được lệ phí trước bạ khi mua xe máy cần phải biết được giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe, sau đó nhân với tỷ lệ % (giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá mà cửa hàng, đại lý xe máy niêm yết). Để biết được giá tính lệ phí trước bạ hãy xem tại: Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC. 2Mức phí cấp biển số xe máyXe từ 15 triệu đồng trở xuốngTheoĐiều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy được quy định theo từng khu vực như sau:
Xe từ trên 15 - 40 triệu đồng
Xe trên 40 triệu đồng
Xe máy 3 bánh cho người tàn tật
3Phí công chứng hợp đồng mua bán xeCăn cứ Điều 40, 41 Luật Công chứng 2014, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe được chuẩn bị các giấy tờ sau:
Địa điểm công chứng:Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Phí khi công chứng hợp đồng mua bán tài sản được tính trên giá trị tài sản như sau (Căn cứThông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2017/TT-BTC) STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu (đồng/trường hợp) 1 Dưới 50 triệu đồng 50 2 Từ 50 triệu đồng - 100 triệu đồng 100 3 Từ trên 100 triệu đồng - 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 4 Từ trên 01 tỷ đồng - 3 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng 5 Từ trên 03 tỷ đồng - 5 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng 6 Từ trên 05 tỷ đồng - 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng 7 Từ trên 10 tỷ đồng - 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. 8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp) Trên đây là bài viết chỉ ra đến bạn các mức phí đăng ký, cấp biển số xe máy năm 2021. Mong rằng với những thông tin trên, bạn có thể thực hiện các thủ tụcđăng ký, cấp biển số xe máy dễ dàng và nhanh chóng hơn nhé! Xem 2 bình luận Ngọc Xuân . đăng 5 tháng trước . 44.435 lượt xem Bài viết liên quanBảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành phố tại Việt Nam năm 2021 86.051Cách tra cứu biển số xe ô tô để biết nguồn gốc, tránh bị lừa khi mua bán 31.568 Từ khóa: phí đăng ký biển số xe , phí cấp biển số xe , cấp biển số xe , đăng ký biển số xe , biển số xe
|