Hướng dẫn bố cục làm luận văn thạc sỉ ufm

37 T1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 37 T ............................................................................

37 T1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 37 T......................................................................

  • 37 T CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 37 T ............................................................... MỤC LỤC
  • 37 T1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 37 T ............................................................................
  • 37 T1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 37 T......................................................................
  • 37 T1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 37 T .............................................................
  • 37 T1. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG 37 T .........................................................................................
  • 37 T1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37 T ............................................................................
  • 37 T1. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 37 T .......................................
  • 37 T1. BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU 37 T ...............................................................................
  • 37 T CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN 37 T ......................................................................
  • 37 T2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 37 T ...................................
  • 37 T2. Các khái niệm liên quan đến đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng. 37 T ...............
  • 37 T2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng 37 T ...........................................................................
  • 37 T2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng. 37 T ...................................................................
  • 37 T2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng. 37 T ...................................................
  • 37 T2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 37 T .....................................................................
  • 37 T2. Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới 37 T ............................................................
  • 37 T2. Một số mô hình nghiên cứu trong nước 37 T ..............................................................
  • 37 TTóm tắt chương 2 37 T...........................................................................................................
  • 37 T CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 37 T ..................................................................
  • 37 T3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU 37 T ................................................................................
  • 37 T3. Nghiên cứu định tính 37 T ...........................................................................................
  • 37 T3. Nghiên cứu định lượng 37 T ........................................................................................
  • 37 T3. MÔ TẢ DỮ LIỆU 37 T ..................................................................................................
  • 37 T3. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 37 T ..............................................................................
  • 37 T3. Chủ đầu tư và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB 37 T ...................
  • 37 T3. Tư vấn và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB 37 T .........................
  • 37 T3. Nhà thầu và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB 37 T ......................
  • 37 T3. Điều kiện dự án và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB 37 T ...........
  • 37 T3. Hợp đồng và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB 37 T ....................
  • 37 T3. Môi trường bên ngoài và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB 37 T..
  • 37 T3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 37 T .....................................................................................
  • 37 T3. CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG 37 T ....................................................
  • 37 TTóm tắt chương 3 37 T...........................................................................................................
  • 37 T CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37 T ..................................................................
  • 37 T4. MẪU NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC 37 T ...................................................................
  • 37 T4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KIỂM ĐỊNH 37 T ..............................................
  • 37 T4. Phân tích độ tin cậy 37 T .............................................................................................
  • 37 T4. Phân tích nhân tố khám phá 37 T.................................................................................
  • 37 T4. Phân tích tương quan 37 T ...........................................................................................
  • 37 T4. Phân tích hồi qui tuyến tính bội 37 T...........................................................................
  • 37 T4. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 37 T ....
  • 37 T4. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình 37 T ............................................................
  • 37 T4. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu 37 T ........................................................................

v

Show

37 T4. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KHẢO SÁT ĐỐI VỚI

CÁC YẾU TỐ TIÊU CỰC TÁC ĐỘNG TỚI TÌNH TRẠNG CHẬM TIẾN ĐỘ

HOÀN THÀNH DỰ ÁN ĐT XDCB 37 T ............................................................................

37 T3. Chủ đầu tư và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB 37 T ...................

XDCB 37 T ............................................................................................................................

37 T3. Nhà thầu và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB 37 T ......................

XDCB 37 T ............................................................................................................................

37 T3. Tư vấn và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB 37 T .........................

ĐT XDCB 37 T ......................................................................................................................

37 T3. Hợp đồng và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB 37 T ....................

XDCB 37 T ............................................................................................................................

37 T3. Điều kiện dự án và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB 37 T ...........

thành dự án ĐT XDCB 37 T ..................................................................................................

37 T3. Môi trường bên ngoài và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB 37 T..

dự án ĐT XDCB 37 T ............................................................................................................ 37 T4. THẢO LUẬN VỀ CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU THEO KẾT QUẢ ĐỐI CHIẾU VỚI THỰC TẾ. 37 T .............................................................................................................

