Mẫu kế hoạch bài dạy minh họa môn Tin học mô đun 3 THCSChủ đề E: Mạng máy tính và Internet Show Vị trí bài học: tiết 2 trong chủ đề. Bài 5: Internet Yêu cầu cần đạt của chủ đề:Nêu được khái niệm và lợi ích của mạng máy tính. Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây. Nêu được các thành phần chủ yếu của một mạng máy tính (máy tính và các thiết bị kết nối) và tên của một vài thiết bị mạng cơ bản như máy tính, cáp nối, Switch, Access Point,... Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và ích lợi chínhcủa Internet. Yêu cầu cần đạt của bài:Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và ích lợi chínhcủa Internet. - Thời lượng: 1 tiết. I. MỤC TIÊU DẠY HỌC.1. Phẩm chất, năng lực.
2. Phương pháp, KTPT DH. - Dạy học hợp tác. - Dạy học giải quyết vấn đề. - Dạy học khám phá. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.- Giáo viên: Bảng, bảng kiểm, phiếu thực hành, phiếu đánh giá tiêu chí. Học liệu bao gồm: Bộ câu hỏi. - Học sinh: đã quen với việc học tập theo nhóm. - Lớp học: sĩ số từ 25 đến 30 học sinh, bàn ghế thuận tiện cho làm việc nhóm. 3. Thiết kế tiến trình dạy học. Tiến trình dạy học gồm các hoạt động:
4. Các hoạt động học cụ thể Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1.1. Mục tiêu. Đặt vấn đề về việc cần thiết sử dụng Internet trong thực tiễn cuộc sống. 1.2. Nội dung. Định hướng bài học. Tìm hiểu tình huống học tập. 1.3 Tổ chức hoạt động. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho học sinh tự tìm hiểu tình huống học tập trong vòng 2 phút. - Gv đặt câu hỏi giải quyết vấn đề và đưa ra bảng kiểm yêu cầu học sinh hoàn thành trong vòng 1 phút. * Hướng dẫn: o Làm việc cá nhân tìm hiểu tình huống. o Thời gian thực hiện: 2 phút. o Làm việc cá nhân hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm: Câu hỏi: Những công việc có sử dụng internet?
Thời gian thực hiện: 1 phút. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV tổng hợp kết quả của cá nhân, đưa ra đáp án GV nhận xét quá trình làm việc của học sinh. GV dẵn dắt về việc sử dụng Internet trong đời sống thực tiễn. Đánh giá: Quan sát quá trình thực hiện và kết quả trò chơi trên phiếu giao nhiệm vụ. Hoạt động 2: Internet (8 p) 2.1. Mục tiêu - Hướng dẫn HS hiểu Internet là gì? - Biết có thể làm được những gì khi truy cập Internet. 2.2 Nội dung. - Khám phá tìm hiểu kiến thức về Internet. - Trả lời câu hỏi, phiếu bài tập. 2.3 Tổ chức hoạt động.
Hoạt động 3: Đặc điểm của Internet (10p) 3.1. Mục tiêu - Hiểu được các đặc điểm của Internet. 3.2 Nội dung. - Khám phá tìm hiểu kiến thức về đặc điểm của Internet. - Trả lời câu hỏi, phiếu bài tập. 3.3 Tổ chức hoạt động.
