có sự thay đổi rõ rệt. Tùy theo các cấp giảng dạy mà công thức tính toán này cũng sẽ có những điểm khác biệt. Bài viết hôm nay chia sẻ chi tiết về những bước tính toán lương giáo viên chuẩn xác dựa trên thông tin mới do Bộ Giáo dục thông báo trong công văn. Cùng CareerBuilder tìm hiểu ngay nhé. Show
Quy định về tăng lương cơ sởTheo Nghị định 38/2019/NĐ-CP, mức lương cơ sở được hiểu là mức căn cứ để:
Dựa trên tinh thần và quá trình thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27 của Bộ Chính trị, các đề xuất mới về cải cách chính sách tiền lương nhằm tiếp tục điều chỉnh tăng lương cơ sở và không bổ sung những loại phụ cấp kèm theo nghề nghiệp. Mục tiêu của Nghị quyết này là rút ngắn khoảng cách về mức lương giữa cán bộ, viên chức, công chức và người lao động trong doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo thu nhập cho công chức, cán bộ và viên chức. Qua đó, Nghị quyết này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đảm bảo thu nhập ổn định và công bằng cho cán bộ, viên chức, công chức và người lao động trong công ty, doanh nghiệp, góp phần nâng cao đời sống và động viên sự phấn đấu của các đối tượng này. Cụ thể, Nghị quyết này đề cập đến một số vấn đề sau:
\>>> Xem thêm: Mức lương thử việc đang áp dụng hiện nay và một số lưu ý Mức lương cơ sở 2023: Sẽ áp dụng 2 mức lương cơ sở trong năm 2023? Mức lương cơ bản năm 2023 của cán bộ, công chức? Cách tính lương giáo viên các cấpLương giáo viên 2023 sẽ được tính toán dựa theo từng cấp dạy mà giáo viên đảm nhiệm và cách tính lương giáo viên theo công thức được Bộ quy định ở thời điểm hiện tại: Lương của giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Số tiền được hưởng theo diện phụ cấp ưu đãi + Phụ cấp được hưởng theo thâm niên làm việc – Phụ phí đóng cho Bảo hiểm xã hội. Theo đó, hệ số lương sẽ khác nhau theo từng cấp dạy. Vì vậy, bảng lương giáo viên của những cấp dạy học sẽ có sự khác biệt rõ rệt dựa theo quy định được đính kèm trong Nghị Định 204, cụ thể như sau: Giáo viên mầm non
Lương giáo viên mầm non dựa trên hệ số lương được quy định (Nguồn: Internet) Giáo viên Tiểu học
Cách tính lương giáo viên tiểu học dựa theo hệ số lương từng cấp bậc (Nguồn: Internet) Giáo viên THCS
Giáo viên THPT
Tùy theo cấp bậc được quy định mà hệ số lương giáo viên THPT sẽ khác nhau (Nguồn: Internet) \>>> Xem thêm: Lương Gross hay Net và câu chuyện về quyền lợi Làm sao để cải thiện mức lương hiện tại? Bảng lương giáo viên các cấp hiện nayNgoài quan tâm đến cách tính lương giáo viên thì nhiều người cũng tìm hiểu về bảng lương giáo viên hiện nay theo từng cấp dạy. Cụ thể, từ ngày 01/07/2023, bảng lương giáo viên các cấp có sự thay đổi như sau: Đối với giáo viên mầm non hạng I: Bậc Hệ số lương Mức lương nhận được Bậc 1 4,00 7.200.000 Bậc 2 4,34 7.812.000 Bậc 3 4,68 8.424.000 Bậc 4 5,02 9.036.000 Bậc 5 5,36 9.648.000 Bậc6 5,70 10.260.000 Bậc 7 6,04 10.872.000 