Keep a lid on it nghĩa là gì

Dưới đây là một số câu ví dụ có thể có liên quan đến "keep the lid on sth":

Put the lid on

Là đỉnh cao của

The government wants to keep the lid on discussion of tax reforms at the moment.

Chính phủ muốn cố gắng giữ kín về việc thảo luận cải cách thuế vào thời điểm này.

Make sure you screw the lid on firmly to keep the contents fresh.

Hãy chắc rằng bạn đã vặn nắp chắc chắn để giữ mọi thứ bên trong được tươi.

The lid won't go on

Vung đậy không vừa

Please put on the lid!

Làm ơn đậy nắp lại!

keep you on track with sth

đi đúng hướng với cái gì...

Keep a lid on spending during this recession.

Hãy thắt chặt chi tiêu trong tình trạng suy thoái này.

The lid won't go on the pot.

Nấp vung đậy không vừa.

Pull open the lid on the can

Kéo lắp lon ra

The lid is on the pan.

Cái nắp ở trên cái chảo.

Put the lid on the pot.

Đậy nắp nồi lại đi.

Make sure the lid is on.

Nhớ đậy nắp lại nhé.

stake sth on sth

đặt cược cái gì vào cái gì; đánh cược cái gì vào cái gì

stamp sth on sth

in dấu cái gì lên cái gì; thể hiện cái gì trong cái gì

State banks put the lid on interest rates.

Ngân hàng nhà nước là đỉnh cao của lãi suất.

I forget putting on the carton box lid yesterday.

Hôm qua tôi quên đóng nắp thùng giấy các - tông lại rồi.

Keep sth to oneself

Giữ kín điều gì

They put the tin lid on my plan.

Họ đã làm hỏng kế hoạch của tôi.

I forget putting on the carton box lid yesterday.

Hôm qua tôi quên đóng nắp thùng giấy các-tông lại rồi.

slap sth on sth – slap on sth – slap sth on

phết cái gì lên cái gì; quệt cái gì lên cái gì

Chuyên mục Học tiếng Anh cùng CIP lại quay lại đây!!! Sorry các bạn vì tuần vừa rồi admin bận quá lại bỏ lỡ vài tiết học của các bạn rồi 😦 Hôm nay mình sẽ bù lại cho các bạn những từ vựng/ thành ngữ siêu hay ho nha!!!

1. Out for the count
Trong boxing, nếu bạn bị đánh bại và sau 10 tiếng đếm, bạn không thể gượng dậy, nghĩa là bạn chấp nhận thua cuộc, trọng tài sẽ bảo “Out for the count!!!”. Vậy còn đời sống thường ngày thì sao?
Nếu sau một ngày dài mệt mỏi, bạn nằm lăn ra giường và ngủ ngay lập tức, không còn chú ý gì đến mọi thứ xung quanh, nghĩa là bạn đã “out for the count” rồi.
Ví dụ:

  • Jack had so much to drink last night that when he got home he was out for the count.
  • There was some trouble outside my house last night but I didn’t hear it: I was so tired I was out for the count.

Keep a lid on it nghĩa là gì

2. On the ball
“Be on the ball” hoặc “keep your eye on the ball” đều có cùng một nghĩa là phản ứng nhanh nhạy với tình huống khó và hay thay đổi chóng mặt. Đây là một vài ví dụ nè:

  • The interviewer raised tough questions but Ma Yun was on the ball.
  • Financial management is not a job that everyone can do. You have to keep your eye on the ball at all times. 
  • And if you want to learn English well you can stay on the ball with Learning English with CIP.

Keep a lid on it nghĩa là gì

3. Keep a lid on it
Đơn giản thôi! Giữ bí mật giúp mình nha ^^
Hoặc cũng có thể hiểu là giữ cho thứ gì đó cực lớn, cực mạnh mẽ nàm trong tầm kiểm soát, thứ đó có thể là cảm xúc, giọng nói…
Vậy tiết lộ bí mật là gì nhỉ? Trái nghĩa chính là “lift a lid”. Let’s see some examples:

  • We need to keep a lid on the company merger – if the newspapers get to hear about this, our share price will drop.
  • Our baby is due in November but keep a lid on the news – we haven’t told our parents yet.
  • Please – keep a lid on your emotions – otherwise the waiter is going to ask us to leave!

Keep a lid on it nghĩa là gì

4. Wild card
Nếu bạn là một người khó đoán, có thể khiến tình huống xoay chuyển một cách khôn lường, không ai biết gì về bạn, thì xin “chúc mừng”, bạn là một “wild card”.

  • We’re taking a gamble, she’s a wild card, but let’s hope she delivers what she promises.
  • Jack is too much of a wild card to get a place on our team.
  • The wild card in this competition is Chelsea: nobody really knows which way the score will go.

Keep a lid on it nghĩa là gì

5. Put a sock in it
Nếu bạn nói quá nhiều, và bạn của bạn đột nhiên la lên “Hey! Put a sock in it!”, bạn nên im lặng nhé. Vì put a sock in it có nghĩa là “Shut up!” “Keep quiet!”, “Stop talking” đấy.

Keep a lid on it nghĩa là gì

  • Put a sock in it! We’re trying to do some work here!

    Oh, put a sock in it! I’ve already said I’m going to do the washing-up later.

  • My Dad was telling me how I should work harder at school so I told him to ‘put a sock in it!’

That’s all for today. Đừng quên ôn lại những bài học cũ dưới đây nhé ^^

Những thành ngữ tiếng Anh bổ ích Phần 1
Những thành ngữ tiếng Anh bổ ích Phần 2
Những thành ngữ tiếng Anh bổ ích Phần 3
Những thành ngữ tiếng Anh bổ ích Phần 4
Những thành ngữ tiếng Anh bổ ích Phần 5

Học xong nhớ nhấn like, comment và chia sẻ các bài viết bổ ích từ CIP blog lên Facebook nhé!!!

Thông tin chính thức về các khóa học và học phí tại website chính thức của CIP.

ĐĂNG KÝ NHẬP HỌC NGAY TẠI ĐÂY!

Advertisement

Share this:

  • Twitter
  • Facebook

Like this:

Like Loading...