Dạng bài Table gồm có hai loại là dữ liệu tĩnh và dữ liệu động theo thời gian. Mặc dù vậy, cách viết cho hai loại bài sẽ gần giống nhau về cấu trúc, các từ vựng và ngữ pháp câu,... Cụ thể: Show 3.1 Viết Opening cho bài Writing Task 1 dạng TableOpening thường chỉ gồm 1 câu để paraphrase lại đề bài theo cách diễn đạt của bản thân. Nếu không paraphrase lại đề bài mà chỉ đơn giản chép nguyên thì bạn sẽ không được điểm phần này và band điểm writing thậm chí có thể dưới 6.0 mà thôi. Có 2 cách để biến đổi lại đề bài thành một câu dẫn như sau: Cách 1: Sử dụng từ đồng nghĩa Ví dụ đề bài: The table below shows the percentage of young people in higher education in 2000, 2005 and 2010. \=> Paraphrase: The given table presents the proportion of youth undergraduates in three years 2000, 2005 and 2010. Trong đó:
Tuy nhiên, cách thực hiện này chỉ phù hợp với các bạn thành thạo trong việc sử dụng từ vựng, hiểu được các ngữ cảnh áp dụng của từng từ. Nếu không, thí sinh rất dễ bị nhầm lẫn vì dùng từ không hợp lý hoặc không nghĩ ra được từ đồng nghĩa để thay thế. Trong trường hợp đó, IDP khuyên bạn nên sử dụng cách 2 để paraphrase lại đề bài. Cách 2: Thay đổi cấu trúc câu Sử dụng các cấu trúc câu khác nhau trong ngữ pháp Tiếng Anh, kết hợp cùng với một số từ thêm vào để thay đổi lại đề bài. Các cấu trúc hay được áp dụng như:
Ví dụ đề bài: The table below shows the percentage of young people in higher education in 2000, 2005 and 2010. \=> The percentage of young people enrolled in higher education in 2000, 2005, and 2010 is displayed in the table below. (Chuyển từ chủ động sang bị động.) \=> The table gives information about the share of young people in higher education in 2000, 2005 and 2010. (Đổi chủ ngữ) Cách mở đầu phổ biến như: The given table presents (trình bày)/ witness (chứng minh)/ shows (cho thấy) / illustrates (minh họa)/ display (biểu diễn)/… + S + V (CĐ/BĐ) + A (Time/Place). 3.2 Viết Overview cho bài Writing Task 1 dạng TableOverview là phần quan trọng nhất trong Task 1, nếu thiếu phần này trong bài viết, dù Body có hay đến mấy thì bài làm của bạn cũng khó qua được band 5.0. Vậy làm sao để viết Overview một cách ngắn gọn nhưng vẫn đầy đủ ý? Overview được coi là phần tóm tắt, khái quát các đặc điểm nổi bật nhất của Table. Bạn cần nêu ra được: Xu hướng (Trend), Thứ tự (Order) và Sự thay đổi tỷ lệ (Change) (nếu có). Để đạt điểm cao phần này bạn phải đưa ra được các số liệu nổi bật (Report), so sánh (Compare) và nhóm các dữ liệu (Group) lại thành 2 nhóm điển hình. Ví dụ đề bài: Đề bài mẫu để xây dựng cách viết Writing Task 1 dạng Table
Ví dụ: As can be seen from the table, the numbers of five types of vehicles examined …
Cách 1: Dùng động từ miêu tả Động từ Tiếng Anh Cấu trúc Tăng increase rise climb grow from … to: tăng từ … tới to …: tăng tới by …: tăng thêm Giảm decrease decline fall drop dwindle from … to: giảm từ … tới to …: giảm tới by …: giảm thêm (dwindle) + away: giảm đi Ổn định remain stable remain unchanged remain steady at …: ổn định/ giữ nguyên tại around …: ổn định/ giữ nguyên tại khoảng Dao động fluctuate oscillate around …: dao động tại khoảng Cách 2: Dùng danh từ chỉ xu hướng S + V (show/see/display/present/….) + N Danh từ Tiếng Anh Cấu trúc Tăng an increase a rise an upward trend growth from … to: tăng từ … tới to …: tăng tới by …: tăng thêm Giảm a decrease a decline a downward trend from … to: giảm từ … tới to …: giảm tới by …: giảm thêm Ổn định no change at …: ổn định/ giữ nguyên tại around …: ổn định/ giữ nguyên tại khoảng Dao động a fluctuation an oscillation around …: dao động tại khoảng Ví dụ: Bảng trên cho thấy số liệu của cả 5 loại phương tiện đều tăng từ 2010 - 2014 => xu hướng tăng đều. \=> As can be seen from the table, the numbers of five types of vehicles examined showed an upward trend.