37 TTóm tắt chương 2 37 T...........................................................................................................

37 T CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 37 T .............................................................

37 T CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37 T ..................................................................

37 T5. HÀM Ý QUẢN TRỊ 37 T ...............................................................................................

37 T5. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI 37 T .......................................................................................

37 T5. ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 37 T ................................................

37 T TÀI LIỆU THAM KHẢO 37 T ...........................................................................................

37 TTiếng Việt 37 T ...................................................................................................................... 37 TTiếng Anh 37 T ...................................................................................................................... 37 T DANH MỤC PHỤ LỤC 37 T ..............................................................................................

vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt Diễn giải ANOVA Phân tích phương sai CĐT Chủ đầu tư ĐT XDCB Đầu tư xây dựng cơ bản

37 T4. Phân tích nhân tố khám phá 37 T.................................................................................

NSNN Ngân sách nhà nước QLDA Quản lý dự án TĐHT DA Tiến độ hoàn thành dự án TP Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban Nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản

viii

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Nghiên cứu này nhằm mục đích khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án ĐTXDCB, từ đó xem xét các sự tác động mạnh yếu của từng yếu tố đối với tình trạng chậm tiến độ của các dự án đầu tư XDCB tại địa phương. Dựa trên cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước đây trong lĩnh vực này để hình thành mô hình nghiên cứu. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng tới tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB và tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án ĐT XDCB được thể hiện qua mô hình nghiên cứu và sáu giả thuyết nghiên cứu được xây dựng và phát biểu.

Khảo sát định lượng được tiến hành bằng cách phỏng vấn các chuyên gia liên quan đến lĩnh vực đầu tư XDCB như chủ đầu tư, nhà tư vấn, nhà thầu, cán bộ quản lý trong lĩnh vực ĐT XDCB tại địa phương, với mẫu nghiên cứu chính thức (n=301). Phương pháp kiểm định hồi qui tuyến tính bội được thực hiện để kiểm định mô hình

37 T3. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 37 T ..............................................................................

Tác giả đã thực hiện nghiên cứu với thang đo các yếu tố tiêu cực ảnh hưởng tới tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB gồm 24 biến quan sát là biến độc lập, yếu tố tình trạng chậm tiến độ là biến phụ thuộc gồm 4 biến quan sát. Kết quả nghiên cứu bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá đã đưa ra 6 yếu tố chủ yếu là: Yếu tố chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn, điều kiện của dự án, điều khoản của hợp đồng, môi trường bên ngoài. Mô hình nghiên cứu phù hợp, và các yếu tố liên quan đều có ảnh hưởng đến đến tình trạng chậm tiến độ của dự án ở mức ý nghĩa p < 0,05, vì vậy các giả thuyết đều được chấp nhận. Trong đó, yếu tố tiêu cực liên quan đến nhà thầu ảnh hưởng mạnh nhất β = 0,251, yếu tố tiêu cực liên quan đến chủ đầu tư β = 0,237, yếu tố tiêu cực liên quan đến tư vấn β = 0,209, yếu tố điều khoản hợp đồng thiếu ràng buộc β = 0,204, môi trường bên ngoài bất lợi cho dự án β = 0,199, yếu tố điều kiện bất lợi thực hiện dự ánβ = 0,147. Mô hình hồi quy đã đạt được 6 giả thuyết quan trọng và có dạng như sau:

Tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án ĐT XDCB= 0,251 * Năng lực yếu kém, nhân lực hạn chế của nhà thầu + 0,237 * Năng lực yếu kém của chủ đầu tư + 0,209 * Năng lực yếu kém của đơn vị tư vấn + 0,204 * Điều khoản hợp đồng thiếu

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Đầu tư xây dựng cơ bản đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của quốc gia, nó chiếm một tỷ trọng lớn trong đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước. Một trong những vấn đề quan trọng nhất trong đầu tư xây dựng cơ bản là sự chậm trễ. Sự chậm trễ xảy ra trong mọi dự án đầu tư xây dựng cơ bản và sự chậm tiến độ của dự án làm ảnh hưởng đến các kế hoạch phát triển của các địa phương và cả của quốc gia. Vì vậy, sự cần thiết để xác định nguyên nhân thực sự của sự chậm tiến độ để giảm thiểu và tránh sự chậm trễ trong bất kỳ dự án đầu tư xây dựng là hết sức cần thiết.

