Hỏa quang kế đo nhiệt độ lò nấu là gì năm 2024

các thiết bị phù hợp và được thiết lập tốt để đo độ ẩm, dầu / chất béo và các thông số dễ phân biệt khác trong một loạt các ứng dụng. quang phổ bắt nguồn từ các quang kế này. Quang kế thường được sử dụng để đo các thông số ở các bước sóng nhất định mà thông số đó hấp thụ ánh sáng, chẳng hạn như 1.94 micron đối với nước và 1.72 micron đối với dầu, trong số những thứ khác.

Khi đó phản ứng của Quang kế được so sánh với phản ứng của các bước sóng không hấp thụ. Việc đo lượng đường phun phụ thuộc vào lượng nước được sử dụng làm chất mang và đối với hương liệu, lượng dầu được sử dụng. Thông thường, quang kế là lựa chọn thích hợp nhất cho các loại ứng dụng này.

máy quang phổ chụp toàn bộ quang phổ và sau đó sử dụng các lát của quang phổ đó thay vì toàn bộ quang phổ. Điều này dẫn đến việc tạo ra các biến thông qua đo lường hóa học hoặc mô hình toán học, chẳng hạn như trong PCR, PLS, Mạng thần kinh và các phương pháp điều trị khác, trong số những thứ khác.

Khi các thông số đang được đánh giá chứa các liên kết hấp thụ chồng chéo, chẳng hạn như các loại rượu khác nhau hoặc chất béo bão hòa và không bão hòa, chúng có thể phân biệt giữa các thành phần được thử nghiệm. Ngoài ra, máy đo quang phổ mang lại lợi ích hơn máy đo quang khi xử lý các ứng dụng khó khăn hơn như protein, muối, đường, tro, v.v.

Hiệu chuẩn cho quang kế thường cần từ 3 đến 7 mẫu được lấy từ các điểm khác nhau trong phạm vi phù hợp. Trong hầu hết các trường hợp, hiệu chuẩn cho máy quang phổ cần 10 đến 15 mẫu cho mỗi hệ số mô hình, mặc dù có thể muốn có tới 200 mẫu trở lên để hiệu chuẩn đầy đủ thiết bị.

Máy đo quang ít tốn kém hơn đáng kể, hiệu chuẩn đơn giản hơn và dễ sử dụng cho người thiếu kinh nghiệm hơn so với các loại dụng cụ khác. Nếu Máy đo quang đáp ứng các yêu cầu đo lường của bạn, thì nó là một lựa chọn ưu việt cho các phép đo trực tuyến, tại cửa hàng và trong phòng thí nghiệm. LISUN có những loại tốt nhất máy quang phổ .

Sự khác biệt chính

Máy quang phổ:

  • Một công cụ đo cường độ bức xạ điện từ ở các bước sóng khác nhau trong thế giới vật chất
  • Một thiết bị để đo hoặc phân tích cường độ của các màu trong phạm vi nhìn thấy được của quang phổ điện từ
  • Khả năng hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng khác nhau của một chất hóa học được đo bằng thiết bị phân tích gọi là máy quang phổ hấp thụ. Một dạng cường độ hấp thụ duy nhất tại sự liên tiếp của các bước sóng đối với mỗi hợp chất hóa học có thể được coi là một đặc điểm phân biệt.
  • Nó phức tạp hơn một quang kế thông thường ở chỗ nó tách ánh sáng thành các bước sóng riêng biệt và đo cường độ của từng bước sóng riêng lẻ. Một máy quang phổ thường bao gồm một bộ đơn sắc (để tách các bước sóng ánh sáng khác nhau) và một thiết bị quét.

Máy đo quang:

  • Thuật ngữ này đề cập đến bất kỳ thiết bị nào trong số nhiều thiết bị được sử dụng để đo các đặc tính khác nhau của cường độ ánh sáng.
  • Sử dụng một quang kế để đo một số thuộc tính của ánh sáng (ví dụ, từ một ngôi sao) là một thuật ngữ thiên văn học.
  • Quang kế tính toán lượng ánh sáng ở đó. Hãy xem xét ví dụ về một pin mặt trời được kết nối với một vôn kế. Giá trị trên vôn kế tăng tỷ lệ thuận với cường độ của ánh sáng (một cách đơn giản, nhưng bạn hiểu rõ). Nó là một công cụ được sử dụng để đo cường độ ánh sáng hoặc cụ thể hơn là để so sánh cường độ tương đối của các đèn khác nhau hoặc công suất chiếu sáng tương đối của các đèn khác nhau. Bất kể một vật nào có nhiệt độ trên -273oC đều phát ra bức xạ điện tử. Cảm biến hồng ngoại sẽ đo mức năng lượng của vật, từ đó sẽ tính toán ra nhiệt độ.
  1. Những điều cần lưu ý khi sử dụng/chọn mua súng đo nhiệt độ hồng ngoại :
  • Dải đo và vật liệu cần đo: Mỗi cảm biến hồng ngoại chỉ nhạy với một khoảng bước sóng nhất định. Khi chọn đúng loại cảm biến phù hợp vừa cho kết quả đo chính xác hơn cũng như tiết kiệm chi phí mua sắm.

Bước sóng

Nhiệt độ Min

Ứng dụng

0.7 – 1.1 µm

500oC

Đo nhiệt chính xác trong đo lường công nghiệp như thiết bị sưởi, thủy tinh nóng chảy, luyện thép, dập, đúc.

1.1 – 1.7 µm

300oC

Ứng dụng đo thông thường, kim loại màu, kính và những vật liệu phát xạ thấp.

2.2 – 2.8 µm

100oC

Đo trong môi trường công nghiệp và bình thường với nguồn phát xạ thấp.

3.43 µm

50oC

Màng nhựa, dầu, sáp, sơn và giấy.

3.9 µm

30oC

Đo nhiệt của lò sưởi, nhiệt phản ứng hóa học, lò đốt sạch.

4.4 – 4.8 µm

30oC

Đo nhiệt độ đốt cháy của ngọn lửa.

4.8 – 5.2 µm

30oC

Kính (trong quy trình cắt, làm nguội, và đúc) và vật liệu gốm

7.9 µm

0oC

Nhựa hoặc kính siêu mỏng.

8 – 24 µm

-50oC

Đo nhiệt độ thấp (dệt may, giấy, thực phẩm, nhựa) với khoảng cách đo xa hơn.

Và đây là những thông số tham khảo về thiết bị đo nhiệt độ bằng sóng hồng ngoại của EUROTRON:

Với 2 loại cơ bản là cố định (Fix Intrumens) và loại cầm tay (Portable).

– Đường kính của vật và khoảng cách từ súng đo nhiệt độ hồng ngoại tới vật.

Mỗi cảm biến hồng ngoại sẽ có hai thông số cơ bản đó là bước sóng λ và khẩu độ quang học D:S = Đường kính đối tượng cần đo : Khoảng cách đo.