Ví dụ: Số liệu cho thấy passenger vehicles có chỉ số lớn nhất và ngược lại bé nhất là light trucks. \=> In addition, while passenger vehicles registered the highest figures over the period examined, the opposite was recorded in light trucks.
Miêu tả sự tăng/giảm Trạng từ Tính từ Không đáng kể slightly minimally insignificantly slight minimal insignificant Đáng kể moderately significantly considerably substantially sharply* dramatically moderate significant considerable substantial sharp* dramatic *Trong đó, sharp và sharply chỉ dùng để miêu tả cho xu hướng tăng vượt trội và nhanh chóng. Ví dụ: With the number of motorcycles recording the most significant growth. \=> Tổng kết lại Overview: As can be seen from the table, the numbers of five types of vehicles examined showed an upward trend, with the number of motorcycles recording the most significant growth. In addition, while passenger vehicles registered the highest figures over the period examined, the opposite was recorded in light trucks. 3.3 Viết Body 1&2 cho bài Writing Task 1 dạng TablePhần thân bài, ta thường sẽ chia thành hai Body 1 và 2 tương ứng với nhóm các đối tượng có tính chất gần giống nhau. Điểm quan trọng của phần này là bạn cần đánh giá tổng quát rồi nhóm được các dữ liệu vào với nhau, như sau: Body 1 Body 2 Nhóm tăng Nhóm giảm/ không dao động mạnh Nhóm tăng nhiều Nhóm tăng ít Năm đầu tiên Năm cuối cùng Ở mỗi đoạn thân bài, sẽ đưa ra khoảng 3-4 câu và chỉ nêu dữ liệu, không được đưa ý kiến cá nhân vào trong bài viết để giải thích sự thay đổi dữ liệu hoặc nhận xét. Body 1 là sẽ các đối tượng có nhiều số liệu nổi bật và cả 2 phần tuân theo nguyên tắc 4Đ: Đầu - Đỉnh - Đáy - Đuôi. Ví dụ: Trong bảng trên, ta có thể chia dữ liệu thành hai nhóm chính Body 1 Body 2 Passenger vehicles
Commercial vehicles
Motorcycle:
Heavy trucks:
Light trucks:
Gợi ý một số cấu trúc có thể dùng để miêu tả số liệu trong thân bài:
Ví dụ:
In 2010, 11.8 million registered passenger vehicles were ranked first out of the five vehicles, compared to only 2.3 million commercial vehicles. In the subsequent four years, the number of passenger vehicles increased by 10.2% to 13 million, while the number of commercial vehicles increased by 17.4% to 2.7 million over the same period.
In terms of the remaining kinds of vehicles, motorbike registrations saw the biggest growth, rising by 30.8% from 540.000 in 2010 to 709.000 in 2014. By contrast, the most insignificant growth was recorded in the heavy trucks, of 8,3%, from 384,000 to 416,000. Finally, light trucks had the lowest numbers, with 106,000 and 131,000 in 2010 and 2014 respectively. Hoặc: Throughout the period examined, the numbers of heavy trucks and light trucks registered also rose, by 8.3% and 23.5%, respectively. |