Theo số liệu báo cáo, trong năm 2014 có 2 dự án chậm tiến độ, chiếm 7,32% số dự án thực hiện trong kỳ (tỷ lệ các dự án chậm tiến độ năm 2013 là 9,59%, năm 2012 là 11,77%, năm 2011 là 11,55%). Các nguyên nhân chậm tiến độ chủ yếu là: do công tác giải phóng mặt bằng (1 dự án, chiếm 2,71% số dự án thực hiện trong kỳ); do bố trí vốn không kịp thời (659 dự án, chiếm 1,68% số dự án thực hiện trong kỳ); do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu (248 dự án, chiếm 0,63% số dự án thực hiện trong kỳ); do thủ tục đầu tư (304 dự án, chiếm 0,78% số dự án thực hiện trong kỳ) và do các nguyên nhân khác (557 dự án, chiếm 1,42% số dự án thực hiện trong kỳ)P 0 F 1 P. Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, một trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, là đầu tàu, động lực, có sức thu hút và sức lan toả lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí chính trị quan trọng của cả nướcP 1 F 2 P. Hàng năm số tiền ngân sách thành phố chi cho đầu tư xây dựng cơ bản chiếm một tỷ trọng rất lớn, đóng góp quan trọng vào việc phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB của các dự án tại thành phố chiếm một tỷ lệ khá cao. Do đó, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố góp phần cho ta đánh giá được nguyên nhân chậm tiến độ của các dự

1 Công văn số 3114 /BKHĐT-GSTĐĐT của Bộ Kế hoạch Đầu tư gửi Thủ tướng Chính phủ ngày 22 tháng 5 năm 20152 Nghị quyết Số: 16-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 10/08/

2

án và từ đó có các giải pháp khắc phục góp đẩy nhanh quá trình thực hiện của các dự án.

Bảng 1: Trích báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản của TP năm 2014

TT Chỉ tiêu

Số lượng dự án

Kế hoach vốn năm 2014

Đánh giá tỷ lệ giải ngân (%) I (1+2+3)Nguồn vốn địa phương quản lý: 3,030 21,012,240 53.

1

Nguồn vốn địa phương quản lý theo KHV giao chính thức năm 2014

2,989 19,871,792 54.

1 Nguồn vốn trong nước 1,619 13,128,808 54. - Vốn tập trung 1,368 11,659,943 52. - Vốn kích cầu 141 180,270 76. - Vốn Xổ số kiến thiết 110 1,288,595 73. 1 Nguồn vốn nước ngoài 16 4,000,000 62. 1 Nguồn vốn quận huyện 1,354 2,742,984 39. 2

Nguồn vốn ứng trước KH 2014 (ứng theo văn bản chỉ đạo của UBND)

37 553,646 78.

3 NSTW bổ sung có mục tiêu choNSĐP 3 110,000 39.

4 năm 2013 được phép kéo dàiNguồn vốn Trái phiếu Chính phủ 1 476,802 15. Nguồn: Báo cáo của Kho bạc Nhà nước TP. Hồ Chí Minh

1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI Cho đến nay các nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản tại Việt Nam được nhiều tác giả thực hiện trong các bài báo khoa học, các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ. Xin điểm qua một số công trình: Một mô hình khái niệm yếu tố ảnh hưởng sự chậm trễ các dự án xây dựng công, nghiên cứu của Lưu Trường Văn, Nguyễn Minh Sang, Nguyễn Thanh Việt (2015). Các yếu tố gây chậm tiến độ và vượt dự toán các dự án đầu tư công tại Việt Nam, nghiên cứu của Vũ Quang Lãm (2015).