Bậc 8 6,38 11.484.000 Mức lương của giáo viên mầm non hạng II: Bậc Hệ số lương Mức lương nhận được Bậc 1 2,34 4.212.000 Bậc 2 2,67 4.806.000 Bậc 3 3,00 5.400.000 Bậc 4 3,33 5.994.000 Bậc 5 3,66 6.588.000 Bậc 6 3,99 7.182.000 Bậc 7 4,32 7.776.000 Bậc 8 4,65 8.370.000 Bậc 9 4,98 8.964.000 Mức lương của giáo viên hạng III: Bậc Hệ số lương Mức lương nhận được Bậc 1 2,10 3.780.000 Bậc 2 2,41 4.338.000 Bậc 3 2,72 4.896.000 Bậc 4 3,03 5.454.000 Bậc 5 3,34 6.012.000 Bậc 6 3,65 6.570.000 Bậc 7 3,96 7.128.000 Bậc 8 4,27 7.686.000 Bậc 9 4,58 8.244.000 Bậc 10 4,89 8.802.000 Mức lương của giáo viên tiểu học hạng III: Bậc Hệ số lương Mức lương nhận được Bậc 1 2,34 4.212.000 Bậc 2 2,67 4.806.000 Bậc 3 3,00 5.400.000 Bậc 4 3,33 5.994.000 Bậc 5 3,66 6.588.000 Bậc 6 3,99 7.182.000 Bậc 7 4,32 7.776.000 Bậc 8 4,65 8.370.000 Bậc 9 4,98 8.964.000 Mức lương của giáo viên tiểu học hạng II: Bậc Hệ số lương Mức lương nhận được Bậc 1 4,00 7.200.000 Bậc 2 4,34 7.812.000 Bậc 3 4,68 8.424.000 Bậc 4 5,02 9.036.000 Bậc 5 5,36 9.648.000 Bậc 6 5,70 10.260.000 Bậc 7 6,04 10.872.000 Bậc 8 6,38 11.484.000 Mức lương của giáo viên tiểu học hạng I: Bậc Hệ số lương Mức lương nhận được Bậc 1 4,40 7.920.000 Bậc 2 4,74 8.532.000 Bậc 3 5,08 9.144.000 Bậc 4 5,42 9.756.000 Bậc 5 5,76 10.368.000 Bậc 6 6,10 10.980.000 Bậc 7 6,44 11.592.000 Bậc 8 6,78 12.204.000 Mức lương của giáo viên THCS hạng III: Bậc Hệ số lương Mức lương nhận được Bậc 1 2,34 4.212.000 Bậc 2 2,67 4.806.000 Bậc 3 3,00 5.400.000 Bậc 4 3,33 5.994.000 Bậc 5 3,66 6.588.000 Bậc 6 3,99 7.182.000 Bậc 7 4,32 7.776.000 Bậc 8 4,65 8.370.000 Bậc 9 4,98 8.964.000 Mức lương của giáo viên THCS hạng II: Bậc Hệ số lương Mức lương nhận được Bậc 1 4,00 7.200.000 Bậc 2 4,34 7.812.000 Bậc 3 4,68 8.424.000 Bậc 4 5,02 9.036.000 Bậc 5 5,36 9.648.000 Bậc 6 5,70 10.260.000 Bậc 7 6,04 10.872.000 Bậc 8 6,38 11.484.000 Mức lương của giáo viên THCS hạng I: Bậc Hệ số lương Mức lương nhận được Bậc 1 4,40 7.920.000 Bậc 2 4,74 8.532.000 Bậc 3 5,08 9.144.000 Bậc 4 5,42 9.756.000 Bậc 5 5,76 10.368.000 Bậc 6 6,10 10.980.000 Bậc 7 6,44 11.592.000 Bậc 8 6,78 12.204.000 Mức lương của giáo viên THPT hạng III: Bậc Hệ số lương Mức lương nhận được Bậc 1 2,34 4.212.000 Bậc 2 2,67 4.806.000 Bậc 3 3,00 5.400.000 Bậc 4 3,33 5.994.000 Bậc 5 3,66 6.588.000 Bậc 6 3,99 7.182.000 Bậc 7 4,32 7.776.000 Bậc 8 4,65 8.370.000 Bậc 9 4,98 8.964.000 Mức lương của giáo viên THPT hạng II: Bậc Hệ số lương Mức lương nhận được Bậc 1 4,00 7.200.000 Bậc 2 4,34 7.812.000 Bậc 3 4,68 8.424.000 Bậc 4 5,02 9.036.000 Bậc 5 5,36 9.648.000 Bậc 6 5,70 10.260.000 Bậc 7 6,04 10.872.000 Bậc 8 6,38 11.484.000 Mức lương của giáo viên THPT hạng I: Bậc Hệ số lương Mức lương nhận được Bậc 1 4,40 7.920.000 Bậc 2 4,74 8.532.000 Bậc 3 5,08 9.144.000 Bậc 4 5,42 9.756.000 Bậc 5 5,76 10.368.000 Bậc 6 6,10 10.980.000 Bậc 7 6,44 11.592.000 Bậc 8 6,78 12.204.000 Các khoản phụ cấp giáo viên được