Hoạt động 4: Một số lợi ích của Internet (10p) 4.1. Mục tiêu - Biết một số lợi ích của Internet. 4.2 Nội dung. - Hiểu được lợi ích của Internet. - Thảo luận, trả lời câu hỏi. 4.3 Tổ chức hoạt động. Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn - GV chia lớp thành các nhóm 6 HS, phát giấy A0, bút lông và hướng dẫn HS làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn. - GV nêu tính huống và giao nhiệm vụ: Câu hỏi: Em thường truy cập Internet vào những việc gì? ? Internet có những lợi ích gì? - Mỗi HS làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được giao vào ô của mình trong thời gian quy định. Sau đó, các thành viên so sánh câu trả lời của nhau và thảo luận thống nhất và viết kết quả vào phần trung tâm của giấy A0. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm theo dõi và đặt câu hỏi. - GV tổng kết, đánh giá và rút ra điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn, hợp pháp khi trao đổi thông tin trong môi trường số. Ghi chú: HS đã hiểu được các khía cạnh pháp luật và đạo đức liên quan trước khi thực hiện hoạt động này. Hoạt động 5: Luyện tập (7p) 5.1. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về mạng Internet. 5.2 Nội dung. - GV củng cố kiến thức thông qua trò chơi. - HS tham gia trò chơi trả lời câu hỏi củng cố kiến thức. 5.3 Tổ chức hoạt động. Phương pháp dạy học: Dạy học thông qua trò chơi! Bước 1: GV giới thiệu tên trò chơi: "Đi tìm đáp án", Mục đích của trò chơi: Củng cố kiến thức về mạng Internet. Bước 2: GV tổ chức lớp: hoạt động độc lập, phát thẻ phương án cho học sinh và hướng dẫn luật chơi. Luật chơi: Quan sát, trả lời câu hỏi và lựa chọn đáp án đúng nhất trong khoảng thời gian 1 phút Bước 3: HS thực hiện trò chơi. Bước 4: GV nhận xét, tổng kết. HS tự rút ra kinh nghiệm chơi của cá nhân. Hoạt động 4: Một số lợi ích của Internet (10p) 4.1. Mục tiêu - Biết một số lợi ích của Internet. 4.2 Nội dung. - Hiểu được lợi ích của Internet. - Thảo luận, trả lời câu hỏi. 4.3 Tổ chức hoạt động. Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn - GV chia lớp thành các nhóm 6 HS, phát giấy A0, bút lông và hướng dẫn HS làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn. - GV nêu tính huống và giao nhiệm vụ: Câu hỏi: Em thường truy cập Internet vào những việc gì? Internet có những lợi ích gì? - Mỗi HS làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được giao vào ô của mình trong thời gian quy định. Sau đó, các thành viên so sánh câu trả lời của nhau và thảo luận thống nhất và viết kết quả vào phần trung tâm của giấy A0. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm theo dõi và đặt câu hỏi. - GV tổng kết, đánh giá và rút ra điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn, hợp pháp khi trao đổi thông tin trong môi trường số. Ghi chú: HS đã hiểu được các khía cạnh pháp luật và đạo đức liên quan trước khi thực hiện hoạt động này. Hoạt động 5: Vận dụng (5p) 5.1. Mục tiêu - Mở rộng tìm hiểu kiến thức về Internet. 5.2 Nội dung. - Vận dụng kiến thức đánh giá mức độ của bản thân khi sử dụng Internet. - HS tham gia hoàn thành phiếu đánh giá tiêu chí.. 5.3 Tổ chức hoạt động. Bước 1: GV giới thiệu câu hỏi đánh giá: ?Em đã sử dụng Internet cho việc học tập và giải trí như thế nào? Mục đích của phiếu đánh giá: khỏa sát, đánh giá mức độ của cá nhân đối với Internet. Bước 2: GV tổ chức lớp: hoạt động độc lập, phát phiếu đánh giá tiêu chí cho học sinh và hướng dẫn HS hoàn thành phiếu đánh giá tiêu chí. Phiếu đánh giá tiêu chí:
Bước 3: HS thực hiện. Bước 4: GV nhận xét, tổng kết. 5. Đánh giá quá trình. - Kiến thức, kĩ năng: Tìm hiểu về Internet. - Chỉ báo hành vi: Chọn được mức độ hoàn thành và kết hợp cho điểm đánh giá. - Phương pháp đánh giá: phương pháp đánh giá qua sản phẩm của học sinh - Công cụ đánh giá: Câu hỏi đánh giá và bảng kiểm. - Mô tả công cụ: * Bảng kiểm kết hợp với tự đánh giá (ICT): TÌM HIỂU VỀ INTERNET
|