Hướng dẫn giải địa lí 9 bài 23 trang 85 năm 2024

Đáp án bài 3 trang 85 SGK địa lí lớp 9 chương Sự phân hóa lãnh thổ về Giới thiệu vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng

Hướng dẫn giải địa lí 9 bài 23 trang 85 năm 2024

Câu hỏi thảo luận 2 trang 84 sgk Địa lí 9

Hướng dẫn giải bài tập và đáp án câu hỏi thảo luận SGK địa 9 - Câu 2 trang 84

Hướng dẫn giải địa lí 9 bài 23 trang 85 năm 2024

Bài 2 trang 85 SGK Địa lí 9

Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài 2 trang 85 sách giáo khoa Địa lí lớp 9 : Đặc điểm sự phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ.

Hướng dẫn giải địa lí 9 bài 23 trang 85 năm 2024

Bài 1 trang 85 sgk địa lí 9

Đáp án bài 1 trang 85 sách giáo khoa địa lí lớp 9 chương Sự phân hóa lãnh thổ về những khó khăn và thuận lợi của điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ

Vùng Bắc Trung Bộ có tài nguyên khoáng sản, rừng biển, tài nguyên du lịch khá phong phú và đa dạng nhưng cũng có nhiều thiên tai, gây không ít khó khăn trong sản xuất và đời sống. Người dân có truyền thống cần cù lao động, dũng cảm.

Hướng dẫn giải địa lí 9 bài 23 trang 85 năm 2024

A. Kiến thức trọng tâm

  1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
  • Giới hạn lãnh thổ từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã
  • Lãnh thổ hẹp ngang
  • Vị trí:
    • Phía Bắc giáp vùng trung du và miền núi Bắc Bộ và vùng đồng bằng sông Hồng.
    • Phía Nam giáp vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
    • Phía Đông giáp biển
    • Phía Tây giáp công hòa dân chủ nhân dân Lào.

\=>Ý nghĩa:

  • Là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam
  • Là cửa ngõ của các nước láng giềng hướng ra Biển đông và ngược lại.
  • Là cửa ngõ hành lang Đông Tây của tiểu vùng sông Mê Công.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

* Điều kiện tự nhiên

  • Địa hình: Từ Tây sang Đông, các tỉnh đều có núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo.
  • Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • Dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu của vùng.
    • Sườn đón gió mùa Đông Bắc gây mưa lớn, đón bão
    • Sườn đón gió Tây Nam chịu ảnh hưởng của hiệu ứng Phơn nên nhiệt độ cao, khô nóng kéo dài.

* Tài nguyên thiên nhiên

  • Tài nguyên rừng, khoáng sản tập trung phía Bắc dãy Hoành Sơn, tài nguyên du lịch phát triển phía Nam dãy Hoành Sơn.
  • Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
  • Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.

III. Đặc điểm dân cư, xã hội

  • Đặc điểm:
    • Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây.
    • Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao hơn cả nước.
  • Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
  • Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học

Trang 81 sgk Địa lí 9

Quan sát hình 23.1, hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.

Trang 81 sgk Địa lí 9

Dựa vào hình 23.1 và hình 23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn.

Trang 81 sgk Địa lí 9

Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ?

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học

Câu 1: Trang 85 sgk Địa lí 9

Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối vói sự phát triển kinh tế – xã hội.

Câu 2: Trang 85 sgk Địa lí 9

Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?

Câu 3: Trang 85 sgk Địa lí 9

Sưu tầm tư liệu (bài viết, ảnh) và viết tóm tắt, giới thiệu về vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng hoặc thành phố Huế.

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 9 bài 23

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 9 bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ là tài liệu tham khảo hay được VnDoc.com sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Địa lý của các bạn học sinh lớp 9 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo.

Sự Phân Hóa Lãnh Thổ

Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ

(trang 81 sgk Địa Lí 9): Quan sát hình 23.1 (SGK trang 82), hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.

Trả lời:

  • Bắc Trung Bộ là một dãy đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc tới dãy Bạch Mã ở phía Nam.
  • Phía bắc giáp Trung du và miền núi bắc bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, phía nam giáp Duyên hải Nam Trung Bộ, phía tây giáp Lào, phía đông là Biển Đông.
  • Ý nghĩa địa lý của vùng:
    • Là cầu nối giữa Bắc Bộ với phía nam đất nước.
    • Là cửa ngõ của các nước Tiểu vùng sông Mê Công ra Biển Đông và ngược lại. Bắc Trung Bộ như là ngã tư đường đôi với trong nước và các nước trong khu vực

(trang 81 sgk Địa Lí 9): Quan sát hình 23.1 (SGK trang 82) và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ?

Trả lời:

Ảnh hưởng của dãy núi Trường Sơn Bắc đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ:

  • Ở phía đông dải Trường Sơn Bắc chịu hiệu ứng phơn với gió Tây Nam gây ra nhiệt độ cao, khô nóng kéo dài vào mùa hè.
  • Phía đông dải Trường Sơn bắc cùng là sườn đón gió mùa đông Bắc, gây mưa lớn ở nhiều địa phương.

(trang 81 sgk Địa Lí 9): Dựa vào hình 23.1 (SGK trang 82) và hình 23.2 (SGK trang 83), hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn.

Trả lời:

  • Tiềm năng tài nguyên rừng, khoáng sản lớn hơn ở phía nam (sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng) phía bắc dãy Hoành Sơn lớn hơn so với phía nam dãy Hoành Sơn.

(trang 81 sgk Địa Lí 9): Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ.

Trả lời:

  • Các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ: bão, lụt, gió Lào, lũ quét, cát lấn, cát bay, hạn hán.

(trang 84 sgk Địa Lí 9): Quan sát bảng 23.1 (SGK trang 84), hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kỉnh tế giữa phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ.

Trả lời:

  • Phía đông (các đồng bằng ven biến): Chủ yếu là người Kinh. Hoạt động kinh tế: sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản; sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
  • Phía tây (miền núi, gò đồi): Chủ yếu các dân tộc: Thái, Mường, Tày, Mông, Bru - Vân Kiều,... Hoạt động kinh tế: nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn.

(trang 84 sgk Địa Lí 9): Dựa vào bảng 23.2, hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước.

Trả lời:

  • So với cả nước vùng Bắc Trung Bộ có: mật độ dân số, thu nhập bình quân dầu người, tuổi thọ trung bình và tỉ lệ dân số thành thị thấp hơn; tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người biết chữ, tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao hơn.

Bài 1 (trang 85 sgk Địa Lí 9): Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?