Khoắn khoái có nghĩa là gì

1. Ông cười khoan khoái.

2. Khuây khỏa và khoan khoái

3. Bạn có thể được khoan khoái

4. lòng ta ôi khoan khoái mát tươi.

5. * Giấc ngủ không khoan khoái , thoải mái

6. Sự khoan khoái thật sự cho dân

7. Quả là một cảm giác khoan khoái.

8. Điều đó khiến tôi cảm thấy khoan khoái”.

9. Tôi chỉ thích uống; rượu làm tôi thấy khoan khoái.

10. Sự hiện diện của họ quả đem lại sự khoan khoái!

11. Nhưng sự biết ơn chân thành đem lại sự khoan khoái

12. Quả là một ách đầy nhân từ, làm cho khoan khoái!

13. Điều này thật sự khiến chúng tôi khoan khoái làm sao!”

14. Nhưng rồi hội thánh đã giúp đỡ chị khoan khoái trở lại.

15. Người chồng quý mến vợ sẽ khiến vợ cảm thấy khoan khoái

16. 17 Lúc đó chúng ta sẽ cảm thấy khoan khoái biết mấy!

17. Chúng cũng giúp bạn cảm thấy khoan khoái và trông khỏe khoắn.

18. Người khác có cảm thấy khoan khoái khi đến gần bạn không?

19. • Làm thế nào bạn có thể được khoan khoái về mặt thiêng liêng?

20. Chuyện đó sẽ khoan khoái lắm, nằm trong bồn tắm, uống sâm-banh.

21. Kết hợp với các anh chị thiêng liêng cũng làm tôi khoan khoái.

22. (b) Chúa Giê-su rao truyền tin mừng nào đem lại sự khoan khoái?

23. Giải trí lành mạnh mang lại sự khoan khoái Tháp Canh, 1/3/2006

24. Ồ, đúng là cái cảm giác khoan khoái đó thì không cần phải lí giải.

25. Khi đó, chúng ta sẽ mang lại sự khoan khoái cho anh em đồng đạo.

26. Nhưng khi chúng tôi đi rao giảng về, chúng tôi cảm thấy rất khoan khoái”.

27. Dân Y-sơ-ra-ên thiêng liêng là một nguồn khoan khoái như thế nào?

28. Họ cảm thấy khoan khoái, bình an và được bổ sức khi làm như vậy.

29. 1, 2. a) Trong đời sống, bạn thấy có việc gì mang lại sự khoan khoái?

30. Thật là khoan khoái thay khi sự tham nhũng không còn gây ra sự buồn phiền!

31. 23 Thật khoan khoái làm sao khi biết Đức Chúa Trời chúng ta ‘sẵn lòng tha-thứ’!

32. 18 Lấy lại sức vì đã nghỉ đêm khoan khoái, ông trở lại làm việc hằng ngày.

33. Chúa Giê-su cho biết các đòi hỏi của Đức Chúa Trời mang lại sự khoan khoái

34. 19 Thật khoan khoái thay khi biết rằng chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời “sẵn tha-thứ”!

35. Vì cớ gì mà tớ lại mắc nợ cái cái sự khoan khoái đáng ngờ thế này chứ?

36. Đã đến lúc bơi lội cho người khoan khoái trong những làn nước mát xanh màu ngọc bích!

37. Nhưng, sự thay đổi quan điểm mà ngài đề nghị sẽ mang lại sự khoan khoái đáng kể.

38. Nếu là trưởng lão, bài giảng của bạn có đem lại sự khoan khoái và dễ chịu không?

39. Nhưng lợi ích khác cho sức khỏe mà việc đi xe đạp mang lại là cảm giác khoan khoái.

40. 19 Chấp nhận sự lãnh đạo của Đấng Christ thật sự đem lại sự khoan khoái và bổ ích.