4

Được thực hiện qua kỹ thuật phát bảng câu hỏi cho các đối tượng liên quan đến công tác đầu tư xây dựng cơ bản gồm: Chủ đầu tư, tư vấn, nhà thầu, cán bộ làm công tác liên quan đến việc quản lý cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản**.** Mục đích nghiên cứu định lượng nhằm thu thập thông tin, kiểm định thang đo, kiểm định mô hình lý thuyết, xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các

37 T2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng 37 T ...........................................................................

Từ các mô hình đã nghiên cứu của các tác giả trong nước và nước ngoài, nghiên cứu này sử dụng phương pháp khảo sát (survey) với thang đo Likert 5 mức, kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích tương quan, hồi qui tuyến tính bội, sau đó đưa ra kết luận đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư xây dựng cơ bản để trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:

  1. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn NSNN Thành phố Hồ Chí Minh?
  2. Những yếu tố này tác động như thế nào đến tiến độ hoàn thành dự án?
  3. Giải pháp giúp cải thiện tiến độ hoàn thành dự án dầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn NSNN tại Thành phố Hồ Chí Minh?

37 T1. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 37 T .......................................

Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài: Nhằm tìm ra những yếu tố làm chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó kiến nghị các chính sách cho chủ đầu tư dự án, chính sách cho chính quyền địa phương góp phần sử dụng hiệu quả nguồn vốn NSNN đầu tư XDCB.

37 T1. BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU 37 T ...............................................................................

Đề tài nghiên cứu gồm 5 chương. Chương 1 giới thiệu về nghiên cứu gồm các nội dung về tính cấp thiết của đề tài, tình hình nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng, phạm vi của nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. Chương 2 giới thiệu tổng quan lý luận gồm các mô hình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước. Chương 3 gồm các nội dung về mô tả dữ liệu, mô hình nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu và thảo luận và liên hệ với cơ sở lý luận đã nêu trong chương 2 và thực tiễn của môi trường nghiên cứu được trình bày trong chương 4. Chương 5 là

5

kết luận, đánh giá các đóng góp, hạn chế của đề tài, kiến nghị những vấn đề đã được nghiên cứu trong đề tài.

Hình 1: Bố cục của nghiên cứu Hình 1: Bố cục nghiên cứu

Giới thiệu đề tài Tính cấp thiết của đề tài Tình hình nghiên cứu đề tài Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Tổng quan lý luận

37 T3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 37 T .....................................................................................

37 T2. Một số mô hình nghiên cứu trong nước 37 T ..............................................................

Mô hình nghiên cứu

37 T3. MÔ TẢ DỮ LIỆU 37 T ..................................................................................................

Mô hình nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu

Kết luận và kiến nghị

7

dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác.

Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng: Theo Luật Xây dựng 2014, là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Tư vấn giám sát: Là hoạt động dịch vụ tư vấn, thực hiện các công việc quản lý, giám sát quá trình thi công xây dựng công trình theo hợp đồng với chủ đầu tư.

Tổ chức tư vấn giám sát: Là nhà thầu thực hiện việc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.

Tiến độ hoàn thành dự án xây dựng: Là thời gian thực tế hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng tính từ khi chuẩn bị dự án đến khi nghiệm thu bàn giao, đưa vào sử dụng.

2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng và nguồn vốn sử dụng.

Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng của dự án gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều công trình với loại, cấp công trình xây dựng khác nhau.

37 T2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng. 37 T ...................................................................

Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:

* Dự án có tính thay đổi: Dự án đầu tư xây dựng không tồn tại một cách ổn định cứng, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài

8

chính, các hoạt động sản xuất... và bên ngoài như môi trường chính trị, kinh tế, công nghệ, kỹ thuật, điều kiện kinh tế xã hội.

*Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại được thực hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và môi trường luôn thay đổi.

*Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hoàn thành được ấn định một cách tuỳ ý, nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự án, điểm trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của người đầu tư. Mỗi dự án đều được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong quá trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Sự thành công của Quản lý dự án ( QLDA ) thường được đánh giá bằng khả năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã được định trước hay không?

Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí của dự án.

*Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là một quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất định, chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực khác nhau, việc kết hợp hài hoà các nguồn lực đó trong quá trình triển khai là một trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.

37 T2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng. 37 T ...................................................

Dự án ĐTXD và quá trình đầu tư xây 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; Thực hiện đầu tư; Kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện dự án đầu tư có thể mô tả bằng sơ đồ sau:

10

hỏi các cơ quan tư vấn cung cấp các thông tin về kinh nghiệm, tổ chức sau đó xem xét lựa chọn rồi tiến tới đấu thầu.

Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án được phê duyệt, nhà thầu thiết kế tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy mô, tính chất công trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai bước hay ba bước.

Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật.

Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án đầu tư.

Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án và có quy mô là cấp đặc biệt, cấp I và công trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định.

Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, chủ đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ thể là người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư) phê duyệt. Trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra dự toán thiết kế công trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên cơ sở kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật-dự toán người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật-dự toán. Khi đã có quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán, chủ đầu tư tổ chức đấu thầu xây dựng nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư và các mục tiêu của dự án.

Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, chủ đầu tư tổ chức đàm phán ký kết hợp đồng thi công xây dựng công trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi công xây dựng công trình. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng; quản lý tiến độ xây dựng; quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình; quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng; quản lý môi trường xây dựng.

11

Tóm lại, trong giai đoạn này chủ đầu tư chịu trách nhiệm đền bù, giải phóng mặt bằng xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng; trình duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật – dự toán; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp đồng, quản lý chất lượng kỹ thuật công trình trong suốt quá trình thi công và chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc đã thực hiện trong quá trình triển khai dự án.

* Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng: Sau khi công trình được thi công xong theo đúng thiết kế đã được phê duyệt, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, chủ đầu tư thực hiện công tác bàn giao công trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành công trình với hiệu quả cao nhất.

Như vậy các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ với nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên không đánh giá quá cao hoặc xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau. Trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng chủ đầu tư luôn đóng vai trò quan trọng và quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.

37 T2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 37 T .....................................................................

37 T2. Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới 37 T ............................................................

Chậm trễ tiến độ dự án xây dựng được xác định khi thời gian thực tế thực hiện dự án kéo dài hơn thời gian được các bên ký kết trong hợp đồng. Theo Aibinu & Jagora (2002), thì chậm trễ tiến độ được mô tả như một khoảng thời gian khi nhà thầu và chủ đầu tư dự án không thực hiện đúng như quy định hoặc đúng như thỏa thuận trong hợp đồng. Còn theo Bramble và Callahan (1987) thì sự chậm trễ tiến độ làkhoảng thời gian mà các hạng mục của dự án thi công kéo dài hoặc hoàn thành không đúng hạn. Nói tóm lại, trễ tiến độ là một tình huống xảy ra mà các công việc sẽ bị thực hiện chậm lại và các công việc được hoàn thành không đúng hạn. Nghiên cứu của Shen và cộng sự (2001), thì các dự án thường không hoàn thành đúng hạn như trong hợp đồng đã ký kết. Vấn đề chậm trễ tiến độ xảy ra ở hầu hết các dự án xây dựng. Nghiên cứu của Bromolow (1974), ở Úc chỉ có 1/8 các dự án thực hiện sớm tiến độ và có đến 40% vượt tiến độ cho phép. Nghiên cứu của Sambasivan và Yau (2007), ở Malaysia trong năm 2005 có 17,3% trong tổng số 417 dự án của