hưởngCách tính lương giáo viên không chỉ dựa vào hệ số lương giáo viên mà còn phụ thuộc vào khoản phụ cấp mà giáo viên có thể được hưởng trong suốt quá trình công tác, giảng dạy. Cụ thể như sau: 1. Phụ cấp ưu đãi theo nghề của giáo viên: được quy định theo Điều 1, Khoản 1, Thông tư 01/2006/TTLT BGD&ĐT BNV BTC. Các giáo viên và cán bộ trong lĩnh vực giáo dục công lập có thể được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề. Cách tính lương giáo viên theo mức phụ cấp ưu đãi như sau:
2. Phụ cấp đặc thù với nhà giáo là nghệ nhân: dựa theo quy định trong Nghị định 113/2015/NĐ-CP. Theo quy định này, nhà giáo là nghệ nhân ưu tú sẽ được hưởng phụ cấp đặc thù với cách tính như sau:
3. Phụ cấp dành cho giáo viên có địa chỉ công tác tại các vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn: thực hiện theo quy định tại Nghị định 76/2019/NĐ-CP, có hai loại phụ cấp dành riêng cho các đối tượng trong công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn:
4. Phụ cấp thâm niên: được tính dựa trên thời gian làm việc của giáo viên. Mức phụ cấp này có thể tăng theo từng giai đoạn khác nhau. Đây được xem là một phần thưởng động viên cho sự đóng góp lâu dài và kinh nghiệm tích lũy của những nhà giáo đã dành nhiều năm trong nghề. Giáo viên công tác tại các vùng khó khăn sẽ có mức phụ cấp được tính toán dựa trên các quy định (Nguồn: Internet) \>>> Xem thêm: Hệ số lương cơ bản là gì? Cách tính lương theo hệ số cho người lao động Cách tính tiền lương làm thêm giờ cho người lao động Trên đây là các thông tin xoay quanh cách tính lương giáo viên theo các cấp dạy cũng như bảng lương giáo viên 2023. Hy vọng sau khi đọc xong, bạn sẽ biết được công thức tính chính xác cho nhóm ngành giáo dục này. Đừng quên truy cập Lương mới được tính như thế nào?Từ đó, có thể suy ra công thức tính lương mới như sau: Tổng lương = Lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có) + Tiền thưởng (nếu có). Trong đó, lương cơ bản được tính dựa trên mức lương từ bảng lương theo vị trí việc làm. Hệ số lương 30 là bao nhiêu tiền?Khi tuyển dụng vào có trình độ tiến sĩ, được xếp hạng kỹ sư (hạng III, mã số V. 05.02.07), bậc 3, hệ số lương 3,00, tương ứng với mức lương 4.470.000 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng). Tháng có 31 ngày thì được tính lương như thế nào?Lúc này, cách tính lương tháng 31 ngày cụ thể như sau: Tiền lương = (Mức lương cơ bản : 27 ngày) x tổng số ngày làm việc thực tế trong tháng + tiền thưởng – phạt – thuế TNCN (nếu có). Cách tính này sẽ đảm bảo quyền lợi của cả bên thuê và người lao động. Đồng thời, đây là cách tính tiền lương phổ biến nhất hiện nay. Hệ số lương 2.34 là bao nhiêu tiền?Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương Ví dụ, với công chức loại A1 có hệ số lương khởi điểm là 2.34. Nếu tính theo mức lương cơ sở hiện hành 1,49 triệu đồng thì tiền lương nhận được là 3,486 triệu đồng/tháng. |