41. Bạn sẽ góp phần cho buổi nhóm họp, và bạn sẽ cảm thấy khoan khoái hơn sau khi bình luận.

42. Vẻ đẹp của một phong cảnh xanh tươi làm mắt chúng ta thấy khoan khoái và thú vị biết bao!

43. Mọi người đều cảm thấy công việc đó đem lại sự khoan khoái, làm cho đời sống bớt căng thẳng.

44. Chúa Giê-su nêu bật điều gì đem lại sự khoan khoái và một số người hưởng ứng ra sao?

45. Priestley cũng thử hít thở khí này và nói rằng ông “cảm thấy khoan khoái và dễ chịu một lúc lâu”.

46. (Công-vụ 14:17) Có bao giờ bạn cảm thấy tinh thần khoan khoái khi thưởng thức một bữa ăn ngon chưa?

47. Tín đồ thật của Đấng Christ không xem thường việc cầu nguyện như chỉ là phương pháp làm cho mình khoan khoái.

48. Việc họ cảm thấy khoan khoái hay bị sặc có thể tùy thuộc vào cách chúng ta giải thích niềm tin cho họ.

49. Cuba, một hòn đảo đẹp ở Caribbean, gần đây có được một mùa khoan khoái chưa từng thấy về phương diện thiêng liêng.

50. Bạn có bao giờ đi nhóm họp đang lúc bị chán nản và khi về nhà thì lại cảm thấy khoan khoái không?

51. Khi cuộc viếng thăm của trưởng lão nâng cao về mặt thiêng liêng thì giống như một ly nước mát làm khoan khoái.

52. Sự khoan khoái ấy đến từ việc làm theo lời khuyên và gương mẫu của một thanh niên sống cách đây 20 thế kỷ.

53. Những kinh nghiệm phấn chấn đó làm chúng ta cảm thấy khoan khoái, tươi trẻ và có sinh lực để tiếp tục hoạt động.

54. (5) Là những người công bố Nước Trời, chúng ta phải quý trọng đặc ân đem lại sự khoan khoái thật sự cho người khác.

55. Vua Giê-su sẽ là nguồn mang lại sự khoan khoái, “như mưa trên cỏ mới phát, khác nào giọt của trận mưa tưới đất vậy”.

56. Thật là khoan khoái làm sao cho nhân loại, vì biến cố này là một dấu hiệu báo trước một thế giới công bằng sẽ đến!

57. Sau khi chịu đựng nhiều ngược đãi, được kết hợp với anh em thiêng liêng khiến tôi cảm thấy khoan khoái biết bao! (Thi-thiên 133:1).

58. Thử nghĩ đến sự khoan khoái khi thưởng thức một bữa ăn ngon, hít thở không khí trong lành, hay ngắm một cảnh hoàng hôn thơ mộng!

59. Đối với Chúa Giê-su, công việc mà Đức Giê-hô-va giao có tác dụng bồi bổ, mang lại sự mãn nguyện và khoan khoái như đồ ăn.

60. Cũng vậy, sau những chuỗi ngày nắng rực và khô ráo, một cơn mưa rào—thậm chí một trận mưa to—mang lại sự khoan khoái thoải mái.

61. Thật khoan khoái biết bao khi ngắm cảnh núi non hùng vĩ, cảnh bình minh hoặc hoàng hôn huy hoàng, hay cảnh sông hồ và rừng rú bao la!

62. (Châm-ngôn 8:30, 31) Khi sống trên đất, Chúa Giê-su thông cảm với người ta, và khiến những ai đến gần ngài cảm thấy được khoan khoái.

63. May mắn, hay có lẽ do người hướng dẫn của tôi quen thuộc với vùng đất này, đã dẫn tôi tới một bờ sông râm mát, vô cùng khoan khoái.

64. Tuy nhiên, việc giải trí phải mang lại khoan khoái cho chúng ta, chứ không gây nguy hiểm cho đời sống thiêng liêng hoặc lấn át các hoạt động thiêng liêng.

65. Như “bóng vầng đá lớn trong xứ mòn-mỏi”, họ mang lại sự khoan khoái cho bầy chiên qua việc cung cấp sự hướng dẫn và sự tươi tỉnh về thiêng liêng

66. Khi một người mở cửa cho chúng ta hoặc nhặt một vật mà chúng ta đánh rơi, họ khoan khoái làm sao khi nghe lời cám ơn ấm cúng và thật thà!

67. (Ga-la-ti 6:16) Đối với “nhiều dân” trên đất, họ như “giọt móc đến từ Đức Giê-hô-va” và “mưa nhỏ sa xuống trên cỏ” mang lại sự khoan khoái.

68. (Thi-thiên 23:2, 3) Một bầy chiên nằm bình thản trong đồng cỏ dư dật—ở đây Đa-vít miêu tả một hình ảnh thỏa nguyện, khoan khoái và yên ổn.

69. Một số tù nhân học hỏi Kinh Thánh bắt đầu chia sẻ với các bạn tù khác về sự dạy dỗ Lời Đức Chúa Trời giúp đem lại sự khoan khoái này.

70. (Thi-thiên 133:1, 3) Giống như núi Hẹt-môn cung cấp những giọt sương tươi mát cho cây cối, chúng ta có thể khiến những người mình gặp cảm thấy khoan khoái.

71. Nếu mỗi người nỗ lực chú ý đến các đức tính tốt và những cố gắng của người kia, hôn nhân sẽ là một nguồn mang lại niềm vui và sự khoan khoái.

72. Chắc chắn, những điều học được đã mang lại cho anh chị sự khoan khoái về thiêng liêng và mang đến hy vọng về sự sống và ân phước trong địa đàng dưới sự cai trị của Nước Trời.

73. Kinh nghiệm từ Nepal cho thấy Giê-hô-va Đức Chúa Trời là Nguồn vui mừng và khoan khoái về thiêng liêng cho nhiều “khách lữ hành” mệt mỏi trong hệ thống mọi sự này.—Thi-thiên 23:2.

74. 23 Bất cứ khi nào Đức Chúa Trời để tinh thần xấu đến trên Sau-lơ thì Đa-vít đem đàn hạc ra gảy. Sau-lơ cảm thấy khoan khoái, dễ chịu hơn và tinh thần xấu rời khỏi ông.

75. Trong một thế gian mà tính cay nghiệt, hung hăng và khiếm nhã rất phổ biến, chúng ta không khoan khoái sao khi suy ngẫm về sự nhã nhặn và dễ đến gần của Đức Chúa Trời chúng ta, Đức Giê-hô-va?

76. Ông thượng sĩ bắt tay xong thì ngồi ngay vào chiếc ghế được mời ngay cạnh lò sưởi , tỏ vẻ khoan khoái trong khi người chủ nhà mang ra một chai uýt-xki , vài chiếc ly và đặt một ấm đồng nhỏ trên bếp lửa .

77. Nhưng sáng hôm sau, dù bạn có thể thấy cảnh điêu tàn khắp nơi, nhưng bầu trời thường quang đãng và yên tĩnh tạo cảm giác khoan khoái khiến bạn có thể cám ơn Đức Giê-hô-va về một ngày tươi đẹp lạ thường như vậy.

78. Mô tả về nguồn tối hậu đem lại sự tươi tỉnh, cô nói: “Thật khoan khoái khi được làm bạn với Đức Giê-hô-va, nhất là khi tôi nghe hoặc thấy người ta phải chịu những ảnh hưởng ghê gớm của thế gian này”.—Gia-cơ 2:23.

79. (Lu-ca 6:40) Nhân Chứng Giê-hô-va cảm thấy thật ấm lòng khi được chứng kiến sự tươi mát khoan khoái lâu dài mà thông điệp Nước Trời đem lại cho những ai nhận lấy—cũng như khi xưa vào thời Chúa Giê-su ở trên đất.—Ma-thi-ơ 11:28-30.

80. Và làm việc ở Pantanal thực sự rất khoan khoái vì chúng tôi đã tìm thấy số lượng heo vòi lớn, khỏe mạnh ở đây và chúng tôi có thể nghiên cứu heo vòi trong điều kiện tự nhiên nhất mà chúng tôi từng tìm thấy, mà không có một mối đe dọa nào.